ATP Finals 2021 – Wikipedia Tiếng Việt

ATP Finals 2021
Ngày14–21 tháng 11
Lần thứ52 (đơn) / 47 (đôi)
Thể loạiATP Finals
Bốc thăm8S/8D
Mặt sânCứng / trong nhà
Địa điểmTurin, Ý
Sân vận độngPala Alpitour
Các nhà vô địch
Đơn
Đức Alexander Zverev
Đôi
Pháp Pierre-Hugues Herbert / Pháp Nicolas Mahut
← 2020 · ATP Finals · 2022 →

ATP Finals 2021 (còn được biết đến với Nitto ATP Finals 2021 vì lý do tài trợ) là một giải quần vợt nam thi đấu trên mặt sân cứng trong nhà tại Pala Alpitour ở Turin, Ý, từ ngày 14 đến ngày 21 tháng 11 năm 2021. Đây là giải đấu kết thúc mùa giải dành cho các tay vợt đơn và đội đôi có thứ hạng cao nhất trong ATP Tour 2021.

Đây là lần thứ 52 giải đấu được tổ chức (47 ở nội dung đôi), và là lần đầu tiên Turin đăng cai giải đấu cuối năm ATP Tour.[1]

Điểm và tiền thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là điểm và tiền thưởng, mỗi trận thắng của ATP Finals (2021):[2]

Vòng Đơn Đôi1 Điểm
Thắng chung kết $1,094,000 $164,000 RR + 900
Thắng bán kết $530,000 $84,000 RR + 400
Mỗi trận thắng vòng bảng $173,000 $33,000 200
Tham dự 3 trận = $173,000 2 trận = $129,750 1 trận = $86,500 3 trận = $82,000 2 trận = $61,000 1 trận = $32,000
Thay thế $93,000 $33,000
RR là số điểm hoặc số tiền thưởng giành được ở vòng bảng.
  • 1 Tiền thưởng của nội dung đôi là mỗi đội.
  • Một nhà vô địch bất bại sẽ giành được tối đa 1,500 điểm, và $2,316,000 ở đơn hoặc $429,000 ở đôi.

Giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Thể thức

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng ATP Finals thi đấu vòng tròn tính điểm, với 8 tay vợt/đội được chia thành 2 bảng, mỗi bảng 4 tay vợt/đội thi đấu với 3 tay vợt/đội khác trong bảng. 8 hạt giống được sắp xếp theo Bảng xếp hạng ATP và Bảng xếp hạng Đội đôi ATP vào Thứ Hai sau giải đấu ATP Tour cuối cùng trong năm. Tất cả các trận đấu đơn, bao gồm cả trận chung kết, diễn ra theo thể thức đánh ba thắng hai với loạt tie-breaks (7 điểm) được áp dụng ở mọi set bao gồm cả set ba. Tất cả các trận đấu đôi thi đấu 2 set (không điểm ad) và một loạt Tie-break (10 điểm).[3]

Khi quyết định vị trí trong một bảng, các tiêu chí sau được áp dụng, theo thứ tự:[4]

  1. Số trận thắng nhiều nhất.
  2. Số trận đã thi đấu (ví dụ, thành tích 2–1 hơn thành tích 2–0).
  3. Kết quả đối đầu giữa các tay vợt/đội đồng hạng.
  4. Tỉ lệ % set thắng cao nhất.
  5. Tỉ lệ % game thắng cao nhất.
  6. Xếp hạng ATP sau giải đấu ATP Tour cuối cùng trong năm.

Tiêu chí 4–6 chỉ được áp dụng trong trường hợp 3 tay vợt đồng hạng; nếu một trong những tiêu chí này quyết định được tay vợt thắng và tay vợt thua, 2 tay vợt còn lại được xếp hạng theo kết quả đối đầu.

2 vị trí đầu mỗi bảng vào vòng bán kết, với tay vợt/đội đứng nhất mỗi bảng thi đấu với tay vợt/đội đứng nhì ở bảng khác. Tay vợt/đội thắng ở vòng bán kết sau đó vào trận chung kết.

