Axit HCl, H2SO4 Loãng - 123doc

Mặt khác, khi cho CO dư đi qua m gam MO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y.. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính phần trăm số mol mỗi chất

Trang 1

Dạng toán quan trọng về axit HCl, H2SO4 loãng

Dạng 1: Axit tác dụng với kim loại

(Các kim loại đều phản ứng với HCl, H2SO4 loãng trừ Cu, Ag, Au)

Coi axit là H+ thì: nH+ = nHCl + 2nH2SO4

Pt: 2M + 2nH+ → 2M+n + nH2

Mol: 1→ 0,5n

BTNT.H: nH+ = 2nH2

Với: Li, Na, K, Ca, Ba các em chú ý:

Đầu tiên: Na + H+ → Na+ + 0,5H2

Sau đó, nếu Na dư: Na + H2O → NaOH + 0,5H2

Do vậy: nếu sau pứ mà dung dịch có môi trường bazo kiềm thì Na dư và axit hết

Dạng 2: Axit tác dụng với bazo

2 :

:

nH nHCl nH SO Axit H

nOH nNaOH nCa OH nAl OH Bazo OH

Pt: H+ + OH- → H2O

1→ 1 1

Ta có: nH+ = nOH-

Dạng 3: Axit tác dụng với oxit

Tình huống 1: Oxit kiềm, kiềm thổ + axit

Oxit của kiềm và kiềm thổ gồm: Na2O, K2O, Li2O, CaO, BaO

Đầu tiên: Na2O + 2H+ → 2Na+ + H2O

CaO + 2H+ → Ca2+ + H2O Sau đó, nếu oxit dư: Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

nH+ = nHCl + 2nH2SO4

Tình huống 2: Oxit bazo còn lại

Pt: Fe2O3 + 6H+ → 2Fe3+ + 3H2O

CuO + 2H+ → Cu2+ + H2O Bản chất: 2H+ + O2- → H2O

2→ 1

→ nH+ = 2nO(oxit)

Chú ý: Cu, Ag không phản ứng với HCl, H2SO4 loãng nhưng CuO, Ag2O phản ứng bình thường

Muối = Kim loại + (Cl + SO4 + NO3)

Dạng 4: Axit tác dụng với muối

Với muối

(S, H S)

CO HCO

SO H O



Pt: 2H+ + CO32- → CO2 + H2O

2→ 1 1

H+ + HCO3- → CO2 + H2O

Trang 2

TH 1: Axit dư

2

2

2

2

nCO

nH nCO nHCO

nCO nHCO



TH 2: Axit vừa đủ

Sẽ có hai tình huống sau:

Tình huống 1: Rót từ từ axit vào (CO3,HCO3)

Khi đó axit pứ với CO3 trước, còn dư mới tiếp tục pứ với HCO3 Cụ thể:

H+ + CO32- → HCO3

-H+ dư: H+ + HCO3- → CO2 + H2O

Tình huống 2: Rót từ từ (CO3,HCO3) vào axit (dạng khó)

Khi đó axit pứ đồng thời với (CO3,HCO3) theo tỉ lệ đúng với tỉ lệ mol CO3 : HCO3

2H+ + CO32- → CO2 + H2O

H+ + HCO3- → CO2 + H2O

Luyện tập

HSG Cần thơ 2016

Chia 32 gam hỗn hợp X gồm Mg và kim loại R thành hai phần bằng nhau:

- Phần 1: Cho vào lượng dư dung dịch HCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96

lít H2 (đktc)

- Phần 2: Hòa tan hoàn toàn vào lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được 11,2 lít khí

SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất

Hãy xác định kim loại R

Hướng dẫn

Giả sử mỗi phần có : ( )

e :

Mg x

mol

F y

2 4

: 56 (Fe)

R

2 4

My

(hóa trị của R là n)

Vậy kim loại R là Fe hoặc Cu

HSG Gia Lai 2016

Trộn 100 ml dung dịch HCl aM với 150 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch D Dung dịch D hòa tan tối đa 0,05 mol Al

