Bài Tập Trắc Nghiệm: Đồng đẳng, đồng Phân Và Danh Pháp Của Ankan

Bài tập trắc nghiệm: Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của alkaneTrắc nghiệm AlkaneBài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Bài tập đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của alkane

  • I. Kiến thức cần nhớ
    • 1. Khái niệm và đồng đẳng
    • 2. Đồng phân ankan
  • II. Bài tập trắc nghiệm ankan có đáp án 

Bài tập trắc nghiệm: Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của ankan được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập tốt bài tập alkane

I. Đồng đẳng Alkane

  • Công thức tổng quát chung cho alkane là CnH2n+2 (n ≥ 1).
  • Tên gọi chung là alkane hay paraffin.
  • Công thức đơn giản nhất là methane (CH4).
  • Mạch carbon hở, có thể phân nhánh hoặc không phân nhánh.
  • Trong phân tử chỉ có liên kết đơn (liên kết, …) tạo thành từ 4 obitan lai hóa sp3 của nguyên tử carbon, định hướng kiểu tứ diện đều. Do đó mạch carbon có dạng gấp khúc. Các nguyên tử carbon có thể quay tương đối tự do xung quanh các liên kết đơn.

II. Đồng phân alkane

1. Đồng phân mạch carbon

Alkane chỉ có đồng phân mạch C khi có từ 4C trở lên.

Thí dụ: Ứng với công thức C5H12 có các đồng phân cấu tạo sau:

Các đồng phân alkane có công thức hoá học C5H12 là:

CH3-CH2-CH2-CH2-CH3

CH3-CH(CH3)-CH2-CH3

C(CH3)4

Vậy có tất cả 3 đồng phân.

2. Bậc của carbon

Alkane không phân nhanh có mạch carbon chỉ chứa nguyên tử carbon bậc I và bậc II. Alkane phân nhánh có chứa nguyên tử carbon bậc III, IV.

Bậc của nguyên tử carbon trong phân tử alkane được xác định bằng số nguyên tử carbon liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon đó. Bậc của nguyên tử carbon được kí hiệu bằng số La Mã.

III. Danh pháp của Alkane

1. Tên theo danh pháp thay thế của alkane không phân nhánh

Tiền tố ứng với số nguyên tử carbon của alkane + ane

Ví dụ

Tên thay thế của một số alkane mạch không nhánh

Số nguyên tử carbonCông thức alkanePhần nềnTên alkane
1CH4meth-meth ane
2CH3CH3eth-eth ane
3CH3CH2CH3prop-prop ane
4CH3[CH2]2CH3but-but ane
5CH3[CH2]3CH3pent-pent ane
6CH3[CH2]4CH3hex-hex ane
7CH3[CH2]5CH3hept-hept ane
8CH3[CH2]6CH3oct-oct ane
9CH3[CH2]7CH3non-non ane
10CH3[CH2]8CH3dec-dec ane

2. Tên theo danh pháp thay thế của alkane phân nhánh

Số chỉ vị trí nhánh – Tên nhánh + Tiền tố ứng với số nguyên tử carbon mạch chính + ane

Ví dụ

Chú ý: Tên theo danh pháp thay thế của các alkane phân nhánh được gọi như sau:

  • Chọn mạch chính là mạch carbon dài nhất. Đánh số Ả Rập của các nguyên tử carbon trên mạch chính ưu tiên nhánh đầu tiên, rồi đến nhánh thứ hai, thứ ba,… mang số nhỏ nhất.
  • Tên nhánh là tên gốc alkyl. Tên gốc alkyl được gọi theo tên alkane nhưng bỏ ane, thêm yl
  • Giữa phần số với phần chữ dùng dấu “-”, giữa phần số với phần số dùng dấu “,”
  • Khi đọc tên nhánh phải kèm theo số chỉ vị trí của nhánh. Nếu có nhiều nhánh, ưu tiên tên các nhánh theo thứ tự chữ cái đầu tiên của tên nhánh.
  • Khi có 2, 3 hoặc 4,… nhánh giống nhau, dùng các tiếp đầu ngữ đi, tri hoặc tetra,…

IV. Bài tập trắc nghiệm alkane có đáp án 

Câu 1: Công thức chung của alkane là:

  1. CnH2n.
  2. CnH2n-2.
  3. CnH2n+2.
  4. CnHn+2.

Câu 2: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của methane.

