Anywhere | Any Place | WILLINGO

Skip to content Menu anywhere | any place March 30, 2021 | Willingo 42SHARESShareTweet
Bài này giúp bạn phân biệt sự khác nhau về ý nghĩa và cách dùng giữa anywhere | any place, kèm theo ví dụ cụ thể cho từng trường hợp, và kết hợp bài tập thích hợp.

Nên xem để tránh mắc lỗi không đáng có khi sử dụng.

Xem thêm:

refrain restrain refrain | restrain fictional fictitious fictive 2 fictional | fictitious | fictive
Disclaimer

Nguồn:

Những nội dung này được lấy từ cuốn The Chicago Manual of Style của nhà xuất bản Đại học Chicago. Ngoài ra, các từ điển: Cambridge, Longman, Merriam-Webster, Collin cũng được sử dụng để đối chiếu trong trường có sự khác biệt.

Khác biệt:

Các bạn sẽ thấy ở đây một số nội dung mà ở đó có sự khác biệt giữa lời khuyên của The Chicago Manual of Style và các từ điển.

Lý do:

Mục đích của từ điển là cung cấp đầy đủ, toàn vẹn ý nghĩa của các đơn vị từ, còn mục đích của The Chicago Manual of Style là cung cấp hướng dẫn để bảo đảm sự thống nhất trong toàn bộ văn bản của nội bộ hệ thống của mình, và quan trọng hơn nữa là để tránh sự hiểu lầm bằng cách nêu rõ sự khác biệt giữa các thuật ngữ.

Mặc dù đã rất dày công so sánh, đối chiếu, nhưng không thể nói là rà soát hết được giữa các nguồn này. Chắc chắn đâu đó sẽ còn có sai sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các bạn.

Việc theo hay không theo các lời khuyên ở đây là hoàn toàn tùy thuộc quyết định của bạn.

Hướng dẫn

Bài viết được chia thành 2 phần, gồm:

 

Theo The Chicago Manual of Style:

phân biệt sự khác nhau về ý nghĩa và cách dùng giữa các từ, cụm từ (có vẻ giống nhau và khó sử dụng), các ví dụ và lời khuyên về cách sử dụng của chúng;

 

So sánh với các từ điển lớn:

gồm các so sánh, đối chiếu về ý nghĩa và cách dùng giữa The Chicago Manual of Style và các từ điển lớn (Cambridge, Longman, Merriam-Webster, Collin). Phân này do chúng tôi thực hiện.

 

Phát âm:

Để nghe phát âm của bất kỳ từ, cụm từ nào, chỉ cần bôi đen (chọn) từ, cụm từ đó. Giọng mặc định là giọng Anh Anh.

 

Hy vọng bạn tìm được thông tin bổ ích từ bài viết này và cải thiện được khả năng sử dụng tiếng Anh của mình.

anywhere | any place

Theo The Chicago Manual of Style

Nguyên văn:

anywhere; any place. The first is preferred for an indefinite location {my keys could be anywhere}. But any place (two words) is narrower when you mean “any location” {they couldn’t find any place to sit down and rest}. Avoid the one-word anyplace.The Chicago Manual of Style

Lược nghĩa:

anywhere thường được dùng để chỉ một địa điểm không xác định nào đó (bất cứ chỗ nào, nghĩa rộng).

Ví dụ:

My key could be anywhere.

(Hàm ý: bất kỳ nơi nào, không xác định được, không rõ)

any place (viết rời) thì hàm ý hẹp hơn, cũng về địa điểm

Ví dụ:

They couldn’t find any place to sit down and rest.

(Hàm ý: bất kỳ chỗ nào, nhưng trong một phạm vi nào đó. Trong câu trên, phạm vi là xung quanh chỗ họ đang đứng).

