Áp Dụng Nhanh Công Thức Tỉ Số Thể Tích Hình Chóp Trong đề Thi ...
Có thể bạn quan tâm
Kĩ thuật tính tỉ số thể tích hình chóp trong đề thi THPTQG.
Nội dung chính:
- Định lý Simpson – Công thức tỉ số thể tích
- Bài tập Công thức tỉ số thể tích hình chóp
Định lý Simpson – Công thức tỉ số thể tích
Cho tứ diện ABCD, trên các cạnh bên AB, AC, AD lần lượt lấy các điểm M, N, P Ta có : \[\frac{{{V_{AMNP}}}}{{{V_{ABCD}}}} = \frac{{AM}}{{AB}}.\frac{{AN}}{{AC}}.\frac{{AP}}{{AD}}\]
Chú ý khi sử dụng định lý: + Sử dụng để tính thể tích một hình chóp nhỏ có chung đỉnh với hình chóp to và mặt đáy bị nghiêng lên hoặc ở phía trên của đáy chóp chính + Chỉ sử dụng với hình chóp có đáy là tam giác
Bài tập Công thức tỉ số thể tích hình chóp
Ví dụ 1: Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Gọi M, N là trung điểm của AB, AC, P là điểm thuộc AD sao cho AP = 2PD. Tính thể tích khối tứ diện AMNP. Giải
\[\begin{array}{l} \frac{{{V_{AMNP}}}}{{{V_{ABCD}}}} = \frac{{AM}}{{AB}}.\frac{{AN}}{{AC}}.\frac{{AP}}{{AD}}\\ {\rm{ = }}\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{2}{3} = \frac{1}{6}\\ {V_{ABCD}} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}}\\ \Rightarrow {V_{AMNP}} = \frac{1}{6}.\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{72}} \end{array}\]
Ví dụ 2: Cho hình chóp SABC có SA vuông góc với đáy. Đáy là tam giác vuông tại B với \[BC = a\sqrt 3 \], AB=a, \[SC = a\sqrt 5 \]. Gọi M là trung điểm của SB, N là trung đểim của SC. Tính thể tích khối đa diện AMNCB Giải:
Để tính thể tích khối đa diện AMNBC, ta cần tính thể tích khối chóp lớn SABC và khối chóp nhỏ chung đỉnh SAMN.
* Tính \[{{V_{SABC}}}\]
\[\begin{array}{l} {V_{SABC}} = \frac{1}{3}{S_{ABC}}.SA\\ + ){\rm{ }}{S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.BC = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\\ + ){\rm{ }}SA = \sqrt {S{C^2} – A{C^2}} = a\\ \Rightarrow {V_{SABC}} = \frac{1}{3}.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}.a = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6} \end{array}\]
* Tính \[{{V_{SAMN}}}\]
\[\begin{array}{l} \frac{{{V_{SAMN}}}}{{{V_{SABC}}}} = \frac{{SM}}{{SB}}.\frac{{SN}}{{SC}} = \frac{1}{2}.\frac{1}{2} = \frac{1}{4}\\ \Rightarrow {V_{SAMN}} = \frac{1}{4}.{V_{SABC}} = \frac{1}{4}.\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\\ \Rightarrow {V_{SAMN}} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}} \end{array}\]
* Tính \[{V_{AMNCB}}\]
\[\begin{array}{l} {V_{AMNCB}} = {V_{SABC}} – {V_{SAMN}}\\ = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6} – \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8} \end{array}\]
Hoặc :
\[\begin{array}{l} {V_{SAMN}} = \frac{1}{4}.{V_{SABC}}\\ \Rightarrow {V_{AMNCB}} = \frac{3}{4}{V_{SABC}} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8} \end{array}\]