Viết phương trình phản ứng và tính giá trị a

Hướng dẫn

Hòa tan Al thì dung dịch D có thể axit dư hoặc kiềm dư đều có thể

TH 1 : Dung dịch D có axit dư

Trang 3

0,1a 0, 225 : 0, 225

3, 75

du

nH nOH

TH 2

0, 225 0,1a : 0, 225

1, 75

du

nOH nOH

HSG Trà Vinh 2014

Chất A là dung dịch H2SO4 cú nồng độ a(M) Trộn 500ml dung dịch A với 200ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch D Biết ẵ dung dịch D phản ứng vừa đủ với 0,39 gam Al(OH)3 Tỡm a

Giải:

nH+=a/ nOH-=0,4

TH1: H+ dư a-0,4 Tỉ lệ: Al: 3H+ nờn nH+ dư=0,01.3a=0,43

TH2: OH- dư 0,4-aTỉ lệ: Al: OH- nờn nOH- dư=0,01a=0,39

HSG Phỳ Thọ 2014

Thả một viờn bi sắt hỡnh cầu bỏn kớnh R vào 500ml dd HCl nồng độ CM, sau khi kết thỳc pư thấy bỏn kớnh viờn bi cũn lại một nửa, nếu cho viờn bi sắt cũn lại này vào 117,6g dd H2SO4 5% (Coi khối lượng dd thay đổi khụng đỏng kể), thớ khi bi sắt tan hết dd H2SO4 cú nồng độ mới là 4%

Tớnh bỏn kớnh R của viờn bi, biết khối lượng riờng của viờn bi sắt là 7,9 g/cm3 Viờn bi bị ăn mũn theo mọi hướng, cho   3 , 14 3

3

4

R

V   (V là thể tớch hỡnh cầu, R là bỏn kớnh)

Tớnh CM của dd HCl

Giải:

nH2SO4 ban đầu: 0,06 Về sau cũn 0,048nH2SO4 pứ:0,012

Bỏn kớnh giảm 1 nữa thỡ m sẽ giảm 8 lần vỡ R3 màsố mol cũng giảm 8 lầnnFe ban

đầu=0,096

mFe=5,376R=0,5457cmCM=0,336M

HSG Hà Nội

HSG Hà Nội 2009

1/ Cho mẩu kim loại Na có khối l-ợng m gam tan hoàn toàn trong lọ đựng 174 ml dung dịch HCl 10% (khối l-ợng riêng là 1,05 g/ml)

a) Viết ph-ơng trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra

b) Với giá trị nh- thế nào của m, dung dịch thu đ-ợc có

- tính axit (với ph <7)?

- tính bazơ (với ph >7)?

Hướng dẫn

nHCl = 174.1, 05.10% 0,5 7 het nNa<0,5 m<11,5g

36,5

HSG Hà Nội 2016

Cú hỗn hợp X gồm Cu và kim loại M (M cú húa trị thường gặp < 4) Cho 12 gam hỗn hợp X tỏc dụng với dung dịch H2SO4 đặc, núng dư thu được khớ SO2 duy nhất, lượng khớ này được hấp thụ hoàn toàn trong 1 lớt dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng cụ cạn dung dịch thu được

Trang 4

51,5 gam chất rắn khan Nếu cho 12 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lít khí H2 (đktc), trong thí nghiệm này thu được muối clorua mà kim loại M có hóa trị 2.Xác định kim loại M và tính thành phần phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp X

Hướng dẫn

Cu: a +H2SO4 SO2 +NaOH Rắn: 51,5g

M: 0,1 +HCl MCl2

H2: 0,1

Rắn gồm: Na2SO3: x → 2x + y = 1 (BTNT Na) → x = 0,25 → nSO2 = 0,25

NaOH dư: y 126x + 40y = 51,5 y = 0,5

BTĐT: nM = nH2 = 0,1 → 64a + 0,1M = 12 → 32n – M = 40 → (n,M) = (2/24) / (3/56)

2a + 0,1n = 0,5 (BT mol e)

