Ánh Xạ Tuyến Tính – Bài Tập & Lời Giải - TTnguyen

Trong bài viết này, hãy cùng TTnguyen tìm hiểu một số kiến thức cơ bản cùng với các dạng bài tập về ánh xạ tuyến tính thường gặp trong quá trình học đại số và hình học giải tích. Bắt đầu thôi!!!

Xem thêm:

  • dạng toàn phương – bài tập đưa về dạng chính tắc
  • tìm cơ sở và số chiều của không gian vecto  – Bài tập & lời giải
  • bài tập không gian eculide kèm lời giải chi tiết

Nội dung

Toggle
  • 1. Ánh xạ tuyến tính là gì?
  • 2. Các tính chất của ánh xạ tuyến tính
  • 3. Hạng của ánh xạ tuyến tính – Định lí về số chiều
  • 3. Chứng minh ánh xạ tuyến tính
  • 4. Ma trận của ánh xạ tuyến tính
  • 5. Cách tìm ma trận chính tắc của ánh xạ tuyến tính
  • 6. Bài tập ánh xạ tuyến tính có lời giải

1. Ánh xạ tuyến tính là gì?

Định nghĩa: V→W từ không gian vecto V đến không gian vecto W gọi là ánh xạ tuyến tính nếu thoả mãn 2 tính chất sau:

  • f(x,y)=f(x)+f(y)
  • f(kx)=kf(x)

∀ x, y∈V, ∀ k∈ R

2. Các tính chất của ánh xạ tuyến tính

Cho V và W là hai không gian véc tơ. Nếu f: V → W là một ánh xạ tuyến tính thì:

  • f(θ) = θ
  • f(–v) = –f(v), ∀v ∈ V
  • f(u – v) = f(u) – f(v), ∀u, v ∈ V.

3. Hạng của ánh xạ tuyến tính – Định lí về số chiều

Định nghĩa hạng của axtt: Nếu f: V → W là một ánh xạ tuyến tính thì số chiều của Im(f) gọi là hạng của f, ký hiệu là rank(f).

rank(f) = dim(Im(f)).

Định lý về số chiều: Nếu f: V → W là một ánh xạ tuyến tính thì

dim(Im(f)) + dim(Ker(f)) = n,

trong đó n = dimV, tức là rank(f) + dim(Ker(f)) = n.

Xem thêm:

  • hạng của ma trận
  • bài tập tìm cơ sở trực chuẩn và trực giao

3. Chứng minh ánh xạ tuyến tính

Ví dụ: Cho R2→R3, Chứng minh ánh xạ f có phải là ánh xạ tuyến tính hay không?

f(x,y)=(x+y, 0, 2x+2y)

Giải

Lấy 2 vecto bất kỳ thuộc \(R^{2}\): \(x=(a_{1}; b_{1})\) và \(y=(a_{2},b_{2})\)

– \(f(x+y)=(a_{1}+ a_{2},b_{1}+ b_{2})\)

\(= (a_{1} + a_{2} + b_{1} + b_{2}, 0 , 2a_{1} + 2a_{2} + 2b_{1} + 2b_{2})\)

\(= (a_{1} + b_{1} , 0 , 2a_{1} + 2b_{1}) +  (a_{2} + b_{2} , 0 , 2a_{2} + 2b_{2}) \)

\(= f(x) + f(y)\)

– \(f (kx) = f(ka_{1} , kb_{1})\)

= \((ka_{1} + kb_{1} , 0 , 2ka_{1} , 2kb_{1})\)

= \(k(a_{1} + b_{1}, 0 , 2a_{1} + 2b_{1})\)

= \(kf(x)\)

Vậy ánh xạ đã cho là ánh xạ tuyến tính.

4. Ma trận của ánh xạ tuyến tính

V là không gian vecto với cơ sở S

W là không gian vecto với cơ sở T

Ma trận của f theo cơ sở S -> T là ma trận gồm các cột là các toạ độ f(s) theo cơ sở T

  • Cách tìm ma trận của ánh xạ tuyến tính
  • Tìm ảnh f(s)
  • Tìm toạ độ \( [f(s)]_{T}\)

5. Cách tìm ma trận chính tắc của ánh xạ tuyến tính

Ví dụ: Tìm ma trận chính tắc của ánh xạ f: R3→R4

f (a, b, c) = (a + b + c, b, bc, a + c)

Giải

Có thể viết lại thành dạng cột:

Ví dụ ánh xạ tuyến tính 1

Ví dụ ánh xạ tuyến tính 2

Ví dụ: Tìm ma trận của f theo cơ sở S-T : R3→R2

f (a, b, c) = (b + c, 2a-c)