Ví dụ 3: Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. H thuộc AC sao cho \[AH = \frac{{AC}}{4}\] Biết SH vuông góc với đáy; cho SA = a; gọi M là trung điểm của SA. Tính thể tích khối chóp SMBC Giải:
\[\begin{array}{l} \frac{{{V_{SMBC}}}}{{{V_{SABC}}}} = \frac{{SM}}{{SA}}.\frac{{SB}}{{SB}}.\frac{{SC}}{{SC}} = \frac{1}{2}\\ \Rightarrow {V_{SMBC}} = \frac{1}{2}.{V_{SABC}}\\ {V_{SABC}} = \frac{1}{3}.{S_{ABC}}.SH\\ + ){\rm{ }}{S_{ABC}} = \frac{1}{2}a.a = \frac{1}{2}{a^2}\\ + ){\rm{ }}AH = \frac{{AC}}{4} = \frac{{a\sqrt 2 }}{4}\\ SH = \sqrt {S{A^2} – A{H^2}} = \frac{{a\sqrt 7 }}{{2\sqrt 2 }}\\ \Rightarrow {V_{SABC}} = \frac{1}{3}.\frac{1}{2}{a^2}.\frac{{a\sqrt 7 }}{{2\sqrt 2 }} = \frac{{{a^3}\sqrt {14} }}{{24}}\\ \Rightarrow {V_{SMBC}} = \frac{1}{2}.{V_{SABC}} = \frac{{{a^3}\sqrt {14} }}{{48}} \end{array}\]
Ví dụ 4:Cho hình chóp SABC có (SAB) và (SAC) cùng vuông góc với đáy. Tam giác ABC đều cạnh a; SA = 2a. Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của A lên các cạnh SB và SC. Tính thể tích khối chóp SAHK. Giải:
* Tính thể tích chóp lớn trước:
\[\begin{array}{l} {V_{SABC}} = \frac{1}{3}.{S_{ABC}}.SA\\ = \frac{1}{3}\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.2a = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6} \end{array}\]
* Theo Simpson:
\[\frac{{{V_{SAHK}}}}{{{V_{SABC}}}} = \frac{{SA}}{{SA}}.\frac{{SH}}{{SB}}.\frac{{SK}}{{SC}}\]
Hệ thức lượng trong tam giác vuông SAB có AH là đường cao có:
\[SH.SB = S{A^2}\] Chia 2 vế cho \[S{B^2}\] ta được:
\[\frac{{SH}}{{SB}} = \frac{{S{A^2}}}{{S{B^2}}} = \frac{{4{a^2}}}{{5{a^2}}} = \frac{4}{5}\]
Vì tam giác SAB và SAC bằng nhau nên cũng có \[\frac{{SK}}{{SC}} = \frac{4}{5}\]
\[\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{{V_{SAHK}}}}{{{V_{SABC}}}} = \frac{4}{5}.\frac{4}{5} = \frac{{16}}{{25}}\\ \Rightarrow {V_{SAHK}} = \frac{{16}}{{25}}.{V_{SABC}} = \frac{{16}}{{25}}.\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6} = \frac{{8{a^3}\sqrt 3 }}{{75}} \end{array}\]
Từ khóa » định Lý Tỉ Số Thể Tích
-
Công Thức Tính Nhanh Tỉ Số Thể Tích Khối đa Diện - Toán Thầy Định
-
Công Thức Tính Tỉ Số Thể Tích Các Khối đa Diện
-
[] - Tổng Hợp Tất Cả Các Công Thức Tính Nhanh Tỷ Số Thể Tích ...
-
Công Thức Tính Nhanh Tỉ Số Thể Tích Lăng Trụ Hay Nhất - Toploigiai
-
Tỉ Số Thể Tích Khối Chóp
-
Tỉ Số Thể Tích Khối Lăng Trụ
-
Sử Dụng Phương Pháp Tỉ Số Thể Tích Giải Quyết Bài ...
-
Cách Tính Tỉ Số Thể Tích Hai Khối Chóp Cực Hay - Toán Lớp 12
-
Full Công Thức Tính Nhanh Tỷ Số Thể Tích Khối đa Diện
-
Công Thức Tỷ Số Thể Tích, định Lý Simson đầy đủ Các Kỹ Thuật Giải Nhanh
-
Tỉ Lệ Thể Tích -Hình Chóp (Buổi 4) - Toán 12 - Thầy Nguyễn Quốc Chí
-
[ĐTN] TỈ SỐ THỂ TÍCH LĂNG TRỤ - YouTube
-
Sử Dụng Phương Pháp Tỉ Số Thể Tích Giải Quyết Bài ...
-
Công Thức Tỷ Số Thể Tích, định Lý Simson đầy đủ Các Kỹ Thuật Giải Nhanh