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn

[sửa | sửa mã nguồn]

8 tay vợt tham dự giải đấu, với 2 tay vợt thay thế. Các tay vợt có suất tham dự theo thứ tự ưu tiên sau:[5]

  1. Đầu tiên, 7 tay vợt hàng đầu trong ATP Race to Turin vào Thứ Hai sau giải đấu cuối cùng của ATP Tour, tức sau Giải quần vợt Stockholm Mở rộng.
  2. Thứ 2, có hai nhà vô địch giải Grand Slam năm 2021 xếp hạng từ 8–20, theo thứ tự xếp hạng
  3. Thứ 3, tay vợt xếp thứ 8 trên bảng xếp hạng ATP

Trong trường hợp có tổng số hơn 8 tay vợt, tay vợt thấp hơn trong thứ tự lựa chọn là tay vợt thay thế. Nếu cần thay thế thêm, các tay vợt sẽ được lựa chọn bởi ATP.

Bảng xếp hạng tạm thời được công bố hàng tuần với tên ATP Race to Turin, chỉ tính các giải đấu diễn ra trong năm 2021.[6] Điểm từ các giải Grand Slam, ATP Tour, ATP Cup, ATP Challenger Tour và ITF Tour. Các tay vợt có tổng số điểm từ 19 giải đấu, thường bao gồm:

  • 4 giải Grand Slam
  • 8 giải ATP Masters 1000
  • Kết quả tốt nhất từ bất kì 7 giải đấu khác có tính điểm xếp hạng (ATP Cup, ATP 500, ATP 250, Challenger, ITF)

Tất cả các tay vợt phải bao gồm điểm xếp hạng cho các giải Masters bắt buộc mà có trong danh sách tham dự ban đầu và cho tất cả các giải Grand Slam mà đủ điều kiện tham dự, kể cả khi không tham dự (trong trường hợp đó tay vợt nhận 0 điểm). Hơn nữa, những tay vợt kết thúc năm 2020 trong top 30 thế giới là những tay vợt cam kết phải (nếu không bị chấn thương) bao gồm điểm cho 8 giải Masters bắt buộc bất kể có tham dự hay không, và phải tham dự ít nhất 4 giải ATP 500 (mặc dù Monte Carlo Masters có thể tính), trong số đó phải diễn ra sau Giải quần vợt Mỹ Mở rộng. Điểm 0 cũng có thể được tính từ việc rút lui của các tay vợt không bị chấn thương từ các giải ATP 500 theo một số điều kiện khác do ATP đưa ra. Tuy nhiên, ngoài các quy tắc này, một tay vợt có thể thay thế kết quả giải đấu tốt nhất tiếp theo cho các giải đấu Masters và Grand Slam đã không tham dự.

Các tay vợt có thể giảm cam kết tham dự ATP Tour Masters 1000 ở một giải đấu, bằng cách đạt đến các mốc sau:

  1. 600 trận đấu cấp độ tour (tính đến ngày 1 tháng 1 năm 2021),
  2. 12 năm thi đấu,
  3. 31 tuổi (tính đến 1 tháng 1 2021).

Nếu một tay vợt đạt được ba điều kiện này, cam kết bắt buộc ATP Tour Masters 1000 bị loại bỏ.[5]

Đôi

[sửa | sửa mã nguồn]

8 đội tham dự giải đấu, với một đội thay thế. 8 đội tham dự có suất theo thứ tự ưu tiên như nội dung đơn. Đội thay thế được tham dự cho bất kì đội không được chấp nhận theo thứ tự lựa chọn, sau đó đội không được chấp nhận có xếp hạng cao nhất, và sau đó đội được chọn bởi ATP. Điểm được tính trong các giải đấu tương tư như nội dung đơn. Tuy nhiên, đối với các đội Đôi không có giải đấu cam kết, vì vậy các đội dựa trên kết quả của bất kì 19 giải đấu có điểm cao nhất trong ATP Tour.[5]

Các tay vợt giành quyền tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
# Tay vợt Điểm Ngày vượt qua vòng loại
1 Serbia Novak Djoković 9,370 11 tháng 7[7]
2 Nga Daniil Medvedev 7,070 13 tháng 9[8]
3 Đức Alexander Zverev 5,955 11 tháng 10[9]
4 Hy Lạp Stefanos Tsitsipas 5,695 13 tháng 9[8]
5 Nga Andrey Rublev 4,210 23 tháng 10[10]
6 Ý Matteo Berrettini 4,090 25 tháng 10[11]
7 Ba Lan Hubert Hurkacz 3,315 5 tháng 11[12]
8 Na Uy Casper Ruud 3,275 4 tháng 11[13]
Berrettini và Tsitsipas rút lui do chấn thương.
Alt Ý Jannik Sinner 3,015 16 tháng 11[14]
Alt Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie 2,945 17 tháng 11[15]
DjokovicMedvedevZverevTsitsipasRublevBerrettiniHurkaczRuudSinnerNorrie

