Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O

Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2OAl HNO3 loãngBài trướcBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Al HNO3 ra NH4NO3: Al tác dụng với HNO3

  • 1. Phương trình phản ứng Al tác dụng với HNO3 loãng ra NH4NO3
    • 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
  • 2. Cân bằng phản ứng Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O 
  • 4. Điều kiện Al tác dụng với HNO3
  • 5. Tính chất hóa học của nhôm
    • 5.1. Tác dụng với oxi và một số phi kim.
    • 5.2.  Nhôm tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng,..)
    • 5.3. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn.
    • 5.4. Tính chất hóa học riêng của nhôm.
    • 5.5. Phản ứng nhiệt nhôm
  • 6. Bài tập vận dụng liên quan 

Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc cân bằng phương trình oxi hóa khử khi cho Al tác dụng HNO3 loãng sinh ra NH4NO3. Nội dung phương trình được trình bày chi tiết dưới đây.

Mời các bạn tham khảo thêm một số phương trình liên quan

  • Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O
  • Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + S + H2O
  • Al + HNO3 = H2O + NO2 + Al(NO3)3
  • Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
  • Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + H2O
  • Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O
  • Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O

1. Phương trình phản ứng Al tác dụng với HNO3 loãng ra NH4NO3

8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O

2. Cân bằng phản ứng Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O 

Sử dụng phương pháp thăng bằng electron cân bằng phản ứng oxi hóa khử Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O

Al0 + HN+5O3 → Al+3(NO3)3 + N-3H4NO3 + H2O

Al tác dụng HNO3 loãng

Điền hệ số 8 vào Al, Al+3; điền hệ số 3 vào N-3

Vậy phương trình phản ứng: 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O

4. Điều kiện Al tác dụng với HNO3

Nhiệt độ phòng

5. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Cho phản ứng hoá học sau:

Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O

Tổng hệ số cân bằng (là số nguyên, tối giản) của phản ứng trên là:

A. 58

B. 60

C. 48

D. 62

Xem đáp ánĐáp án A

Sử dụng phương pháp thăng bằng electron cân bằng phản ứng oxi hóa khử Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O

Al0 + HN+5O3 → Al+3(NO3)3 + N-3H4NO3 + H2O

Al tác dụng HNO3 loãng

Điền hệ số 8 vào Al, Al+3; điền hệ số 3 vào N-3

Vậy phương trình phản ứng: 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O

Câu 2. Thuốc thử dùng để nhận biết ba axit đặc nguội HNO3, H2SO4, HCl đựng trong ba lọ mất nhãn:

A. Cu

B. Al

C. Cr

D. CuO

Xem đáp ánĐáp án A

B, C sai vì Fe và Al bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội.

D sai vì CuO tác dụng với 3 axit đều tạo dung dịch màu xanh và không có khí thoát ra

Ađúng vì

Cu + HCl → không phản ứng

Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O

Khí mùi hắc

Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O

Khí màu nâu

Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch A và 0,224 lít khí N2 (đkc). Khối lượng muối trong dung dịch A là

A. 18,90 gam

B. 19,9 gam

C. 39,80 gam

D. 28,35 gam

Xem đáp ánĐáp án B

nZn = 6,5/65 = 0,1 (mol);

nN2 = 0,2479/24,79 = 0,01 (mol)

Ta thấy:

necho= 2nZn= 0,2 (mol) > nenhan= 10nN2= 0,1 (mol)

→ Sản phẩm khử có chứa NH4NO3

Quá trình cho - nhận e:

0Zn → +2Zn + 2e                       2N+5 + 10e → 2N0 (N2)

2N+5 + 8e→ N-3 (NH4NO3)

Áp dụng bảo toàn e:

2nZn= 10nN2 + 8nNH4NO3

⇔2.0,1 =10.0,01 + 8nNH4NO3

⇔nNH4NO3 = 0,0125 (mol)

Muối trong dung dịch A gồm:

0,1 mol Zn(NO3)2 và 0,0125 mol NH4NO3

→ mmuối = 0,1.189 + 0,0125.80 = 19,9 gam

Câu 4. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO3 từ

A. NaNO2 và H2SO4 đặc.

B. NaNO3 và H2SO4 đặc.

C. NH3 và O2.

D. N2O5 và H2O.

Xem đáp ánĐáp án B

Để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm người ta dùng NaNO3 và H2­SO4đặc

Phương trình phản ứng liên quan

H2SO4 + NaNO3 → NaHSO4+ HNO3

Câu 5. Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về tính chất của nhôm?

