Bài 1: Bảng Chữ Cái Trong Tiếng Trung

Khái quát :

Để thành thạo bảng chữ cái trong tiếng Trung. Bạn cần học nguyên âm và phụ âm. 

Một chữ Hán bất kì sẽ được tạo từ Phụ âm + Nguyên âm .

CÔNG THỨC : CHỮ = PHỤ ÂM + NGUYÊN ÂM

Ví dụ :

  • Từ ba : b là phụ âm, còn a là nguyên âm
  • Từ zhou : zh là phụ âm, còn ou là nguyên âm
  • Từ Chiang : Ch là phụ âm, còn iang là nguyên âm 

=>> Phụ âm là những từ chuyên đứng ngoài, còn nguyên âm là những từ chuyên đứng bên trong .Hiểu nôm na chữ ch không thể đứng trong và chữ o không thể đứng ngoài – Nó sẽ thành och : Không có nghĩa gì hết .

Phụ âm là những chữ bên ngoài , còn nguyên âm là những chữ bên trong. Các bạn hãy vào phần bên để xem rõ nét hơn .

Trong vận mẫu chúng ta sẽ chia ra làm 2 loại là :

Vận mẫu đơn ( 1 chữ )

a : Đọc gần giống như ” a ” trong tiếng Việt .

e : Đọc gần giống như ” ơ ”  và ” ưa ” trong tiếng Việt .Có 2 cách đọc tùy vào phụ âm đằng trước (Ta sẽ học sau)

i : Đọc gần giống như ” i ” hoặc “ưa” trong tiếng Việt .

o : Đọc gần giống như ” ô ” trong tiếng Việt .

u : Đọc gần giống như ” u ” trong tiếng Việt .

ü : Đọc gần giống như ” uy ” trong tiếng Việt .

Vận mẫu kép ( 2 chữ trở lên )

ai : Đọc gần giống như ” ai ” trong tiếng Việt .

ao : Đọc gần giống như ” ao ” trong tiếng Việt .

an : Đọc gần giống như ” an ” trong tiếng Việt .

ang : Đọc gần giống như ” ang ” trong tiếng Việt .

ei : Đọc gần giống như ” ây ” trong tiếng Việt .

en : Đọc gần giống như ” ân ” trong tiếng Việt .

er : Đọc gần giống như ” ơr ” trong tiếng Việt .

eng : Đọc gần giống như ” âng ” trong tiếng Việt .Cần uốn lưỡi

ou : Đọc gần giống như ” âu ” trong tiếng Việt .

ong : Đọc gần giống như ” ung ” trong tiếng Việt .

ia : Đọc gần giống như ” ia ” trong tiếng Việt .

ie : Đọc gần giống như ” iê ” trong tiếng Việt .

in : Đọc gần giống như ” in ” trong tiếng Việt .

ian : Đọc gần giống như ” iên ” trong tiếng Việt .

iao : Đọc gần giống như ” ieo ” trong tiếng Việt .

ing : Đọc gần giống như ” inh ” trong tiếng Việt .

iang : Đọc gần giống như ” iang ” trong tiếng Việt .

iong : Đọc gần giống như ” iung ” trong tiếng Việt .

iou : Đọc gần giống như ” iâu ” trong tiếng Việt .

ua : Đọc gần giống như ” oa ” trong tiếng Việt .

uo : Đọc gần giống như ” ua ” trong tiếng Việt .

uan : Đọc gần giống như ” oan ” trong tiếng Việt .

uang : Đọc gần giống như ” oang ” trong tiếng Việt .

uai : Đọc gần giống như ” oai ” trong tiếng Việt .

ui : Đọc gần giống như ” uây ” trong tiếng Việt .

un : Đọc gần giống như ” uân ” trong tiếng Việt .

üe : Đọc gần giống như ” uê ” trong tiếng Việt .

ün : Đọc gần giống như ” uyn ” trong tiếng Việt .

üan : Đọc gần giống như ” uayn ” trong tiếng Việt .

Phụ âm ( Thanh mẫu ) sẽ được chia thành 6 nhóm như sau :

Nhóm 1 : Âm răng môi

b : Đọc gần giống như ” p ” trong tiếng Việt .

p : Đọc gần giống như ” p ” trong tiếng Việt . Nhưng bật hơi

f : Đọc gần giống như ” ph ” trong tiếng Việt . Nhưng bật hơi

m : Đọc gần giống như ” m ” trong tiếng Việt . Nhưng bật hơi

Nhóm 2 : Âm đầu lưỡi

d : Đọc gần giống như ” t ” trong tiếng Việt .

t : Đọc gần giống như ” th ” trong tiếng Việt .

n : Đọc gần giống như ” n ” trong tiếng Việt .

l : Đọc gần giống như ” l ” trong tiếng Việt .

Nhóm 3: Âm đầu lưỡi trước

z : Đọc gần giống như ” tr ” và ” dư ” trong tiếng Việt .Đưa lưỡi ra phía trước nhưng bị chặn lại bởi chân răng (lưỡi thẵng).

c : Đọc gần giống như ” tr và x ” trong tiếng Việt . (thiên về âm “tr” nhiều hơn) nhưng bật hơi. Đưa lưỡi ra phía trước nhưng bị chặn lại bởi chân răng và bật hơi (lưỡi thẳng).

s : Đọc gần giống như ” x ” trong tiếng Việt . Khi phát âm ra sát và tắc .

r : Đọc gần giống như ” r ” trong tiếng Việt .

Nhóm 4 : Âm đầu lưỡi sau

zh : Đọc gần giống như ” tr ” trong tiếng Việt .

ch : Đọc gần giống như ” tr ” trong tiếng Việt . Nhưng bật hơi .

sh : Đọc gần giống như ” s ” trong tiếng Việt .

Nhóm 5 : Âm mặt lưỡi

j : Đọc gần giống như ” ch ” trong tiếng Việt .

q : Đọc gần giống như ” ch ” trong tiếng Việt . Nhưng bật hơi.

x : Đọc gần giống như ” x ” trong tiếng Việt .

Nhóm 6 : Âm cuống lưỡi

g : Đọc gần giống như ” c,k ” trong tiếng Việt .

k : Đọc gần giống như ” kh ” trong tiếng Việt . Nhưng bật. Có thể đọc giống như chữ g ở trên nhưng bật hơi

h : Đọc gần giống như ” kh ” trong tiếng Việt .

Quy tắc ghép nguyên âm + phụ âm :

Trường hợp bình thường : Các bạn chỉ cần ghép lại như bình thường, như theo tiếng Việt 

  • Ví dụ : dai đọc là tai
  • Ví dụ : mao đọc là mao
  • Ví dụ : Chao đọc là trao

Trường hợp đặc biệt :

TH1: Nguyên âm i chỉ đứng sau nhóm phụ âm đầu lưỡi: z, c, s, zh, ch, r, sh . Khi đó i sẽ là ư

  • Ví dụ : zi đọc là chư
  • Ví dụ : si đọc là sư
  • Ví dụ : ri đọc là rư
  • Ví dụ : chi đọc là trư

TH2: Chữ e có 2 cách đọc là “ơ” hoặc “ưa”

+ Nếu chữ đứng trước là : z, c, s, zh, ch, r, sh, g, k, h thì ta đọc là “ưa” . Ví dụ zhe đọc là “trưa”

+ Các chữ còn lại ta đọc là “ơ” . Ví dụ ne đọc là “nơ”

Từ khóa » Cái Bang Tiếng Trung Là Gì