Tránh dùng anyplace (viết liền)

So sánh với các từ điển

Cambridge nêu 01 điểm ở đó có sự khác biệt so với lời khuyên của The Chicago Manual of Style và 01 điểm thống nhất (mặc dù không nói rõ):

  • Điểm khác biệt: Cambridge dùng dạng viết liền anyplace và khẳng định nghĩa của nó là anywhere
  • Điểm thống nhất: Không rõ ràng như The Chicago Manual of Style, Cambridge không chỉ đích danh anywhere là trạng từ chỉ địa điểm ở “phạm vi không giới hạn“, và anyplace (Chicago dùng dạng viết rời any place) là trạng từ chỉ đia điểm ở “phạm vi giới hạn“. Nhưng các ví dụ mà Cambridge đưa ra thì thể hiện rất rõ điều này.

Cụ thể như sau:

anywhere

Ví dụ:  anywhere | any place

You won’t find a better plumber anywhere in England. (rất rộng, ở bất cứ đâu tại England)

Go anywhere in the world and you’ll find some sort of hamburger restaurant. (rất rộng, bất cứ đâu trên khắp thế giới)

I was wondering if there was anywhere I could go to get this repaired. (rất rộng, không thể xác định)

There are quite a few words that they use in that part of the country that you don’t hear anywhere else. (rất rộng, không thể xác định)

They live in some tiny little village miles from anywhere (rất rộng, không thể xác định).

anyplace:

Ví dụ:

There wasn’t anyplace to pull off the road if your car broke down. (phạm vi có giới hạn, sát lề đường)

Oh just put it anyplace – it doesn’t matter where. (phạm vi hẹp, ở xung quan chỗ họ đang đứng/ở)

Tóm lại:  anywhere | any place

Nên theo The Chicago Manual of Style. Rõ ràng hơn. Khó mắc lỗi hơn.

Bạn nên xem bài:

  • Cách phát âm từ ghép – Compound words

Bạn cũng nên xem thêm bài:

liên từ kết hợp coordinating conjunction Liên từ kết hợp – coordinating conjunctions Cách dùng đại từ giả Dummy expletive pronouns Cách dùng đại từ giả | Dummy / expletive pronouns
42SHARESShareTweet

categories:

B2,word usage

tags:

idiomS by one

come out of woodwork là gì COME OUT OF THE WOODWORK (CRAWL OUT OF THE WOODWORK) nghĩa là gì? Câu trả lời có ở đây. Ví dụ, giải thích, luyện phát âm, bài tập thực hành ... PARTY POOPER nghĩa là gì Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: PARTY POOPER. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ... SWITCH GEARS Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: SWITCH GEARS. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ... jazz it up nghĩa là gì JAZZ IT UP nghĩa là gì? Câu trả lời có trong bài này. Có ví dụ, giải thích chi tiết, có hướng dẫn cách dùng, luyện phát âm, bài tập ... head over heels nghĩa là gì HEAD OVER HEELS nghĩa là gì? Câu trả lời có trong bài này. Có ví dụ và giải thích chi tiết, có hướng dẫn sử dụng, luyện phát âm, bài tập ... KEEEP YOUR HEAD ABOVE WATER là gì KEEP YOUR HEAD ABOVE WATER là gì? Câu trả lời có rong bài này. Ví dụ, giải thích, hướng dẫn cách dùng, luyện phát âm, bài tập thực hành ... More Loading...

Mr Right là gì? Câu trả lời có rong bài này. Ví dụ, giải thích, hướng dẫn cách dùng, luyện phát âm, bài tập thực hành.

IN MY MIND’S EYE là gì? Câu trả lời có rong bài này. Ví dụ, giải thích, hướng dẫn cách dùng, luyện phát âm, bài tập thực hành.

MAKE HEAD OR TAIL OF SOMETHING là gì? Câu trả lời có rong bài này. Ví dụ, giải thích, hướng dẫn cách dùng, luyện phát âm, bài tập thực hành.

  • 1
  • 2
  • 3
  • ...
  • 168
  • MUST KNOW

    Adjectives B2 Must know Tips & Tricks

    So sánh kém hơn, kém nhất | Rất hay và cần biết

    Giới thiệu so sánh kém hơn và so sánh kém nhất, có thể gọi là các biến thể ngược của so sánh hơn và so sánh hơn nhất. Rất hay và cần biết.

