Âm Tiếp Cận – Wikipedia Tiếng Việt

[] Bài viết này có chứa kí tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode.

Phụ âm tiếp cận (tiếng Anh: approximant consonant) là những âm mà cơ quan phát âm sít lại gần nhau ("tiếp cận" nhau), nhưng tạo một khe chưa đủ hẹp[1] để tạo dòng khí xáo động. Do vậy, âm tiếp cận nằm giữa âm xát (tạo dòng khí xáo động) và nguyên âm (không gây xáo động dòng khí).[2] Tập hợp âm này gồm âm cạnh lưỡi như [l] (trong lớn, ), âm giữa lưỡi như [ɹ] (trong ra, run phương ngữ Nam tiếng Việt hay rest tiếng Anh), và bán nguyên âm [j][w] (trong lần lượt yeswest tiếng Anh).[2]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước khi Peter Ladefoged chọn từ "approximant" làm tên nhóm âm này vào thập niên 1960,[3] giới học thuật dùng thuật ngữ "frictionless continuant" (âm liên tục phi sát) để chỉ âm tiếp cận phi cạnh lưỡi.

Trong âm vị học, "approximant" khi là tên một đặc điểm phân biệt có thể dùng để trỏ tất cả âm vang miệng (gồm nguyên âm, âm nước và bán nguyên âm).[4]

Âm tiếp cận giữa lưỡi

[sửa | sửa mã nguồn]
  • âm tiếp cận đôi môi [β̞] (thường chuyển tự là ⟨β⟩)
  • âm tiếp cận môi-răng [ʋ]
  • âm tiếp cận răng [ð̞] (thường chuyển tự là ⟨ð⟩)
  • âm tiếp cận chân răng [ɹ]
  • âm tiếp cận quặt lưỡi [ɻ ]
  • âm tiếp cận vòm [j]
  • âm tiếp cận ngạc mềm [ɰ]
  • âm tiếp cận lưỡi gà [ʁ̞] (thường chuyển tự là ⟨ʁ⟩)
  • âm tiếp cận yết hầu [ʕ̞] (thường chuyển tự là ⟨ʕ⟩)
  • âm tiếp cận thanh hầu hà hơi-hữu thanh [ɦ]
  • âm tiếp cận thanh hầu giọng nghiến-hữu thanh [ʔ̞]

Âm tiếp cận cạnh lưỡi

[sửa | sửa mã nguồn]

Ở phụ âm cạnh lưỡi, phần giữa của lưỡi chạm vào vòm miệng. However, the defining location is the side of the tongue, which only approaches the teeth.

  • âm tiếp cận cạnh lưỡi chân răng vô thanh [l̥]
  • âm tiếp cận cạnh lưỡi chân răng hữu thanh [l]
  • âm tiếp cận cạnh lưỡi quặt lưỡi [ɭ]
  • âm tiếp cận cạnh lưỡi vòm vô thanh [ʎ̥]
  • âm tiếp cận cạnh lưỡi vòm hữu thanh [ʎ]
  • âm tiếp cận cạnh lưỡi ngạc mềm [ʟ]
  • âm tiếp cận cạnh lưỡi lưỡi gà [ʟ̠]

Âm tiếp cận đồng cấu âm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • âm tiếp cận môi-ngạc mềm [w]
  • âm tiếp cận môi-vòm [ɥ]hay[jʷ]

Âm tiếp cận vô thanh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • âm tiếp cận cạnh lưỡi chân răng vô thanh [l̥]
  • âm tiếp cận cạnh lưỡi ngạc mềm vô thanh [ʟ̥]
  • âm tiếp cận môi-răng vô thanh [ʋ̥]
  • âm tiếp cận chân răng vô thanh [ɹ̥]
  • âm tiếp cận vòm vô thanh [j̊]
  • âm tiếp cận vòm môi hóa vô thanh [ɥ̊] or [j̊ʷ]
  • âm tiếp cận ngạc mềm vô thanh [ɰ̊]
  • âm tiếp cận môi ngạc mềm hóa vô thanh [ʍ] hay [w̥]
  • âm tiếp cận thanh hầu vô thanh [h]
  • âm tiếp cận thanh hầu mũi vô thanh [h̃]

Âm tiếp cận mũi

[sửa | sửa mã nguồn]

Ví dụ là:

  • âm tiếp cận vòm mũi [j̃]
  • âm tiếp cận môi-ngạc mềm mũi [w̃]
  • âm tiếp cận thanh hầu mũi vô thanh [h̃]

Trong tiếng Bồ Đào Nha, âm lướt mũi [j̃][w̃] khi xưa trở thành /ɲ//m/ trong một số từ.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn] Tra approximant trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary
  • Âm nước
  • Bán nguyên âm

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ladefoged (1975:277)
  2. ^ a b Martínez-Celdrán (2004:201)
  3. ^ Martínez-Celdrán (2004:201), pointing to Ladefoged (1964:25)
  4. ^ Hall (2007), tr. 316.

