BÀI 12: CẤU TRÚC CÂU CƠ BẢN
Menu
- NGỮ PHÁP SƠ CẤP
- NGỮ PHÁP TRUNG CẤP
- TIẾNG HÀN GIAO TIẾP
BÀI 12: CẤU TRÚC CÂU CƠ BẢN
Cũng giống tiếng Việt và tiếng Anh, câu văn trong tiếng Hàn cũng được ghép từ các thành phần cơ bản. Và không như tiếng Anh và tiếng Việt, đa số khi nói chuyện bằng tiếng Hàn chúng ta phải dùng câu có nhiều mệnh đề để diễn đạt ý được rõ ràng hơn. Ta cùng tìm hiểu một số cấu trúc sau - Chủ ngữ + Vị ngữ Ví dụ: 빌리 씨가 잡니다. Billy đang ngủ - Chủ ngữ + Tân ngữ + Vị ngữ Ví dụ: 빌리 씨가 밥을 먹습니다 Billy ăn cơm - Trạng ngữ + Chủ ngữ + Vị ngữ Ví dụ: 오늘 빌리 씨가 학교에 갑니다 Hôm nay, Billy đi đến trường - Chủ ngữ + tân ngữ ( có sỡ hữu cách) + Vị ngữ Ví dụ: 빌리 씨가 형의 책을 빌립니다 Billy mượn quyển sách của anh trai Trong trường hợp, chúng ta không tìm ra chủ ngữ thì chủ ngữ được xác định theo ngữ cảnh trước đó, hoặc là chủ ngữ như mọi người/ người ta/ nó... Ví dụ 1:한글이 너무 어렵습니다. Tiếng Hàn khó quá 그런데 재미있습니다 Nhưng nó rất thú vị ( Chủ ngữ 한글 đã bị lượt bỏ, để câu văn được ngắn gọn hơn) Ví dụ 2: 한글이 어렵다고 합니다 Người ta nói tiếng Hàn khó 맞습니다/ 그렇습니다 Đúng vậy/ Là như vậy ( trường hợp này người nói trả lời hoặc đồng tình quan điểm nên câu thường lược bỏ phần thông tin đã nêu ở vế trước. Trong ngữ cảnh này, chủ ngữ là hành động, lời nói của người đối diện) Ví dụ: (당신의 말씀이) 맞습니다. (Lời của anh) Rất đúng- Trạng ngữ + chủ ngữ + đại từ + tân ngữ + động từ + đại từ quan hệ + chủ ngữ + tân ngữ Ví dụ: 어젯 밤 9시에 형에게 선물로 책을 받았는데 너무 기뻐서 고맙다는 말을 안 하고 친한 친구의 집으로 가버렸습니다. Tối qua lúc 9 giờ, tôi đã nhận được một món quà từ anh trai nhưng vì vui quá nên quên nói lời cảm ơn và đã đi đến nhà bạn rồi Lưu ý: khi các bạn học càng nhiều câu cơ bản và khi đã nắm vững cấu trúc cơ bản thì việc mở rộng câu dài hơn sẽ rất dễ dàng. Đây là một đặc điểm vừa dễ cũng vừa khó trong tiếng Hàn + Dễ: nếu nắm kỹ cách tạo thành câu thì bạn có thể nói bất cứ câu nào bạn thích với sự sáng tạo đa dạng. Ví dụ: 말도 안 된 예쁜 아가씨를 좋아하는 남자가 있다 Cũng có người đàn ông thích phụ nữ nói những lời khó nghe + Khó: đòi hỏi ngữ pháp phải chắc vì khi là một vế phụ ( bổ ngữ) cho vế chính thì phải được chia thì ( quá khứ, hiện tại, tương lai). Và khi đó, việc khó khăn khi phát âm cho ㄴ, ㄹ cho người Việt sẽ được biểu hiện. Ví dụ: 한 것 ( đã làm) và 할 것 ( sẽ làm), người Việt đọc vẫn chưa được rõ ràng nên khó xác định cho người nghe. Điều khó nữa là xác định nhanh định ngữ cho động từ, tính từ, và những từ vựng cho việc định ngữ thành cụm. Các bạn có thể học thêm nhiều cách nói hoa mỹ hơn, sáng tạo hơn khi học nhiều từ vựng hơn. Chúc các bạn mau giỏi tiếng Hàn và theo dõi những bài viết tiếp theo nhéNo comments:
Post a Comment
Newer Post Older Post Home Subscribe to: Post Comments (Atom)Popular Posts
- CHỨC VỤ TRONG CÔNG TY HÀN QUỐC 회사 직급 회사 직급 (huê sa chit kưp) : Chức vụ trong công ty Vị trí, chức vụ của người Hàn Quốc rất đa dạng và thường được chia theo cấp bậc. Các...