    Must know Pronouns Tips & Tricks

    Cách dùng đại từ giả | Dummy / expletive pronouns

    Bài này giới thiệu cách dùng đại từ giả – Dummy / expletive pronouns. Gồm “there” và “it” với tư cách là các đại từ giả. Có bài tập thực hành

    Adjectives Must know

    Vị trí của tính từ so với danh từ và động từ

    Vị trí của tính từ trong câu là như thế nào, so với danh từ, so với động từ. Bài này sẽ nói rõ.

    Adjectives Must know Tips & Tricks

    Trật tự của tính từ trước danh từ – attributive order

    Bài này giới thiệu về Trật tự của tính từ trước danh từ. Có kèm bảng trật tự của tính từ đầy đủ (The Royal Order of Adjectives). Bài tập thực hành.

    B2 Must know

    Cách dùng Less và Fewer

    Less (dạng so sánh của little), và fewer (dạng so sánh của few) là hai cách dùng tưởng đơn giản nhưng kỳ thực lại rất tinh tế và khó. Vậy cách dùng của chúng như thế nào.

    Bài này nói về cách dùng less và fewer.

    Luyện công

    tìm hiểu nước mỹ

    Native American Powwows | Tìm hiểu nước Mỹ

    Bạn biết người bản địa Mỹ tổ chức Native American Powwows như thế nào không? Câu trả lời có trong bài này.

    Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

    Chính xác và tiện dụng.

    tìm hiểu nước mỹ

    Halloween – Lễ hội hóa trang [2] | Tìm hiểu nước Mỹ

    Bạn biết người Mỹ tổ chức Halloween – Lễ hội hóa trang như thế nào không? Câu trả lời có trong bài này.

    Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

    Chính xác và tiện dụng.

    tìm hiểu nước mỹ

    Wedding Anniversaries – Kỷ niệm ngày cưới | Tìm hiểu nước Mỹ

    Bạn biết người Mỹ tổ chức Wedding Anniversaries – Kỷ niệm ngày cưới như thế nào không? Câu trả lời có trong bài này.

    Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

    Chính xác và tiện dụng.

    tìm hiểu nước mỹ

    Halloween – Lễ hội hóa trang [1] | Tìm hiểu nước Mỹ

    Bạn biết người Mỹ tổ chức Halloween – Lễ hội hóa trang như thế nào không? Câu trả lời có trong bài này.

    Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

    Chính xác và tiện dụng.

    tìm hiểu nước mỹ

    Martin Luther King Day | Tìm hiểu nước Mỹ

    Bạn biết người Mỹ tổ chức Martin Luther King Day như thế nào không? Câu trả lời có trong bài này.

    Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

    Chính xác và tiện dụng.

    LUYỆN NÓI

    UK English FemaleUK English MaleUS English FemaleArabic MaleArabic FemaleArmenian MaleAustralian FemaleBrazilian Portuguese FemaleChinese FemaleCzech FemaleDanish FemaleDeutsch FemaleDutch FemaleFinnish FemaleFrench FemaleGreek FemaleHatian Creole FemaleHindi FemaleHungarian FemaleIndonesian FemaleItalian FemaleJapanese FemaleKorean FemaleLatin FemaleNorwegian FemalePolish FemalePortuguese FemaleRomanian MaleRussian FemaleSlovak FemaleSpanish FemaleSpanish Latin American FemaleSwedish FemaleTamil MaleThai FemaleTurkish FemaleAfrikaans MaleAlbanian MaleBosnian MaleCatalan MaleCroatian MaleCzech MaleDanish MaleEsperanto MaleFinnish MaleGreek MaleHungarian MaleIcelandic MaleLatin MaleLatvian MaleMacedonian MaleMoldavian MaleMontenegrin MaleNorwegian MaleSerbian MaleSerbo-Croatian MaleSlovak MaleSwahili MaleSwedish MaleVietnamese MaleWelsh MaleUS English MaleFallback UK Female

    GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

    • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
    • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
    • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

    (có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

    Have fun! Happy playing!

Từ khóa » Cách Dùng Anywhere