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Blevins, Juliette (2006), "New perspectives on English sound patterns: "natural" and "unnatural" in evolutionary phonology", Journal of English Linguistics, 34: 6–25, doi:10.1177/0075424206287585
  • Boersma, Paul (1997), "Sound change in functional phonology", Functional Phonology: Formalizing the Interactions Between Articulatory and Perceptual Drives, The Hague: Holland Academic Graphics
  • Boyce, S.; Espy-Wilson, C. (1997), "Coarticulatory stability in American English /r/", Journal of the Acoustical Society of America, 101 (6): 3741–3753, Bibcode:1997ASAJ..101.3741B, CiteSeerX 10.1.1.16.4174, doi:10.1121/1.418333, PMID 9193061
  • Delattre, P.; Freeman, D.C. (1968), "A dialect study of American R's by x-ray motion picture", Linguistics, 44: 29–68
  • Hall, T. A. (2007), "Segmental features", trong de Lacy, Paul (biên tập), The Cambridge Handbook of Phonology, Cambridge University Press, tr. 311–334, ISBN 978-0-521-84879-4
  • Hallé, Pierre A.; Best, Catherine T.; Levitt, Andrea; Andrea (1999), "Phonetic vs. phonological influences on French listeners' perception of American English approximants", Journal of Phonetics, 27 (3): 281–306, doi:10.1006/jpho.1999.0097
  • Hamann, Silke (2003), The Phonetics and Phonology of Retroflexes, Utrecht, ISBN 90-76864-39-X{{Chú thích}}: Quản lý CS1: địa điểm thiếu nhà xuất bản (liên kết)[liên kết hỏng]
  • Kawasaki, Haruko (1982), An acoustical basis for universal constraints on sound sequences (doctoral dissertation), University of California, Berkeley
  • Ladefoged, Peter (1964), A Phonetic Study of West African Languages, Cambridge: Cambridge University Press
  • Ladefoged, Peter (1975), A Course in Phonetics, New York: Harcourt Brace Jovanovich
  • Bản mẫu:SOWL
  • Maddieson, Ian; Emmorey, Karen (1985), "Relationship between semivowels and vowels: Cross-linguistic investigations of acoustic difference and", Phonetica, 42 (4): 163–174, doi:10.1159/000261748, PMID 3842771
  • Martínez-Celdrán, Eugenio (2004), "Problems in the classification of approximants", Journal of the International Phonetic Association, 34 (2): 201–210, doi:10.1017/S0025100304001732
  • Martínez-Celdrán, Eugenio; Fernández-Planas, Ana Ma.; Carrera-Sabaté, Josefina (2003), "Castilian Spanish", Journal of the International Phonetic Association, 33 (2): 255–259, doi:10.1017/S0025100303001373, Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2021, truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019
  • Montreuil, Jean-Pierre (2004), "From velar codas to high nuclei: phonetic and structural change in OT", Probus, 16: 91–111, doi:10.1515/prbs.2004.005
  • Rubach, Jerzy (2002), "Against subsegmental glides", Linguistic Inquiry, 33 (4): 672–687, doi:10.1162/ling.2002.33.4.672
  • Ohala, John (1995), "Phonetic explanations for sound patterns: Implications for grammars of competence", Proceedings of the 16th International Congress of Phonetic Sciences, quyển 2, Stockholm, tr. 52–59{{Chú thích}}: Quản lý CS1: địa điểm thiếu nhà xuất bản (liên kết)
  • Saporta, Sol (1956), "A Note on Spanish Semivowels", Language, 32 (2): 287–290, doi:10.2307/411006, JSTOR 411006
  • Trask, Robert L. (1996), A Dictionary of Phonetics and Phonology, London: Routledge
  • Zawadski, P.A.; Kuehn, D.P. (1980), "A cineradiographic study of static and dynamic aspects of American English /r/", Phonetica, 37 (4): 253–266, doi:10.1159/000259995, PMID 7443796
  • x
  • t
  • s
Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế
Chủ đề IPA
IPA
  • Hiệp hội Ngữ âm Quốc tế
  • Lịch sử bảng mẫu tự
  • Bản mở rộng (extIPA)
  • Mẫu tự chất giọng (VoQS)
  • Journal of the IPA (JIPA)
Chủ đề đặc biệt
  • Dạng chữ hoa
  • Dạng chữ in
  • Mẫu tự bất tiêu chuẩn và lỗi thời
  • Quy chuẩn định danh
  • Bản mở rộng Hán ngữ
  • Chính tả Thế giới
  • Bảng IPA cho phương ngữ tiếng Anh
Mã hóa
  • Mã hóa ASCII
    • SAMPA
    • X-SAMPA
    • Kirshenbaum
  • TIPA
  • Mẫu tự ngữ âm Unicode
  • Số IPA
  • Braille IPA
Phụ âm
Phụ âm có luồng hơi từ phổi
Vị trí → Môi Vành lưỡi Mặt lưỡi Họng
Phương thức ↓ Môi – môi Môi – răng Lưỡi – môi Răng Lợi Sau lợi Quặt lưỡi Ngạc cứng Ngạc mềm Tiểu thiệt Yết hầu/nắp họng Thanh hầu
Mũi m ɱ̊ ɱ n ɳ̊ ɳ ɲ̊ ɲ ŋ̊ ŋ ɴ̥ ɴ
Tắc p b t d ʈ ɖ c ɟ k ɡ q ɢ ʡ ʔ
Tắc-xát xuýt ts dz t̠ʃ d̠ʒ
Tắc-xát không xuýt p̪f b̪v t̪θ d̪ð tɹ̝̊ dɹ̝ t̠ɹ̠̊˔ d̠ɹ̠˔ ɟʝ kx ɡɣ ɢʁ ʡʜ ʡʢ ʔh
Xát xuýt s z ʃ ʒ ʂ ʐ ɕ ʑ
Xát không xuýt ɸ β f v θ̼ ð̼ θ ð θ̠ ð̠ ɹ̠̊˔ ɹ̠˔ ɻ̊˔ ɻ˔ ç ʝ x ɣ χ ʁ ħ ʕ h ɦ
Tiếp cận ʋ ɹ ɻ j ɰ ʔ̞
Vỗ ⱱ̟ ɾ̼ ɾ̥ ɾ ɽ̊ ɽ ɢ̆ ʡ̆
Rung ʙ̥ ʙ r ɽ̊r̥ ɽr ʀ̥ ʀ ʜ ʢ
Tắc-xát bên tꞎ d𝼅 c𝼆 ɟʎ̝ k𝼄 ɡʟ̝
Xát bên ɬ ɮ 𝼅 𝼆 ʎ̝ 𝼄 ʟ̝
Tiếp cận bên l ɭ ʎ ʟ ʟ̠
Vỗ bên ɺ̥ ɺ 𝼈̥ 𝼈 ʎ̆ ʟ̆
  • Trợ giúp IPA
  •  phát âm
  • bảng đầy đủ
  • bản mẫu