Vậy M có thể là Mg hoặc Fe

HSG Hà Nội 2016

Cho 6,3 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm M và một kim loại M’ hóa trị II ( tan được trong nước) vào một lượng nước dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít H2 (đktc) và một dung dịch A Trung hòa dung dịch A bằng dung dịch HCl, rồi cô cạn dung dịch thu được a gam chất rắn khan

a) Tìm giá trị của a

b) Xác định M và M’ biết khối lượng mol của M’ gấp 1,739 lần khối lượng mol của M

Hướng dẫn

M: x +H2O H2: 0,15

M’: y ddA +HCl Rắn: a(g)

6,3g

Bản chất quá trình kiềm và kiềm thổ tác dụng với H2O là: H2O – e → OH- + 0,5H2↑

0,3 ←0,15

Thầy có: MOH → MCl Suy ra: nOH- = nCl- → nCl- = 0,3 → m Muối = 6,3 + 35,5.0,3

= 16,95g

M’(OH)2 M’Cl2

BTNT Cl: x + 2y = 0,3 → M =

→ 21 < M < 24,23 →

M: Na

Mx + 1,739My = 6,3 0<y<0,15 → 0,26<x+1,739y<0,3 M’: Ca

HSG TPHCM 2016

Tiến hành hai thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Cho a gam Fe và V ml dung dịch HC1 1M, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 3,1 gam chất rắn

- Thí nghiệm 2: Cho a gam Fe và b gam Mg vào V ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 3,34 gam chất rắn và thoát ra 0,448 lít H2 (đktc)

Tính a và b ?

Hướng dẫn

Trang 5

Bài 3.1 Fe: x – 0,5V

Fe +HCl dd Rắn: 3,1g FeCl2: 0,5V

Fe: x +HCl H2: 0,02 MgCl2: y

Mg: y dd Rắn: 3,34g FeCl2: 0,02 – y

Hướng dẫn

Hpt 56(x – 0,5V) + 127.0,5V = 3,1 x = 0,03

95y + 127(0,02 – y) + 56(x + y – 0,02) = 3,34 → y = 0,01

V = 0,04 (nH2 = 0,02 BTNT H)

HSG TPHCM 2016

A là hỗn hợp hai oxit của hai kim loại Cho CO dư đi qua 1,965 gam A, sau phản ứng thu được chất khí A1 và chất rắn A2 Dẫn A2 đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 2,955 gam kết tủa Cho A1 tác dụng với dung dịch H2SO4 10%, sau phản ứng (không có khí thoát ra), thu được dung dịch A3 chỉ chứa một chất tan có nồng độ 11,243% và còn lại 0,96 gam chất rắn không phản ứng Xác định các chất trong A và tính phần trăm khối lượng của chúng?

Hướng dẫn

Bài 3.2

A +CO Rắn A1 +H2SO4 ddA3 Rắn: Cu 0,015

1,965 10% Chất tan: 11,243%

Khí ↑A2 +Ba(OH)2 BaCO3↓

CO2: 0,015 ← 0,015

Hướng dẫn

nBaCO3 = nCO2 = 0,015 → nO(oxit) = 0,015

Nhận thấy: ban đầu oxit M2On Về sau muối M2(SO4)n

Vậy: nO(oxit) = nSO4(muối) = 0,015 → BTNT SO4: nH2SO4 = 0,015 → mdd H2SO4 = 14,7g BTKL: mA1 + mddH2SO4 = mA3 + mRắn

Mà: mA1 = mA – mO(oxit) = 1,965 – 16.0,015 = 1,725g

→ mA3 = 15,465g→ oxit: Al2O3 0,017 mol

HSG Hưng Yên 2016

Cho 10,52 gam hỗn hợp bột ba kim loại gồm Mg, Al, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi thu được 17,4 gam hỗn hợp oxit Hòa tan hỗn hợp oxit thu được cần dùng V ml dung dịch HCl 1,25M Tính giá trị V