Đôi

[sửa | sửa mã nguồn]
# Tay vợt Điểm Ngày vượt qua vòng loại
1 Croatia Nikola MektićCroatia Mate Pavić 8,875 6 tháng 7[16]
2 Hoa Kỳ Rajeev RamVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury 7,185 3 tháng 9[17]
3 Pháp Pierre-Hugues HerbertPháp Nicolas Mahut 4,690 13 tháng 9[8]
4 Tây Ban Nha Marcel GranollersArgentina Horacio Zeballos 4,535 30 tháng 9[18]
5 Colombia Juan Sebastián CabalColombia Robert Farah 4,260 26 tháng 10[19]
6 Croatia Ivan DodigSlovakia Filip Polášek 3,230 20 tháng 10[20]
7 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie MurrayBrasil Bruno Soares 3,230 4 tháng 11[21]
8 Đức Kevin KrawietzRomânia Horia Tecău 3,110 4 tháng 11[21]
MektićPavićRamSalisburyHerbertMahutGranollersZeballosCabalFarahDodigPolášekMurraySoaresKrawietzTecău

Bảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn

[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung đơn của giải đấu năm 2021 có một tay vợt số 1, hai nhà vô địch và ba nhà á quân Grand Slam. 8 tay vợt được chia thành 2 bảng.[22]

Bảng Xanh
Serbia Novak Djokovic [1]
Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [4]
Nga Andrey Rublev [5]
Na Uy Casper Ruud [8]
Tsitsipas chấn thương – 17 tháng 11
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie [10]

Bảng Đỏ
Nga Daniil Medvedev [2]
Đức Alexander Zverev [3]
Ý Matteo Berrettini [6]
Ba Lan Hubert Hurkacz [7]
Berrettni chấn thương – 16 tháng 11
Ý Jannik Sinner [9]

Đôi

[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung đôi của giải đấu năm 2021 có bốn tay vợt số 1, sáu đội vô địch và một đội á quân Grand Slam. 8 đội được chia thành 2 bảng.[23]

Bảng Xanh
Croatia Nikola Mektić / Croatia Mate Pavić [1]
Tây Ban Nha Marcel Granollers / Argentina Horacio Zeballos [4]
Croatia Ivan Dodig / Slovakia Filip Polášek [6]
Đức Kevin Krawietz / România Horia Tecău [8]

Bảng Đỏ
Hoa Kỳ Rajeev Ram / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury [2]
Pháp Pierre-Hugues Herbert / Pháp Nicolas Mahut [3]
Colombia Juan Sebastián Cabal / Colombia Robert Farah [5]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray / Brasil Bruno Soares [7]