Trong cùng một ô, các mẫu tự bên phải hữu thanh còn bên trái vô thanh. Các ô tô đậm là cách thức cấu âm mà người bình thường bất khả thực hiện.

Phụ âm không có luồng hơi từ phổi
MM MR R L SL QL NC NM TT NH
Phụt Tắc ʈʼ ʡʼ
Tắc-xát t̪θʼ tsʼ t̠ʃʼ tʂʼ kxʼ qχʼ
Xát ɸʼ θʼ ʃʼ ʂʼ ɕʼ χʼ
Tắc-xát bên tɬʼ c𝼆ʼ k𝼄ʼ
Xát bên ɬʼ
Chắt(trên: ngạc mềm;dưới: tiểu thiệt) Mảnh kʘqʘ kǀqǀ kǃqǃ k𝼊q𝼊 kǂqǂ
Hữu thanh ɡʘɢʘ ɡǀɢǀ ɡǃɢǃ ɡ𝼊ɢ𝼊 ɡǂɢǂ
Mũi ŋʘɴʘ ŋǀɴǀ ŋǃɴǃ ŋ𝼊ɴ𝼊 ŋǂɴǂ ʞ 
Bên mảnh kǁqǁ
Bên hữu thanh ɡǁɢǁ
Bên mũi ŋǁɴǁ
Hút vào Hữu thanh ɓ ɗ ʄ ɠ ʛ
Vô thanh ɓ̥ ɗ̥ ᶑ̊ ʄ̊ ɠ̊ ʛ̥
  • Trợ giúp IPA
  •  phát âm
  • bảng đầy đủ
  • bản mẫu
Phụ âm đồng cấu âm
Mũi n͡m Môi – lợi ŋ͡m Môi – ngạc mềm Bật t͡pd͡b Môi – lợi k͡pɡ͡b Môi – ngạc mềm q͡ʡ Tiểu thiệt – nắp họng Xát/Tiếp cận ɥ̊ɥ Môi – ngạc cứng ʍw Môi – ngạc mềm ɧ âm Sj (biến thiên) Tiếp cận bên ɫ Lợi ngạc mềm hóa
  • Trợ giúp IPA
  • bảng đầy đủ
  • bản mẫu
Khác
  • Âm tiếp cận môi-ngạc mềm mũi [w̃]
  • Âm tiếp cận ngạc cứng mũi [j̃]
  • Âm xát răng-răng vô thanh [h̪͆]
  • Âm bật răng hậu-rung môi-môi vô thanh [t̪ʙ̥]
  • Âm tiếp cận thanh hầu mũi vô thanh [h̃]
Nguyên âm
Hàng trước Hàng giữa Hàng sau
Đóng i • y ɨ • ʉ ɯ • u
Gần đóng ɪ • ʏ • ʊ
Nửa đóng e • ø ɘ • ɵ ɤ • o
Vừa • ø̞ ə ɤ̞ •
Nửa mở ɛ • œ ɜ • ɞ ʌ • ɔ
Gần mở æ • ɐ
Mở a • ɶ ä • ɑ • ɒ
  • Trợ giúp IPA
  •  phát âm
  • bảng đầy đủ
  • bản mẫu

Đi theo cặp trái phải: không tròn môi  tròn môi

Từ khóa » Tiếp Cận Trong Tiếng Anh Là Gì