Hướng dẫn

BTKL: m(Mg,Al,Cu) + mO = mOxit → mO = 6,88 → nO = 0,43

Nhận xét: oxit +HCl → muối clorua Vậy nên: Cl thay thế gốc O

BT điện tích: O

→ 2Cl 0,43→ 0,86 → BT nguyên tố Cl: nHCl = 0,86 → VddHCl = 0,688 (l) = 688 ml

HSG Kiên Giang 2016

Trên hai đĩa cân ở vị trí cân bằng có 2 cốc thủy tinh Cốc thứ nhất đựng 100 gam dung dịch HCl 20% và cốc thứ hai đựng 100 gam dung dịch NaOH 20% Thêm 10 gam muối NH4Cl vào cốc thứ hai Vậy cần thêm bao nhiêu gam MgCO3 vào cốc thứ nhất để sau phản ứng hai đĩa cân vẫn ở vị trí cân bằng Giả sử khí tạo thành đều thoát ra khỏi các cốc

Trang 6

Hướng dẫn

- Đĩa cân 1: NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O

0,125→ 0,125

→ Khối lượng đĩa cân 1: mNaOH + mNH4Cl – mNH3 = 107,875g

- Đĩa cân 2: 2HCl + MgCO3 → MgCl2 + CO2 + H2O

x→ x

→ Khối lượng đĩa cân 2: mHCl + mMgCO3 – mCO2 = 100 + 84x – 44x

Vì: hai đĩa cân vẫn thăng bằng nên: 100 + 40x = 107,875 → mMgCO3 = 16,5375g

HSG Kiên Giang 2016

Hòa tan hoàn toàn m gam oxit MO (M là kim loại) trong 78,4 gam dung dịch H2SO5 6,25% loãng thì thu được dung dịch X có nồng độ H2SO4 còn dư là 2,433%

Mặt khác, khi cho CO dư đi qua m gam MO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y Cho Y qua 500 ml dung dịch NaOH 0,1M thì chỉ có duy nhất một khí thoát ra, trong dung dịch có chứa 2,96 gam muối

Xác định tên kim loại M và tính m

Hướng dẫn

2 4

2 4 78,4

6,25%

0,05 2

dd : (2, 433%)

: 2,96

H SO g

mol

H SO

CO

2

2 3

0, 03

BTNT C

nCO

Vì phản ứng CO khử oxit kim loại bản chất là: CO + O(oxit) → CO2

→ nCO2 = nO(oxit) → nO(MO) = nMO = 0,03

Vậy: %H2SO4dư = 98.(0, 05 0, 03) 100% 2, 433% 56( e)

HSG Ninh Bình 2016

1 Hòa tan 8,1 gam một kim loại M (hóa trị không đổi) trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl và

H2SO4 loãng dư thu được 10,08 lít khí (đktc) Xác định kim loại M

Hướng dẫn

Giả sử hóa trị của M là: n (n = 1, 2, 3)

Axit HCl và H2SO4 đều bản chất là chứa H+ nên: M + nH+ → Mn+ + 0,5nH2↑

x→ 0,45

→ x.0,5n = 0,45 → xn = 0,9 → M = 9n → n 1 2 3 → M: Al (27)

Mà Mx = 8,1 M 9 18 27

HSG Ninh Bình 2016

2 Dẫn H2 đến dư đi qua 25,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn Sau phản ứng thu được 20,8 gam chất rắn Mặt khác 0,15 mol hỗn hợp

X tác dụng vừa đủ với 225 ml dung dịch HCl 2M Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra

và tính phần trăm số mol mỗi chất có trong hỗn hợp X

Hướng dẫn

Trang 7

25,6

3 4 0,15 mol

0,45

:

: 20,8

:

H g

HCl

MgO x

F O y CuO z

 

Chú ý: MgO không bị H2 khử (oxit của 6 kim loại rất mạch là Na, K, Ca, Ba, Mg, Al không pứ với H2)

Nhiệt luyện:

3 4

O( eF O CuO)

n  = nO = (25, 6 20,8)

16

= 0,3 → BTNT O: 4y + z = 0,3 Pt: 2H+ + O2-oxit → H2O suy ra nH+ = 2nO2-oxit → nO2-oxit = 0,225