Điểm xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn

[sửa | sửa mã nguồn]   Tay vợt giành quyền tham dự ATP Finals.[24]   Tay vợt rút lui do chấn thương.
Xếp hạng Tay vợt Grand Slam ATP Tour Masters 1000[a] Kết quả tốt khác Tổng điểm
AUS FRA WIM USO MI MC MA IT CA CI IW[b] PA 1 2 3 4 5 6 7
1 Serbia Novak Djokovic VĐ2000 VĐ2000 VĐ2000 CK1200 A0 V1690 A0 CK600 A0 A0 A0 VĐ1000 VĐ250 VB140 BK90 9,370 10
2 Nga Daniil Medvedev CK1200 TK360 V16180 VĐ2000 TK180 A0 V1690 V3210 VĐ1000 BK360 V1690 CK600 VĐ500 VĐ250 VĐ250 V320 V320 7,070 16
3 Đức Alexander Zverev TK360 BK720 V16180 BK720 V6410 V1690 VĐ1000 TK180 A0 VĐ1000 TK180 BK360 VĐ500 VĐ500 BK65 V1645 TK45 V320 5,955 17
4 Hy Lạp Stefanos Tsitsipas BK720 CK1200 TK45 V3290 TK180 VĐ1000 V1690 TK180 BK360 BK360 TK180 V3210 CK300 CK300 VĐ250 BK180 VB115 TK90 V1645 5,695 20
5 Nga Andrey Rublev TK360 TK45 V16180 V3290 BK360 CK600 V1690 TK180 V1690 CK600 V3245 V3210 VĐ500 VĐ310 CK300 BK180 TK90 BK90 BK90 4,210 21
6 Ý Matteo Berrettini V16180 TK360 CK1200 TK360 A0 V3210 CK600 V1690 A0 V1690 V3245 A0 VĐ500 CK270 VĐ250 TK90 TK45 4,090 14
7 Ba Lan Hubert Hurkacz V12810 V12810 BK720 V6445 VĐ1000 V3245 V6410 V6410 TK180 V1690 TK180 BK360 VĐ250 VĐ250 V1645 V1645 TK45 V1620 V320 3,315 22
8 Na Uy Casper Ruud V16180 V3290 BK90 V6445 TK45 BK360 BK360 TK45 TK180 TK180 V1690 TK180 VĐ250 VĐ250 VĐ250 VĐ250 VĐ250 TK90 TK90 3,275 21
Thay thế
9 Ý Jannik Sinner TK45 V16180 V1620 V16180 CK600 V3245 V3245 V3245 V3210 V3245 V1690 V3210 VĐ500 VĐ250 VĐ250 VĐ250 BK180 BK180 TK90 3,015 25
Tây Ban Nha Rafael Nadal TK360 BK720 A0 A0 A0 TK180 TK180 VĐ1000 A0 A0 A0 A0 VĐ500 V1645 2,985 7
10 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie V3290 V3290 V3290 BK90 V3245 V1665 V1645 V3270 V1645 TK45 VĐ1000 V1690 CK300 VĐ250 CK150 CK150 CK150 TK90 TK90 2,945 24
Canada Félix Auger-Aliassime V16180 V12810 TK360 BK720 V3245 V1645 V6410 V1690 V3210 TK180 V6410 V3245 BK180 CK150 CK150 TK90 TK90 TK90 BK90 2,545 22
11 Nga Aslan Karatsev BK745 V6445 V12810 V3290 V3245 V3245 V1690 V1690 V3245 V6410 V1690 V6410 VĐ500 VĐ250 CK150 V1645 TK45 V1620 V160 2,290 21
  1. ^ Giải Thượng Hải Masters bị hủy do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 tại Trung Quốc đại lục.[25]
  2. ^ Indian Wells Masters, thường là giải Masters đầu tiên của mùa giải, được chuyển sang tháng 10 do đại dịch COVID-19.[26]

* Điểm xếp hạng được in nghiêng chỉ một tay vợt đã sử dụng kết quả tốt hơn so với giải Grand Slam hoặc Masters 1000, vì tất cả các giải đấu không bắt buộc trong mùa giải này.

Đôi

[sửa | sửa mã nguồn]   Đội giành quyền tham dự ATP Finals.[27]   Đội không vượt qua vòng loại vì có một tay vợt giành quyền tham dự khi đánh cặp với tay vợt khác.
Xếp hạng Tay vợt Điểm Tổng điểm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19
1 Croatia Nikola MektićCroatia Mate Pavić VĐ2000 VĐ1000 VĐ1000 VĐ1000 BK720 CK600 CK600 VĐ500 CK300 VĐ250 VĐ250 VĐ250 TK180 TK90 TK90 TK45 V640 V160 V160 8,875 19
2 Hoa Kỳ Rajeev RamVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury VĐ2000 CK1200 VĐ1000 BK720 CK600 BK360 CK300 TK180 BK180 BK180 CK150 V3290 V1690 V1690 V160 V320 V160 V160 7,140 18
3 Pháp Pierre-Hugues HerbertPháp Nicolas Mahut VĐ2000 CK600 VĐ500 TK360 TK360 TK180 TK180 BK180 CK150 V3290 V1690 V160 4,690 12
4 Tây Ban Nha Marcel GranollersArgentina Horacio Zeballos CK1200 VĐ1000 VĐ1000 TK360 BK360 CK300 TK180 V3290 TK45 V320 V640 V320 V160 4,535 13
5 Colombia Juan Sebastián CabalColombia Robert Farah BK720 VĐ500 VĐ500 VĐ500 TK360 BK360 BK360 TK180 TK180 CK150 V3290 V1690 TK90 BK90 BK90 V640 V320 V320 V160 4,260 20
6 Croatia Ivan DodigSlovakia Filip Polášek VĐ2000 BK360 TK180 BK180 CK150 V3290 V3290 V1690 BK90 V160 V160 V160 3,230 12
7 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie MurrayBrasil Bruno Soares CK1200 BK720 BK360 VĐ250 VĐ250 V16180 V3290 V1690 TK90 V320 V320 V320 V160 V160 V160 3,230 15
8 Đức Kevin KrawietzRomânia Horia Tecău VĐ500 TK360 TK360 BK360 CK300 CK300 CK300 TK180 TK180 V3290 V1690 V1690 V160 V320 3,110 14
Thay thế
Úc John PeersSlovakia Filip Polášek VĐ1000 BK720 BK360 BK180 CK150 V1690 V320 V160 2,500 8
9 Ý Simone BolelliArgentina Máximo González BK720 VĐ250 VĐ250 VĐ250 V16180 V16180 CK150 V3290 V1690 V1690 TK45 TK45 TK45 V320 V320 V320 V160 V160 VL10 2,385 19
10 Đức Tim PützNew Zealand Michael Venus VĐ1000 VĐ500 BK360 TK180 BK180 V640 V640 V320 V160 2,220 9

