Ankan - Đồng đẳng, đồng Phân, Danh Pháp (Có Bài Tập áp Dụng)
Có thể bạn quan tâm
ANKAN
ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
1. Khái niệm và đồng đẳng
- Định nghĩa: ankan (còn gọi là parafin) là những hiđrocacbon no, mạch hở.
- Công thức chung: CnH2n+2 (n ≥ 1).
2. Đồng phân
Ankan chỉ có đồng phân mạch C khi có từ 4C trở lện.
3. Cấu tạo
- Mạch C hở, có thể phân nhánh hoặc không phân nhánh.
- Trong phân tử chỉ có liên kết đơn (liên kết xích ma) tạo thành từ 4 obitan lai hoá sp3 của nguyên tử C, định hướng kiểu tứ diện đều (góc liên kết 109o28’). Do đó mạch C có dạng gấp khúc. Các nguyên tử có thể quay tương đối tự do xung quanh các liên kết đơn.
- Hiện tượng đồng phân do các mạch C khác nhau (có nhánh khác nhau hoặc không có nhánh).
4. Cách gọi tên
Tên gọi gồm:
a) Ankan không nhánh: Tên mạch C + an.
CTPT | Tên | CTPT | Tên |
CH4 C2H6 C3H8 C4H10 C5H12 | Metan Etan Propan Butan Pentan | C6H14 C7H16 C8H18 C9H20 C10H22 | Hexan Heptan Octan Nonan Decan |
b) Ankan có nhánh:
Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh | Tên mạch chính | an |
* Chú ý: Phân tử có mạch nhánh thì chọn mạch C dài nhất làm mạch chính, đánh số các nguyên tử C từ phía gần mạch nhánh nhất.
Ví dụ:
- Tên thường:
+ Nếu chỉ có một nhánh duy nhất CH3 ở nguyên tử C số 2 thì thêm tiền tố iso.
+ Nếu có 2 nhánh CH3 ở C số 2 thì thêm tiền tố neo.
Chú ý phân biệt isoankan với isoankyl và neoankan với neoankyl. Isooctan là 2,2,4 – trimetylpentan.
5. Tính chất vật lý
- Ở nhiệt độ thường, các ankan từ C1 đến C4 ở trạng thái khí; từ C5 đến khoảng C18 ở trạng thái lỏng; từ khoảng C18 trở lên ở trạng thái rắn.
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của ankan nói chung đều tăng theo số nguyên tử C trong phân tử tức là tăng theo phân tử khối. Ankan nhẹ hơn nước.
- Ankan không tan trong nước và đều là những chất không màu.
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1: Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 - clo - 3 - metylpentan. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2.
B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3.
C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl.
D. CH3CH(Cl)CH3CH(CH3)CH3.
Câu 2: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12 ?
A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân.
C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân
Câu 3: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C6H14 ?
A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân.
C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân
Câu 4: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C4H9Cl ?
A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân.
C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân.
Câu 5: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H11Cl ?
A. 6 đồng phân. B. 7 đồng phân.
C. 5 đồng phân. D. 8 đồng phân.
Câu 6: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là:
A. C2H6. B. C3H8.
C. C4H10. D. C5H12.
Câu 7: Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+1. M thuộc dãy đồng đẳng nào ?
A. ankan.
B. không đủ dữ kiện để xác định.
C. ankan hoặc xicloankan.
D. xicloankan.
Câu 8: 2,2,3,3-tetrametylbutan có bao nhiêu nguyên tử C và H trong phân tử ?
A. 8C,16H. B. 8C,14H.
C. 6C, 12H. D. 8C,18H.
Câu 9: Cho ankan có CTCT là: (CH3)2CHCH2C(CH3)3. Tên gọi của ankan là:
A. 2,2,4-trimetylpentan. B. 2,4-trimetylpetan.
C. 2,4,4-trimetylpentan. D. 2-đimetyl-4-metylpentan
Câu 10: khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là:
A. 2,2-đimetylbutan. B. 2-metylpentan.
C. n-hexan. D. 2,3-đimetylbutan.
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | A | C | B | D | D | A | D | A | D |
Từ khóa » Bài Tập Danh Pháp Ankan Có đáp án
-
Bài Tập Trắc Nghiệm: Đồng đẳng, đồng Phân Và Danh Pháp Của Ankan
-
Bài Tập Về đồng Phân, Gọi Tên Ankan, Xicloankan Chọn Lọc, Có đáp án
-
Bài Tập Đồng Phân, Danh Pháp Của Ankan
-
Dạng Bài Tập Về đồng Phân, Gọi Tên Ankan, Xicloankan - Haylamdo
-
Tài Liệu Bài Tập Ankan Có Lời Giải Chi Tiết - Xemtailieu
-
Top 28 Bài Tập Tự Luận Gọi Tên Ankan 2022 - Thả Tim
-
Bài Tập Về Danh Pháp – Tính Chất Của Ankan - Hoahoc.OrG
-
Bài Tập Gọi Tên Ankan Có Lời Giải | HoiCay
-
PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TẬP ANKAN HÓA 11 - Hocmai
-
Bài Tập Danh Pháp Hợp Chất Hữu Cơ
-
Bài Tập Ankan Có đáp án | Văn-mẫ
-
TOP 40 Câu Trắc Nghiệm Ankan (có đáp án 2022) - Hóa Học 11