A. Nhôm là kim loại nặng

B. Nhôm là kim loại tác dụng mạnh với nước.

C. Vật dụng bằng nhôm để lâu ngày cũng không tác dụng với nước do có màng oxide bao bọc

D. Nhôm là kim loại kiềm thổ

Xem đáp ánĐáp án C

A sai nhôm là kim loại nhẹ

B sai nhôm tác dụng yếu với nước do tạo màng oxit

C đúng những vật bằng nhôm hàng ngày tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ nào cũng không xảy ra phản ứng vì trên bề mặt vật được phủ một lớp nhôm oxide mỏng, bền, ngăn cách vật với nước.

D sai vì nhôm là kim loại nhóm IIIA.

Câu 6. Cho các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Sodium Aluminate

(b) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.

(c) Sục khí SO2 đến dư vào nước bromine.

(d) Cho một mẩu Li vào bình kín chứa khí N2 ở nhiệt độ thường.

(e) Dẫn khí H2S đến dư qua dung dịch CuSO4.

(g) Rắc bột lưu huỳnh lên thuỷ ngân bị rơi vãi.

Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hoá – khử là

A. 3.

B. 5.

C. 4.

D. 6.

Xem đáp ánĐáp án C

Phương trình hóa học minh họa liên quan

NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

6Li + N2 → 2Li3N

H2S + CuSO4 → CuS↓ + H2SO4

S + Hg → HgS

Câu 7. Có các thí nghiệm sau:

(I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.

(II) Sục khí SO2 vào nước bromine.

(III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.

(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là:

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Xem đáp ánĐáp án B

Thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là (I); (II); (III)

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

CO2 + H2O + NaClO → NaHCO3 + HClO

Câu 8. Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện, chứng tỏ:

A. Có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra.

B. Có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong acid mạnh.

C. Hydrosulfuric acid mạnh hơn Sulfuric Acid.

D. Sulfuric Acid mạnh hơn Hydrosulfuric acid.

Xem đáp ánĐáp án B

Phương trình hóa học minh họa

H2S + CuSO4 → CuS↓ (kết tủa đen) + H2SO4

=> Có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong acid mạnh.

Câu 9. Cho sơ đồ sau: muối X + HCl → muối Y + H2S. Dãy các chất nào sau đây có thể là X?

A. BaS, FeS, PbS, K2S.

B. KHS, Ag2S, FeS, Na2S.

C. Na2S, CuS, FeS, MgS.

D. NaHS, ZnS, FeS, MgS.

Xem đáp ánĐáp án D

Loại 1: Tan trong nước và tan trong acid mạnh sinh ra khí H2S gồm Na2S, K2S, CaS và BaS, (NH4)2S.

Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S↑

+ Loại 2: Không tan trong nước nhưng tan trong acid mạnh gồm FeS, ZnS...

ZnS + 2H2SO4 → ZnSO4 + H2S↑

+ Loại 3: Không tan trong nước và không tan trong acid gồm CuS, PbS, HgS, Ag2S...

Câu 10. Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với Cu là

A. (1), (3), (5).

B. (1), (2), (3).

C. (1), (3), (4).

D. (1), (4), (5).

Xem đáp ánĐáp án D

Những dung dịch phản ứng được với Cu là (1) FeCl3; (4) HNO3; (5) hỗn hợp HCl và NaNO3

Phương trình hóa học minh họa

Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O

3 Cu + 2 NaNO3 + 8 HCl → 3 CuCl2 + 2 NO + 2 NaCl + 4 H2O

Câu 11. Tiến hành thí nghiệm nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 hiện tượng xảy ra là

A. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.

B. Chỉ có kết tủa keo trắng.

C. Có kết tủa keo trắng và khí bay lên.

D. Không có kết tủa, có khí bay lên.

Xem đáp ánĐáp án A

Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl

Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suốt (vì Al(OH)3 có tính lưỡng tính tan được trong dung dịch acid dư, và kiềm dư)

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

...........................................

Từ khóa » Cách Cân Bằng Al Hno3 Al(no3)3 N2 Nh4no3 H2o