- SƠ CẤP 1: NGỮ PHÁP ㄴ/은/는 것 ㄴ/은/는 것 Cấu trúc này để biến động từ, tính từ thành danh từ ( dùng là chủ ngữ hoặc tân ngữ) được sử dụng trong câu. Tính từ kết thúc ...
- SƠ CẤP 1: 시간 - CÁCH NÓI GIỜ 1. Cách nói giờ: (시간 Korean Grammar) Khi nói giờ, phút thì chúng ta theo công thức là Giờ (시) : dùng thuần Hàn (한, 두, 세, 네...) Phút ( 분)...
- NÓI TRỔNG, NÓI NGANG HÀNG 반말 반말 Là cách nói chuyện tự nhiên thoải mái với bạn bè, người nhỏ tuổi hơn mình. Trong tiếng việc, nói trổng là khi chúng ta không có từ dạ, th...
- TỪ VỰNG HAY 저희/ 우리, 끼리,핑계, 역시 Bài này mình sẽ giới thiệu đến các bạn từ vựng được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày. 1. 우리 Nghĩa là " Chúng tôi, chúng ...
- SƠ CẤP 2: PHÓ TỪ 또는, 및, 또한 Văn viết thường dùng nhiều các phó từ 또는, 및, 또한. 또한 thường được đặt đầu câu , còn 또는, 및 thường được đặt giữa các chủ ngữ để biểu thị nhiều ...
- BÀI 20: KẾ HOẠCH - 계획 (kyê huếch) Chào các bạn. Hôm nay chúng ta hãy viết một bài văn ngắn về chủ để kế hoạch trong một tuần nhé 저는 날마다 한국어를 배웁니다 . cho nưn naL ma t...
- SƠ CẤP 1: NGỮ PHÁP ㄹ/을 거예요,ㄹ/을 겁니다 ㄹ/을 거예요/ 겁니다 Ngữ pháp này biểu hiện kế hoạch, suy nghĩ của chủ thể, biểu thị thì tương lai của câu. Động từ, tính từ kết thúc bằng phụ â...
- PHIÊN ÂM TIẾNG HÀN SANG TIẾNG LA TINH 1. Nguyên âm: 21 Có 8 nguyên âm đơn: 아 (a), 어(eo – đọc là o/ơ), 오 (o – đọc là ô), 우 (u – đọc là u), 으(eu – đọc là ư), 이(i đọc là...
- Bài 18: 여기, 저기, 거기 VÀ ĐẠI TỪ 이, 저, 그 KẾT HỢP VỚI CÁC DANH TỪ CHỈ NƠI CHỐN Thông qua cách dùng để nói về địa điểm, nơi chốn, mình sẽ cùng các bạn ôn lại cách dùng 여기 , 저기 , 거기 , 이 , 저 , 그 mình đã chia sẻ trong các...
Từ khóa » Vị Ngữ Trong Tiếng Hàn
-
Cấu Trúc Câu Trong Tiếng Hàn Từ A-Z - Zila Academy
-
Trong Tiếng Hàn Thông Thường Từ được Bổ Nghĩa Sẽ Nằm ở Phía Sau
-
Vị Ngữ Trong Tiếng Hàn Là Gì? - Từ điển Việt Hàn
-
Cấu Tạo Câu Trong Tiếng Hàn Phần 1
-
Cấu Trúc Câu đơn Trong Tiếng Hàn Phần 1
-
Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Hàn Cơ Bản
-
Từ A - Z Ngữ Pháp Tiếng Hàn Cơ Bản Cho Người Mới Bắt đầu
-
Tiếng Hàn Cơ Bản - Bài 8: Cấu Trúc Câu Chính Trong Tiếng Hàn
-
Ngữ Pháp Tiếng Hàn: ĐỘNG TỪ
-
CẤU TRÚC CÂU CHÍNH TRONG TIẾNG HÀN QUỐC
-
Cấu Trúc Câu Tiếng Việt – Chủ Ngữ Và Vị Ngữ
-
ĐỊNH NGỮ TRONG TIẾNG HÀN LÀ CHUYỆN NHỎ!