Thành tích đối đầu

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là thành tích đối đầu của các tay vợt trước khi tham dự giải đấu.

Đơn

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng số

   Djokovic  Medvedev   Zverev    Tsitsipas    Rublev   Berrettini  Hurkacz     Ruud    Tổng số T–B
1 Serbia Novak Djokovic 6–4 7–3 6–2 0–0 4–0 3–0 1–0 27–9 48–6
2 Nga Daniil Medvedev 4–6 5–5 6–2 4–1 2–0 1–1 2–0 24–15 54–12
3 Đức Alexander Zverev 3–7 5–5 3–6 5–0 3–1 1–0 2–0 22–19 55–14
4 Hy Lạp Stefanos Tsitsipas 2–6 2–6 6–3 4–3 2–0 6–2 1–1 23–21 55–18
5 Nga Andrey Rublev 0–0 1–4 0–5 3–4 2–3 0–2 4–0 10–18 48–20
6 Ý Matteo Berrettini 0–4 0–2 1–3 0–2 3–2 2–1 2–2 8–16 41–11
7 Ba Lan Hubert Hurkacz 0–3 1–1 0–1 2–6 2–0 1–2 0–0 6–12 36–20
8 Na Uy Casper Ruud 0–1 0–2 0–2 1–1 0–4 2–2 0–0 3–12 53–15

Đôi

[sửa | sửa mã nguồn]
    Mektić  Pavić RamSalisbury  Herbert Mahut GranollersZeballos    Cabal   Farah Dodig Polášek    Murray  Soares  Krawietz Tecău Tổng số T–B
1 Croatia Nikola MektićCroatia Mate Pavić 4–1 2–0 2–1 0–1 2–1 0–0 2–0 12–4 59–11
2 Hoa Kỳ Rajeev RamVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury 1–4 0–1 4–2 3–1 1–2 2–0 0–1 11–11 40–16
3 Pháp Pierre-Hugues HerbertPháp Nicolas Mahut 0–2 1–0 0–2 5–2 0–0 2–2 0–0 8–8 30–11
4 Tây Ban Nha Marcel GranollersArgentina Horacio Zeballos 1–2 2–4 2–0 0–1 1–0 0–2 0–1 6–10 24–11
5 Colombia Juan Sebastián CabalColombia Robert Farah 1–0 1–3 2–5 1–0 1–0 3–7 1–0 10–15 36–18
6 Croatia Ivan DodigSlovakia Filip Polášek 1–2 2–1 0–0 0–1 0–1 0–0 1–0 4–5 20–11
7 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie MurrayBrasil Bruno Soares 0–0 0–2 2–2 2–0 7–3 0–0 0–1 11–8 25–13
8 Đức Kevin KrawietzRomânia Horia Tecău 0–2 1–0 0–0 1–0 0–1 0–1 1–0 3–4 28–13

Nhà vô địch

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: ATP Finals 2021 - Đơn
  • Đức Alexander Zverev đánh bại Nga Daniil Medvedev, 6–4, 6–4

Đôi

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: ATP Finals 2021 - Đôi
  • Pháp Pierre-Hugues Herbert / Pháp Nicolas Mahut đánh bại Hoa Kỳ Rajeev Ram / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury, 6–4, 7–6 (7–0)

