Bài 1. Sự điện Li - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Giáo án - Bài giảng
  4. >>
  5. Hóa học
Bài 1. Sự điện li

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.71 KB, 23 trang )

TRUNG TÂM GDTX & KTTH – HN TÂN HƯNGTIẾT 4:Lớp: 11Giáo viên: LƯƠNG TẤN LỰCNội dung bài họcI. Hiện tượng điện li1. Thí nghiệm2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dungdịch axit, bazơ và muối trong nước.II. Phân loại chất điện li1. Thí nghiệm2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếuI.1.Hiện tượng điện liThí nghiệmQuan sát thí nghiệm và điền thôngtin vào bảng sau:ChấtNước cấtSaccarozơDd NaCldd C2H5OHdd C3H5(OH)3Dd NaOHNaCl rắnNaOH rắnDd HClĐèn sángĐèn khôngsángNướccấtDdNaClC2Hrắn5OHDdDdNaOHC3saccarozơH5(OH)rắn3NaClDdDdNaOHHClĐiền các thông tin vào bảng:ChấtĐèn sángĐèn không sángNước cấtXSaccarozơXDd NaClXdd C2H5OHXdd C3H5(OH)3XXDd NaOHXNaCl rắnXNaOH rắnXDd HClI. Hiện tượng điện li* Nhận xét:-NaCl rắn, khan; NaOH rắn, khan; các dung dịch: Saccarozơ, C H OH, C H (OH) ,…2 53 53không dẫn điện.-Dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl,… dẫn điện. Dung dịch axit, bazơ và muối đều dẫn điện.I.Hiện tượng điện li2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối trong nước.Quan sát thí nghiệm sau và nhận xétH2OH2OC HH2OO +Na11H2OHO –+ 12 – 22NaOHC12H22OH112O C H O12 22 11OH – Na+ –OHH2OH2OH2O+NaDdDdC12NaOHH22O2O 11C H5OH ++ –HClC3 HH522(OH)O 3H–C2H5OH CNa+ H2O ClHOH+CH(OH)2 5 +3 5Na– 5(OH)HCCClOH– –Na– –3ClCl – 323H25–OClClHOClCl 2H2O++NaHOHO2 HH+2H2ONaCl 3Dd DdC32HHClOH5(OH)Nhận xét:- Các axit, bazơ, muối khi tan trong nước phân li thành các ion làm cho dung dịch dẫn được điện.- Sự điện li là quá trình phân li các chất thành ion.- Những chất khi tan trong nước phân li thành các ion được gọi là chất điện li.Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình điện li:HCl → H+ + ClNaOH → Na+ + OHNaCl → Na+ + Cl-I. Hiện tượng điện liTổng kết:•••Sự điện li là quá trình phân li các chất ra ion.Những chất khi tan trong nước phân li ra ion được gọi là chất điện li.Các axit, bazơ và muối là những chất điện li.Axit → H+ + gốc axitBazơ → Ion kim loại (NH +) + OH4Muối → Ion kim loại (NH +) + gốc axit4II. Phân loại các chất điện li1.Thí nghiệmQuan sát thí nghiệm sau và nhận xétII. Phân loại các chất điện li•Nhận xét: Đèn ở dung dịch HCl cháy sáng hơn đèn ở dung dịch CH COOH.3số phân tử HCl phân li ra ion nhiều hơn số phân tử CH COOH phân li ra ion.3•Dựa vào mức độ phân li ra ion của các chất điện li, người ta chia thành chất điện li mạnh vàchất điện li yếu.II. Phân loại các chất điện li2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếua.Chất điện li mạnhChất điện li mạnh là chất khi tan trong nước các phân tử hoà tan đều phân li ra ion.VD: NaCl0,1M→ Na++0,1MCl0,1M* Chất điện li mạnh bao gồm:- Các axit mạnh như: HNO , H SO , HCl, HBr, HI...3 2 4- Các baz mạnh như: NaOH, Ba(OH) ...2- Hầu hết các muối.II. Phân loại các chất điện li2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếub. Chất điện li yếuChất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần phân li ra ion, phần còn lại tồn tạiở dạng phân tử trong dung dịch.VD: CH COOH  CH COO- + H+33* Chất điện li yếu gồm:- Axit có độ mạnh trung bình và yếu: CH COOH, HCN, H S, HClO, HNO , H PO ...322 3 4- Bazơ yếu: Mg(OH) , Bi(OH) …23- Một số muối của thuỷ ngân như: Hg(CN) , HgCl ...22Tổng kết••••Sự điện li là quá trình phân li các chất ra ion.•Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần phân li ra ion, phần còn lại tồn tạiNhững chất khi tan trong nước phân li ra ion được gọi là chất điện li.Các axit, bazơ và muối là những chất điện li.Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước các phân tử hoà tan đều phân li ra ion và đượcbiểu diễn bằng mũi tên 1 chiều: NaCl → Na+ + Clở dạng phân tử trong dung dịch và được biểu diễn bằng mũi tên 2 chiều: CH COOH 3CH COO- + H+3Củng cốBài 1: Bộ ba các chất nào sau đây là các chất điện li mạnh :A.B.HCl, KOH, NaCl.B. HCl, KOH,CH COOH3C. NaCl, AgCl, Mg(OH)2D. Al(NO ) , Ba(OH) , CaSO3323Bài 2: Viết phương trình điện li của cácchất sau:1. H SO2 42. Ba(OH)3. MgCl22Đáp án:→1. H SO2 42. Ba(OH)3. MgCl22→→2H+Ba2++SO 24+Mg2+ +2OH2Cl-Bài 3: Sau khi hòa tan các phân tử NaCl rắn vào trong nước tạo thành dung dịch NaCl thì trongdung dịch NaCl có còn tồn tại phân tử NaCl không? Vì sao?Trả lời:Trong dung dịch NaCl không còn tồn tại phân tử NaCl. Vì dung dịch NaCl là chất điện li mạnh,phân li hoàn toàn ra ion Na+ và ion Cl-.NaCl → Na+ + Cl-Hướng dẫn HV tự học ở nhà Làm bài tập 1,3,4,5 trang 7 SGK hóa học 11. Ôn lại các khái niệm axit, bazơ, muối đã học ở lớp 10. Chuẩn bị bài axit, bazơ và muối.

