Atorvastatin RVN 20 - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc
- Nhà thuốc
- Phòng khám
- Bệnh viện
- Công ty
- Trang chủ
- Thuốc mới
- Cập nhật thuốc
- Hỏi đáp
thuốc Atorvastatin RVN 20 là gì
thành phần thuốc Atorvastatin RVN 20
công dụng của thuốc Atorvastatin RVN 20
chỉ định của thuốc Atorvastatin RVN 20
chống chỉ định của thuốc Atorvastatin RVN 20
liều dùng của thuốc Atorvastatin RVN 20
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạchDạng bào chế:Viên nén bao phimĐóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viênThành phần:
Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calci) 20mg SĐK:VD-21985-14Nhà sản xuất: | Công ty Roussel Việt Nam - VIỆT NAM | Estore> |
Nhà đăng ký: | Công ty Roussel Việt Nam | Estore> |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Atorvastatin calci là một chất hạ lipid tổng hợp, là chất ức chế enzym khử 3-hydroxy-3-methylglutaryl-coenzym A (HMG-CoA). Atorvastatin được chỉ định dùng hỗ trợ với chế độ ăn kiêng để làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid ở các bệnh nhân cao cholesterol máu nguyên phát, cao cholesterol máu do di truyền dị hợp tử hoặc cao lipid máu hỗn hợp.Atorvastatin được chỉ định dùng hỗ trợ chế độ ăn kiêng để điều trị những bệnh nhân bị cao triglycerid huyết thanh.Atorvastatin được chỉ định để điều trị các bệnh nhân bị rối loạn betalipoprotein máu nguyên phát mà không có đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng.Dự phòng bệnh tim mạch: Làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim ở người lớn bị cao huyết áp không có bệnh động mạch vành lâm sàng, nhưng có tối thiểu 3 nguy cơ của bệnh động mạch vành như tuổi trên 55, đàn ông, hút thuốc lá, tiểu đường loại 2, phì đại thất trái, có các bất thường đặc hiệu trên điện tâm đồ, protein niệu, tỷ lệ của cholesterol toàn phần trong huyết tương so với cholesterol có trọng lượng phân tử cao ≥ 6, hoặc gia đình có tiền sử bị bệnh động mạch vành trước tuổi trưởng thành.Liều lượng - Cách dùng
Trước khi điều trị bằng atorvastatin, nên cố gắng kiểm soát tình trạng cao cholesterol máu bằng chế độ ăn thích hợp, tập thể dục và giảm cân ở bệnh nhân béo phì và điều trị các vấn đề về sức khỏe. Bệnh nhân nên tiếp tục theo một chế độ ăn kiêng chuẩn hạ thấp cholesterol trong khi điều trị bằng atorvastatin.Liều dùng khởi đầu khuyến nghị là 10 hoặc 20 mg, uống 1 lần/ ngày. Bệnh nhân cần giảm LDL-C nhiều (> 45%) có thể bắt đầu dùng 40 mg, uống 1 lần/ ngày. Khoảng liều dùng từ 10 đến 80 mg, uống 1 lần/ ngày. Có thể dùng atorvastatin 1 lần/ ngày vào bất cứ thời gian nào trong ngày, lúc no hoặc lúc đói. Nên điều chỉnh liều dùng theo từng bệnh nhân tùy theo mức độ LDL-C cơ bản, mục đích của việc điều trị và đáp ứng của bệnh nhân. Sau khi đã bắt đầu và/ hoặc điều chỉnh liều dùng của atorvastatin, nên xét nghiệm mức lipid trong vòng 2 - 4 tuần và điều chỉnh liều dùng theo đó.QUÁ LIỀU - XỬ TRÍ:Ở người, kinh nghiệm khi dùng quá liều do cố ý còn hạn chế. Các dữ liệu hiện có cho biết quá liều (> 100 mg) gây nên giãn mạch ngoại vi quá mức, dẫn đến hạ huyết áp toàn thân rõ rệt và có thể kéo dài. Triệu chứng hạ huyết áp do quá liều amlodipin cần biện pháp hỗ trợ tim mạch tích cực bao gồm kiểm tra thường xuyên chức năng tim và hô hấp, nâng cao tứ chi, theo dõi thể tích dịch tuần hoàn và lượng nước tiểu. Nếu không có chống chỉ định, chất co mạch có thể giúp phục hồi huyết áp. Tiêm vào tĩnh mạch calci gluconat có thể giúp đảo ngược lại tác động nghẽn kênh calci. Rửa dạ dày có thể hữu ích trong một số trường hợp. Do amlodipin gắn chặt với protein, nên thẩm phân hầu như không có kết quả.Chống chỉ định:
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân có bệnh gan hoạt động hoặc bị tăng kéo dài các enzym transaminase trong huyết thanh trên 3 lần mức giới hạn bình thường trên mà không rõ nguyên nhân. Bệnh nhân có thai, đang nuôi con bằng sữa mẹ hoặc các phụ nữ có khả năng có thai mà không sử dụng các biện pháp ngừa thai.Tương tác thuốc:
Nguy cơ về bệnh cơ trong quá trình điều trị bằng các thuốc nhóm này sẽ tăng lên khi dùng đồng thời với cyclosporin, các dẫn xuất của acid fibric, erythromycin, thuốc kháng nấm nhóm azol hoặc niacin. Các thuốc kháng acid: Khi sử dụng đồng thời, nồng độ huyết tương của atorvastatin bị giảm khoảng 35%. Tuy nhiên, tác dụng giảm cholesterol trọng lượng phân tử thấp không thay đổi. Colestipol: Tác dụng trên lipid tăng lên khi dùng đồng thời atorvastatin và colestipol so với khi dùng một loại thuốc riêng rẽ. Digoxin: Nồng độ digoxin tăng khoảng 20% khi dùng digoxin với 80 mg atorvastatin hàng ngày. Nên theo dõi thích hợp đối với bệnh nhân sử dụng digoxin. Erythromycin/ Clarithromycin, các chất ức chế Protease: Sử dụng đồng thời làm tăng nồng độ huyết tương của atorvastatin. Thuốc ngừa thai đường uống: Dùng đồng thời với thuốc ngừa thai đường uống có chứa norethindron và ethinyl estradiol làm tăng giá trị diện tích dưới đường cong của norethindron và ethinyl estradiol khoảng 30% và 20%.Tác dụng phụ:
Mất ngủ, nhức đầu, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, táo bón, đầy bụng, đau cơ, suy nhược. Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.Chú ý đề phòng:
Rối loạn chức năng gan: Các chất ức chế enzym khử HMG-CoA, cũng giống như một số thuốc hạ lipid khác, có gây những bất thường sinh hóa về chức năng gan. Bệnh gan hoạt động hoặc tăng transaminase kéo dài không rõ nguyên nhân là các chống chỉ định sử dụng atorvastatin. Cơ xương: Tiêu cơ vân với suy thận cấp tính thứ phát của myoglobin niệu đã được báo cáo với các thuốc khác của nhóm này. Đã có báo cáo về đau cơ không biến chứng ở các bệnh nhân được điều trị bằng atorvastatin. Bệnh đau cơ, được định nghĩa là đau hoặc yếu cơ kết hợp với tăng giá trị creatin phosphokinase (CPK) trên 10 lần giới hạn bình thường trên, nên được xem xét ở bất cứ bệnh nhân nào bị đau cơ rải rác, mềm cơ hay yếu cơ và/ hoặc tăng đáng kể CPK. Nên ngừng điều trị bằng atorvastatin nếu thấy tăng đáng kể mức độ CPK hoặc có chẩn đoán hay nghi ngờ có bệnh cơ. Để xa tầm tay trẻ em.Thông tin thành phần Atorvastatin
Dược lực:Atorvastatin là thuốc thuộc nhóm ức chế HMG- CoA reductase.Dược động học :- Hấp thu: Atorvastatin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá, hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sinh khả dụng của atorvastatin thấp vì được chuyển hoá mạnh qua gan lần đầu(trên 60%). Nồng độ đỉnh trong huyết thanh của thuốc là 1-2 giờ. - Phân bố: Atorvastatin liên kết mạnh với protein huyết tương trên 98%.Atorvastatin ưa mỡ nên đi qua được hàng rào máu não. - Chuyển hoá: Thuốc chuyển chủ yếu ở gan(>70%) thành các chất