Tóm tắt từng ngày

[sửa | sửa mã nguồn]
Buổi Sự kiện Bảng / Vòng Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Ngày 1 (14 tháng 11)
Chiều Đôi Bảng Xanh Croatia Nikola Mektić / Croatia Mate Pavić [1] Đức Kevin Krawietz / România Horia Tecău [8] 6–4, 6–4
Đơn Bảng Đỏ Nga Daniil Medvedev [2] Ba Lan Hubert Hurkacz [7] 6–7(5–7), 6–3, 6–4
Tối Đôi Bảng Xanh Tây Ban Nha Marcel Granollers / Argentina Horacio Zeballos [4] Croatia Ivan Dodig / Slovakia Filip Polášek [6] 4–6, 7–6(12–10), [10–6]
Đơn Bảng Đỏ Đức Alexander Zverev [3] Ý Matteo Berrettini [6] 7–6(9–7), 1–0, bỏ cuộc
Ngày 2 (15 tháng 11)
Chiều Đôi Bảng Đỏ Hoa Kỳ Rajeev Ram / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury [2] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray / Brasil Bruno Soares [7] 6–1, 7–6(7–5)
Đơn Bảng Xanh Serbia Novak Djokovic [1] Na Uy Casper Ruud [8] 7–6(7–4), 6–2
Tối Đôi Bảng Đỏ Pháp Pierre-Hugues Herbert / Pháp Nicolas Mahut [3] Colombia Juan Sebastián Cabal / Colombia Robert Farah [5] 7–6(7–1), 6–4
Đơn Bảng Xanh Nga Andrey Rublev [5] Stefanos Tsitsipas [4] 6–4, 6–4
Ngày 3 (16 tháng 11)
Chiều Đôi Bảng Xanh Tây Ban Nha Marcel Granollers / Argentina Horacio Zeballos [4] Croatia Nikola Mektić / Croatia Mate Pavić [1] 6–4, 7–6(7–4)
Đơn Bảng Đỏ Nga Daniil Medvedev [2] Đức Alexander Zverev [3] 6–3, 6–7(3–7), 7–6(8–6)
Tối Đôi Bảng Xanh Croatia Ivan Dodig / Slovakia Filip Polášek [6] Đức Kevin Krawietz / România Horia Tecău [8] 7–6(7–2), 7–5
Đơn Bảng Đỏ Ý Jannik Sinner [Alt.] Ba Lan Hubert Hurkacz [7] 6–2, 6–2
Ngày 4 (17 tháng 11)
Chiều Đôi Bảng Đỏ Colombia Juan Sebastián Cabal / Colombia Robert Farah [5] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray / Brasil Bruno Soares [7] 6–2, 6–4
Đơn Bảng Xanh Serbia Novak Djokovic [1] Nga Andrey Rublev [5] 6–3, 6–2
Tối Đôi Bảng Đỏ Hoa Kỳ Rajeev Ram / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury [2] Pháp Pierre-Hugues Herbert / Pháp Nicolas Mahut [3] 6–7(7–9), 6–0, [13–11]
Đơn Bảng Xanh Na Uy Casper Ruud [8] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie [Alt.] 1–6, 6–3, 6–4
Ngày 5 (18 tháng 11)
Chiều Đôi Bảng Xanh Đức Kevin Krawietz / România Horia Tecău [8] Tây Ban Nha Marcel Granollers / Argentina Horacio Zeballos [4] 6–3, 6–7(1–7), [10–5]
Đơn Bảng Đỏ Đức Alexander Zverev [3] Ba Lan Hubert Hurkacz [7] 6–2, 6–4
Tối Đôi Bảng Xanh Croatia Nikola Mektić / Croatia Mate Pavić [1] Croatia Ivan Dodig / Slovakia Filip Polášek [6] 6–4, 7–6(8–6)
Đơn Bảng Đỏ Nga Daniil Medvedev [2] Ý Jannik Sinner [Alt.] 6–0, 6–7(5–7), 7–6(10–8)
Ngày 6 (19 tháng 11)
Chiều Đôi Bảng Đỏ Hoa Kỳ Rajeev Ram / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury [2] Colombia Juan Sebastián Cabal / Colombia Robert Farah [5] 7–5, 2–6, [11–9]
Đơn Bảng Xanh Na Uy Casper Ruud [8] Nga Andrey Rublev [5] 2–6, 7–5, 7–6(7–5)
Tối Đôi Bảng Đỏ Pháp Pierre-Hugues Herbert / Pháp Nicolas Mahut [3] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray / Brasil Bruno Soares [7] 6–3, 7–6(7–5)
Đơn Bảng Xanh Serbia Novak Djokovic [1] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie [Alt.] 6–2, 6–1
Ngày 7 (20 tháng 11)
Chiều Đôi Bán kết Hoa Kỳ Rajeev Ram / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury [2] Croatia Nikola Mektić / Croatia Mate Pavić [1] 4–6, 7–6(7–3), [10–4]
Đơn Bán kết Nga Daniil Medvedev [2] Na Uy Casper Ruud [8] 6–4, 6–2
Tối Đôi Bán kết Pháp Pierre-Hugues Herbert / Pháp Nicolas Mahut [3] Tây Ban Nha Marcel Granollers / Argentina Horacio Zeballos [4] 6–3, 6–4
Đơn Bán kết Đức Alexander Zverev [3] Serbia Novak Djokovic [1] 7–6(7–4), 4–6, 6–3
Ngày 8 (21 tháng 11)
Chiều Đôi Chung kết Pháp Pierre-Hugues Herbert / Pháp Nicolas Mahut [3] Hoa Kỳ Rajeev Ram / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury [2] 6–4, 7–6(7–0)
Đơn Chung kết Đức Alexander Zverev [3] Nga Daniil Medvedev [2] 6–4, 6–4