Tài liệu liên quan

  • Bài 4: Sự điện li Bài 4: Sự điện li
    • 19
    • 818
    • 0
  • CHƯƠNG 1 SU ĐIEN LI CHƯƠNG 1 SU ĐIEN LI
    • 14
    • 685
    • 5
  • Bài tập chương 1 SƯ ĐIỆN LI Bài tập chương 1 SƯ ĐIỆN LI
    • 3
    • 1
    • 62
  • BÀI 1. SỰ ĐIỆN LI BÀI 1. SỰ ĐIỆN LI
    • 7
    • 801
    • 5
  • Bai 1. Su dien li Bai 1. Su dien li
    • 2
    • 609
    • 0
  • Chương 1: Sự điện li Chương 1: Sự điện li
    • 14
    • 741
    • 0
  • bai tap su dien li 02 bai tap su dien li 02
    • 13
    • 954
    • 53
  • chuyên đề bài tập sự điện li chuyên đề bài tập sự điện li
    • 39
    • 1
    • 39
  • Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao - Bài 1. SỰ ĐIỆN LI pptx Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao - Bài 1. SỰ ĐIỆN LI pptx
    • 6
    • 3
    • 7
  • Bài 1. SỰ ĐIỆN LI Bài 1. SỰ ĐIỆN LI
    • 19
    • 332
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(1.93 MB - 23 trang) - Bài 1. Sự điện li Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » C3h5(oh)3 Có điện Li Không