  1. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8
  2. CH4, C2H2, C3H4, C4H14
  3. CH4, C2H6, C4H14, C5H12
  4. C2H6, C3H8, C5H14, C6H12

Câu 3: Alkane có những loại đồng phân nào?

  • Đồng phân nhóm chức
  • Đồng phân cấu tạo
  • Đồng phân vị trí nhóm chức.
  • Có cả 3 loại đồng phân trên.

Câu 4: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12?

  1. 3 đồng phân
  2. 4 đồng phân
  3. 5 đồng phân
  4. 6 đồng phân.

Câu 5: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C6H14?

  1. 3 đồng phân
  2. 4 đồng phân
  3. 5 đồng phân
  4. 6 đồng phân

Câu 6: Alkane X có công thức phân tử C5H12, khi tác dụng với chlorine tạo được 1 dẫn xuất monochloro. Tên của X là:

  1. Pentane.
  2. Isopentane.
  3. Neopentan.
  4. 2-methylbutane.

Câu 7: Cho alkane X: CH3-CH(CH3)-CH(C2H5)-CH2-CH3

Tên theo danh pháp thay thế của X là:

  1. 2-methyl-3-ethylpentane.
  2. 3-ethyl-2-methylpentane.
  3. 2,3-dimethylpentane.
  4. 2,3-diethylpentane.

Câu 8: Tên của alkane nào sau đây không đúng?

  1. 2-methyl butane
  2. 3-methyl butane
  3. 2,2-dimethyl butane
  4. 2,3-dimethyl butane

Câu 9: CTCT nào sau đây có tên gọi là: isopentane

  1. C(CH3)3
  2. CH3CH2CH(CH3)CH3
  3. CH3CH2CH(CH3)CH2CH3
  4. CH3CH(CH3)CH2CH2CH3

Câu 10: Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 - Chloro - 3 - methylpentane. Công thức cấu tạo của X là:

  1. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2
  2. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3
  3. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl
  4. CH3CH(Cl)CH2CH(CH3)CH3

Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn một hydrocarbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo thu được 4 sản phẩm monochloro. Tên gọi của X là

  1. 2-Methylbutane.
  2. Ethane.
  3. 2,2-Dimehtylpropane.
  4. 2-Methylpropane.

Câu 12. Alkane Y có phản ứng với chlorine tạo ra 2 dẫn xuất monochloro có tỉ khối hơi so với H2 bằng 39,25. Tên của Y là:

  1. n-butane.
  2. Propane.
  3. Isobutane.
  4. 2,2-methylpropane.

Câu 13. Công thức đơn giản nhất của hydrocarbon M là CnH2n+1. M thuộc dãy đồng đẳng nào?

  1. alkane
  2. không đủ dữ kiện để xác định
  3. alkane hoặc cycloalkane
  4. Cycloalkane

Câu 14. khi clo hóa một alkane có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monochloro. Danh pháp IUPAC của alkane đó là

  1. A. 2,2-dimethylbutane.
  2. B. 2-methylpentane.
  3. C. n-hexane.
  4. D. 2,3-dimethylbutane.

Câu 15. Hydrocarbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử carbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monochloro tối đa sinh ra là:

  1. 3.
  2. 4.
  3. 2.
  4. 5.

Đáp án 

1. C2. C3. B4. A5. C
6. C7. B8. B9. D10. B
11. A12. B13. A14. D15. C

......................................

Từ khóa » Bài Tập Danh Pháp Ankan Có đáp án