S = {u 1 (1,0,1), u 2 (4,3,3), u 3 (1,2,1)}

T = {(2,2), (1,7)}

Giải

Tìm ảnh f(s):

f (u 1 ) = f (1,0,1) = (1,1)

f (u 2 ) = f (4,3,3) = (6,5)

f (u 3 ) = (1,2,1) = (3,1)

Tìm toạ độ [f(s)]T

Ví dụ ánh xạ tuyến tính 3

Vậy ma trận S – T là:

Ví dụ ánh xạ tuyến tính 9

Tham khảo:

  • bài tập không gian vecto có lời giải
  • ứng dụng của đại số tuyến tính trong cuộc sống

6. Bài tập ánh xạ tuyến tính có lời giải

6.1 Bài tập chứng minh ánh xạ tuyến tính có lời giải

Bài 1: Ánh xạ f: R2 → R2 có phải là tuyến tính không?

f (x, y) = (x, y + 1)

Giải

Lấy 2 vecto bất kỳ thuộc \(R^{2}\): \(x=(a_{1}; b_{1})\) và \(y=(a_{2},b_{2})\)

– \(f(x+y)=(a_{1}+ a_{2},b_{1}+ b_{2})\)

= \((a_{1} + a_{2}, b_{1} + b_{2} + 1)\)

= \((a_{1}, b_{1} + 1) + (a_{2} ,b_{2})\)

≠ f (x) + f (y)

Vậy ánh xạ đã cho không phải là ánh xạ tuyến tính.

Bài 2: Ánh xạ f: R2 → R2 có phải là tuyến tính không?

f (x, y) = (y, y)

Giải

Lấy 2 vecto bất kỳ thuộc \(R^{2}\): \(x=(a_{1}; b_{1})\) và \(y=(a_{2},b_{2})\)

– \(f(x+y)=(a_{1}+ a_{2},b_{1}+ b_{2})\)

= \((b_{1}+ b_{2}, b_{1}+ b_{2})\)

= \((b_{1}+ b_{1})+(b_{2}+ b_{2})\)

= \(f (x) + f (y)\)

– \(f (kx) = f(ka_{1} , kb_{1})\)

= \((kb_{1}, ka_{1})\)

= \(k(b_{1}, b_{1})\)

= \(kf(x)\)

Vậy ánh xạ đã cho là ánh xạ tuyến tính.

6.2 Tìm ma trận f đối với cơ sở chính tắc

Bài 1: Tìm ma trận chính tắc của ánh xạ f: R3→R3

f (a, b, c) = (a + 2b + c, a + 5b, c)

Giải

Xem lại ví dụ ở ma trận của ánh xạ tuyến tính ta được ma trận chính tắc là:

Ví dụ ánh xạ tuyến tính 4

Bài 2: Tìm ma trận chính tắc của ánh xạ f sau:

+ f (a, b) = (b, -a, a + 3b, a – b)

Ví dụ ánh xạ tuyến tính 5

+ f (a, b, c, d) = (d, a, c, b, bc)

Ví dụ ánh xạ tuyến tính 6

Bài 3: Tìm ma trận của f theo cơ sở S-T : R2→R3

f (a, b) = (a + 2b, -a, 0)

S = {u 1 (1, 3), u 2 (-2, 4)}

T = {(1, 1, 1), (2, 2, 0), (3, 0, 0)}

Giải

Tìm ảnh của ánh xạ tuyến tính f(s):

f (u 1 ) = f (1,3) = (7, -1 ,0)

f (u 2 ) = f (-2, 4) = (6, 2, 0)

Tìm toạ độ [f(s)]T

Ví dụ ánh xạ tuyến tính 7

Vậy ma trận S – T là:

Ví dụ ánh xạ tuyến tính 8

Bài 4: Xét ánh xạ f: R2 -> R3

Ví dụ ánh xạ tuyến tính 10

Ví dụ ánh xạ tuyến tính 11\

5. Cho ánh xạ f: P3(x) -> P2(x), p(x) -> p'(x)

Ví dụ ánh xạ tuyến tính 12

6. Tìm một cơ sở cho mỗi không gian Im(f) và ker(f)

Tìm cơ sở cho mỗi không gian Im và ker(f)

Liên quan:

  • dạng song tuyến tính – bài tập có lời giải
  • căn bậc 2 của số phức
  • giải hệ phương trình bằng phương pháp cramer

Tải File bài tập có đáp án tại đây:

Tải tài liệu

Trên đây là toàn bộ kiến thức cơ bản cùng phương pháp giải bài tập ánh xạ tuyến tính trong đại số tuyến tính và hình học. Cảm ơn các bạn đã tham khảo tài liệu trên ttnguyen.net

Từ khóa » Bài Tập Về Chứng Minh ánh Xạ Tuyến Tính