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bảng xếp hạng ATP
  • WTA Finals 2021
  • Next Generation ATP Finals 2021

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “ATP Finals move to Turin from 2021 signals the end of an era”. The Guardian. 24 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2020.
  2. ^ “Points And Prize Money | Nitto ATP Finals | Tennis”. Nitto ATP Finals. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  3. ^ “Format Nitto ATP Finals”. ATP. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2019.
  4. ^ “Semi-final Qualifying Procedure”. Nitto ATP Finals. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  5. ^ a b c “2021 ATP Official Rulebook” (PDF). ATP Tour. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2021.
  6. ^ “Rankings FAQ”. ATP Tour. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2021.
  7. ^ “Djokovic Qualifies For 2021 Nitto ATP Finals”. ATP Tour. 12 tháng 7 năm 2021.
  8. ^ a b c “Medvedev, Tsitsipas Qualify For Nitto ATP Finals”. Nitto ATP Finals. 13 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  9. ^ “Zverev Qualifies For 2021 Nitto ATP Finals”. Nitto ATP Finals. 11 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  10. ^ “Rublev Qualifies For 2021 Nitto ATP Finals”. Nitto ATP Finals. 23 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  11. ^ “Berrettini to play Nitto ATP Finals on home soil in Turin”. Nitto ATP Finals. 25 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  12. ^ “Hurkacz Completes 2021 Nitto ATP Finals Field”. Nitto ATP Finals. 5 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  13. ^ “Ruud makes norwegian history, qualifies for Nittto ATP Finals”. Nitto ATP Finals. 4 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  14. ^ “Berrettini Withdraws From Nitto ATP Finals, Sinner Steps In”. ATP Tour. 16 tháng 11 năm 2021.
  15. ^ “Tsitipas Withdraws From Nitto ATP Finals, Norrie Takes His Place”. ATP Tour. 17 tháng 11 năm 2021.
  16. ^ “Mektic/Pavic First Team To Qualify For 2021 Nitto ATP Finals”. Nitto ATP Finals. 6 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  17. ^ “Ram/Salisbury Qualify For 2021 Nitto ATP Finals”. Nitto ATP Finals. 3 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  18. ^ “Granollers, Zeballos Qualify For Nitto ATP Finals”. Nitto ATP Finals. 30 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  19. ^ “Cabal/Farah Become Sixth Team To Qualify For Nitto ATP Finals”. Nitto ATP Finals. 26 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  20. ^ “Dodig/Polasek Qualify For Nitto ATP Finals”. Nitto ATP Finals. 20 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  21. ^ a b “Krawietz/Tecau, Murray/Soares Qualify For Nitto ATP Finals”. Nitto ATP Finals. 20 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  22. ^ “Groups Announced For 2021 Nitto ATP Finals”. www.nittoatpfinals.com (bằng tiếng Anh). 11 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
  23. ^ “Doubles Groups Announced For Turin”. www.nittoatpfinals.com (bằng tiếng Anh). 11 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
  24. ^ “Rankings – Race to Turin”. ATP Tour. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2021.
  25. ^ “ATP Updates Q4 2021 Calendar”. ATP Tour. 9 tháng 8 năm 2021.
  26. ^ “BNP Paribas Open tennis tournament rescheduled for October 2021 at Indian Wells”. The Desert Sun. 20 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2021.
  27. ^ “Rankings – Doubles Team Rankings”. ATP Tour. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Website chính thức (bằng tiếng Anh, Tây Ban Nha, and Nhật)
  • Thông tin giải đấu ATP