Phần 1 nặng 25,6 gam và phần 2 có 0,15 mol Giả sử: P2 = k.P1

% mol

3 4

: 50%

e :16, 67%

: 33, 33%

(x 4 y z).k 0, 225 0, 5

MgO

F O

CuO k

HSG Quảng Trị 2016

3 Hòa tan hết một lượng kim loại M trong dung dịch H2SO4 20% (loãng, dư 20% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch chứa muối trung hòa có nồng độ là 23,68% và axit dư Tìm

M

Hướng dẫn

số liệu tương đối ở dạng % nên không mất tính tổng quát thầy giả sử số mol của muối là 1 (mol)

Pt: 2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2

2 n ←1

mM2(SO4)n = (2M + 96n)

2 4

dd

23,68%

23, 68%

98

20%

m

n





(56)

HSG Vĩnh Phúc 2016

Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam một kim loại R bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được

SO2 Hấp thụ hết khí SO2 này vào trong 350 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 41,8 gam chất rắn khan Mặt khác, hòa tan 8,4 gam kim loại R vào trong

200 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch A Cho dung dịch A tác dụng với AgNO3 dư thu được m gam kết tủa Tính m (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5)

Hướng dẫn

2 4

3

2 0,7 11,2

8,4

0,4

: 41,8

mol g

mol

R



Rắn có thể là: Na2SO3 và NaHSO3 hoặc Na2SO3 và NaOHdư

Trang 8

TH1: 2 3

3

0

 

du

BTNT S n O

Giả sử R có hóa trị n khi tác dụng với H2SO4đặc, nóng

nSO2 = 0,3 → BT mol e: nR = 0,6/n → R.(0,6/n) = 11,2 → R = (56/3).n → R: Fe (56)

3

2

e : 0,15

AgNO HCl

du

BTNT Cl nAgCl BTNT F F Cl

F

Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ) Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là

Hướng dẫn

nH+ = 2nH2SO4 = 2.0,05 = 0,1 → nO(oxit) = 0,05 → mO(oxit) = 16.0,05 = 0,8g

→ mkim loại = 2,01g Mà: Muối = kim loại + SO4 = 2,01 + 96.0,05 = 6,81g

Câu 2: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M Giá trị của V là

Hướng dẫn

nFeO = nFe2O3 → coi hỗn hợp chỉ có Fe3O4 → nFe3O4 = 0,01 → nO(oxit) = 0,04

→ nH+

= 0,08 → V = 0,08 (l)

Câu 3: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn

toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là

Hướng dẫn

dd

3,33 2,13

0, 075 0,15 0, 075( ) 16

n    nH  Vl

Câu 4: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y có tỉ lệ số mol Fe2+ và Fe3+ là 1 : 2 Chia Y thành hai phần bằng nhau Cô cạn phần một thu được m1 gam muối khan Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam muối khan Biết m2 – m1 = 0,71 Thể tích dung dịch HCl đã dùng là

Hướng dẫn

0

2

1

2 1

e :

dd

m 0, 71

t HCl

Cl

Y

m



2 1

2( )

BTKL m m m n

F Cl Cl F Cl

Câu 5:Cho 1,56 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu

được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch

X thu được kết tủa, lọc hết lượng kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 2,04 gam chất rắn Giá trị của V là

Trang 9

Câu 6:Cho m gam bột crom phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư), thu được V lít

khí H2 (đktc) Mặt khác, cũng m gam bột crom trên phản ứng hoàn toàn với khí O2 (dư), thu được 15,2 gam oxit duy nhất Giá trị của V là

Câu 7:Hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 Hoà tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl (dư), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam

X bằng CO (dư), cho hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 (dư) thì thu được m gam kết tủa Giá trị của m là

Hướng dẫn

2 3

:

: 85, 25

HCl

CuO x

F O y

2

2 3

: 0, 075

CuO

F O

Câu 8:Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H SO2 4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41% Kim loại M là

Câu 9: Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 800ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M (vừa đủ) Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2(đktc) Cô cạn dung dịch X thu được 88,7 gam muối khan Giá trị của m là