chuyển hoá có hoặc không có hoạt tính. - Thải trừ: thuốc được đào thải chủ yếu qua phân, đào thải qua thận dưới 2%. Tác dụng :Atorvastatin là một thuốc làm giảm cholesterol. Thuốc ức chế sản sinh cholesterol ở gan bằng cách ức chế một enzym tạo cholesterol là HMGCoA reductase. Thuốc làm giảm mức cholesterol chung cũng như cholesterol LDL trong máu (LDL cholesterol bị coi là loại cholesterol "xấu" đóng vai trò chủ yếu trong bệnh mạch vành). Giảm mức LDL cholesterol làm chậm tiến triển và thậm chí có thể đảo ngược bệnh mạch vành. Không như các thuốc khác trong nhóm, atorvastatin cũng có thể làm giảm nồng độ triglycerid trong máu. Nồng độ triglycerid trong máu cao cũng liên quan với bệnh mạch vành.Chỉ định :Ðiều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng làm giảm cholesterol toàn phần, LDL, apolipoprotein B, triglycerid & làm tăng HDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát & rối loạn lipid máu hỗn hợp (type IIa & IIb); làm giảm triglycerid máu type IV). Ðiều trị rối loạn betalipoprotein máu nguyên phát (type III). Ðiều trị hỗ trợ với các biện pháp làm giảm lipid khác để làm giảm cholesterol toàn phần & LDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.Liều lượng - cách dùng:Khởi đầu: 10mg, ngày 1 lần. Khoảng liều cho phép: 10-80mg ngày 1 lần, không liên quan đến bữa ăn. Tối đa: 80mg/ngày.Chống chỉ định :Quá mẫn với thành phần thuốc. Bệnh gan tiến triển với tăng men gan dai dẳng không tìm được nguyên nhân. Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.Tác dụng phụNhẹ & thoáng qua: buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, đau bụng, chóng mặt, mất ngủ, mệt mỏi. Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ Edit by thuocbietduoc. |
Tormeg-10
SĐK:VN-18558-14
Tormeg-20
SĐK:VN-18783-15
Caduet
SĐK:VN-21933-19
Caduet
SĐK:VN-21934-19
Atorpa- E 20/10
SĐK:VD-32755-19
Atorpa- E 40/10
SĐK:VD-32756-19
Atorvastatin 10
SĐK:VD-32769-19
Thuốc gốcSotalol
Sotalol hydrochloride
Lercanidipin
Milrinone
Milrinone
Propafenol
Propafenon hydroclorid
Diosmin
diosmin
Rosuvastatin
Rosuvastatin calci
Nicergoline
Nicergoline
Pitavastatin
Pitavastatin calci hydrat
Ranolazine
Ranolazin
Glyceryl trinitrate
glycerol trinitrate
Mua thuốc: 0868552633Trang chủ | Tra cứu Thuốc biệt dược | Thuốc | Liên hệ ... BMI trẻ em |
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
Thông tin Thuốc và Biệt Dược - Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn - Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com |
Từ khóa » Thuốc Atorvastatin Rvn 20mg
-
Thuốc Atorvastatin 20Mg Hỗ Trợ Chế độ ăn Kiêng
-
ATORVASTATIN RVN 20 - Roussel VietNam
-
Thuốc Atorvastatin - Atorvastatin RVN | Pharmog
-
Atorvastatin RVN 20mg - Tác Dụng Thuốc Và Các Thông Tin Khác đầy ...
-
Thuốc Atorvastatin RVN 20: Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác ...
-
Atorvastatin Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Atorvastatin TV.Pharm 20mg Trị Rối Loạn Lipid Máu (3 Vỉ X 10 Viên)
-
Atorvastatin RVN 20 - Tác Dụng Thuốc, Công Dụng, Liều Dùng, Sử Dụng
-
[PDF] BỘ Y TẾ CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
-
Atorvastatin Là Thuốc Gì? Công Dụng, Liều Dùng Và Tác Dụng Phụ
-
Atorvastatin Rvn 20 Hộp 3 Vỉ X 10 Viên
-
Atorvastatin RVN 20 - DrugBank
-
Atorvastatin Rvn 20 Roussel 3X10 (Hộp 3 Vỉ X 10 Viên)