Bản mẫu:Men's tennis masters tournaments

  • x
  • t
  • s
ATP Tour 2021 « 2020 2022 »
Grand Slam
  • Úc Mở rộng (S, D, X)dagger
  • Pháp Mở rộng (S, D, X)
  • Wimbledon (S, D, X)
  • Mỹ Mở rộng (S, D, X)
ATP Tour Masters 1000
  • Miami (S, D)
  • Monte Carlo (S, D)
  • Madrid (S, D)
  • Rome (S, D)
  • Toronto (S, D)
  • Cincinnati (S, D)
  • Indian Wells (S, D)dagger
  • Thượng Hảidagger
  • Paris (S, D)
ATP Tour 500
  • Rotterdam (S, D)
  • Dubai (S, D)
  • Acapulco (S, D)
  • Barcelona (S, D)
  • Halle (S, D)
  • Luân Đôn (S, D)
  • Hamburg (S, D)
  • Washington (S, D)
  • Bắc Kinhdagger
  • Tokyodagger
  • Viên (S, D)
  • Baseldagger
ATP Tour 250
  • Delray Beach (S, D)dagger
  • Antalya (S, D)dagger
  • Melbourne 1 (S, D)*
  • Melbourne 2 (S, D)*
  • Montpellier (S, D)
  • Córdoba (S, D)
  • Singapore (S, D)*
  • Buenos Aires (S, D)
  • Doha (S, D)
  • Marseille (S, D)
  • Santiago (S, D)
  • Marbella (S, D)*
  • Cagliari (S, D)*
  • Belgrade 1 (S, D)
  • Estoril (S, D)
  • Munich (S, D)
  • Geneva (S, D)
  • Lyon (S, D)
  • Belgrade 2 (S, D)*
  • Parma (S, D)*
  • Stuttgart (S, D)
  • Rosmalendagger
  • Eastbourne (S, D)
  • Mallorca (S, D)
  • Newport (S, D)
  • Båstad (S, D)
  • Los Cabos (S, D)
  • Umag (S, D)
  • Gstaad (S, D)
  • Kitzbühel (S, D)
  • Atlanta (S, D)
  • Winston-Salem (S, D)
  • Metz (S, D)
  • Nur-Sultan (S, D)*
  • San Diego (S, D)*
  • Sofia (S, D)
  • Moscow (S, D)
  • Antwerp (S, D)
  • St. Petersburg (S, D)
  • Stockholm (S, D)
Đội tuyển
  • ATP Cupdagger
  • Davis Cup
    • Vòng chung kết
  • Laver Cup
daggerGiải đấu bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19* – Giải đấu được giới thiệu do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19
  • Thế vận hội Mùa hè, Tokyo (S, D, X)
  • ATP Finals, Turin (S, D)
  • Next Generation ATP Finals, Milan
  • x
  • t
  • s
Quần vợt năm 2021 « 2020 2022 »
Grand Slam
  • Úc Mở rộng
  • Pháp Mở rộng
  • Wimbledon
  • Mỹ Mở rộng
Nam
  • ATP Tour
    • ATP Finals
  • ATP Challenger Tour
  • ITF Men's World Tennis Tour
Nữ
  • WTA Tour
    • WTA Finals
    • WTA Elite Trophy
  • WTA 125K
  • ITF Women's World Tennis Tour
Sự kiện đồng đội
  • Davis Cup
    • Chung kết
  • Billie Jean King Cup
    • Chung kết
  • ATP Cup
  • Laver Cup
  • World TeamTennis
Sự kiện khác
  • Thế vận hội Mùa hè
  • Thế vận hội Người khuyết tật Mùa hè (xe lăn)

Từ khóa » Vô địch Atp Final được Bao Nhiêu điểm