Hướng dẫn

2 4

2

4

0, 2

: 0, 4

: 88, 7

nH nHCl nH SO mol

nH

Cl

mMuoi g

Từ (1), (2) → m = 26,5g

Câu 10:Hòa tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, rất dư) sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M Giá trị của m là:

Câu 11:Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z Cho toàn bộ Z vào dung dịch

Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối Giá trị của m là

Câu 12: Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO và Fe3O4 Dẫn khí CO dư qua 4,56 gam hỗn hợp X nung nóng Đem toàn bộ lượng CO2 tạo ra cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 5,91 gam kết tủa và dung dịch Y Đun nóng Y lại thu thêm được 3,94 gam kết tủa Cho 4,56 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch chứa m gam muối Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn Giá trị của m là

Câu 13: Hoà tan hết 15,55 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Al và Zn vào dung dịch HCl dư, sau

phản ứng thu được 0,4 mol H2 Mặt khác, nếu oxi hoá hoàn toàn hỗn hợp X trên trong O2 dư, thu được 23,15 gam chất rắn Y Phần trăm khối lượng của Fe trong X là

Câu 14: Cho hỗn hợp X gồm Cu, FeO, Fe2O3 vào 1 mol dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, sau phản ứng còn lại lương kim loại không tan bằng 14,68% khối lượng X Mặt khác, cho X tác

Trang 10

dụng với khí CO nung nóng thu được 71,2 gam chất rắn Viết các phương trình hóa học xảy ra

và tính phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

Trích đề thi Chuyên Trần Phú – Hải Phòng 2016 Hướng dẫn

2 4

1

2 3

:

mCu = 14,68%.mX

e :

: 71, 2

H SO

du mol

CO

Cu x

F O y

F O z

 

2H+ + O2- → H2O

1→ 0,5 → nO(oxit) = y + 3z = 1 (1)

Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+

z ←2z → 64(x – z) = 14,68%.(64x + 72y + 160z) (2)

Cu x

y

F y

Từ (1), (2), (3) →

0,5

0,3

x

z

 

Câu 15:

Dẫn từ từ 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO và H2 (có tỉ khối so với H2 là 4,25) qua ống chứa 8,8 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 nung nóng (không có mặt oxi) thu được hỗn hợp khí B và chất rắn D Cho B sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 3,5 gam kết tủa và 0,672 lít (đktc) một khí E không bị hấp thụ Hòa tan hoàn toàn D bằng dung dịch H2SO4 loãng rất dư thu được 1,12 lít khí E (đktc) và dung dịch F F tác dụng vừa đủ với 95 ml dung dịch KMnO4 0,2M Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp A

và D

Trích đề thi HSG Hà Nội 3/2016

Hướng dẫn

Fe: x ↑H2: 0,03

FeCO3 +CO hh↑B +Ca(OH)2 CaCO3: 0,035 → CO2: 0,035

Fe3O4: y H2 Rắn D +H2SO4 H2: 0,05

8,8g 1 : 3 dư ddF +KMnO4: 0,019

Khí E thoát ra khỏi Ca(OH)2 có thể là: COdư hoặc H2dư → E là H2 và FeCO3 hết

D + H2SO4 → ↑E

H2O

Suy ra hhB H2dư: 0,03 → nCOpứ = 0,035 → BTNT C: nFeCO3 = 0,01

CO2: 0,035 nH2pứ = 0,075 – 0,03 = 0,045

BT mol e: 3nFe + nFeCO3 + nFe3O4 + 2n(CO + H2)pứ = 2.nH2(TN2) + 5nKMnO4

→ 3x + 0,01 + y + 2.(0,035 + 0,025) = 2.0,05 + 5.0,019

→ 3x + y = 0,045 (1) → x = 0,004375

Và: 56x + 116.0,01 + 232y = 8,8 (2) y = 0,031875

Hỗn hợp A có: C% lần lượt là 2,784% / 13,182% / 84,034%

Từ khóa » H2so4 Loãng + Hcl