Bài 14, 15, 16 Trang 53, 54 Hình Học 12 Nâng Cao: Mặt Trụ, Hình Trụ ...
Có thể bạn quan tâm
Bài 14: Chứng minh rằng các tiếp tuyến của mặt cầu song song với một đường thẳng cố định luôn nằm trên một mặt trụ xác định.
Giải
Cho mặt cầu \(S(O;R)\) và đường thẳng \(d\).
Gọi \(\Delta \) là đường thẳng đi qua \(O\) và song song với \(d\). Nếu \(d’\) là tiếp tuyến của mặt cầu và \(d’ // d\) thì \(d’\) cách \(\Delta \) một khoảng không đổi \(R\). Vậy \(d’\) nằm trên mặt trụ có trục \(\Delta \) và có bán kính bằng \(R\).
Bài 15: Mặt phẳng đi qua trục của một hình trụ, cắt hình trụ theo thiết diện là hình vuông cạnh \(2R\).
a) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình trụ.
b) Tính thể tích của khối trụ.
c) Tính thể tích của khối lăng trụ tứ giác đều nội tiếp hình trụ.
Giải
Mặt phẳng đi qua \(OO’\) của hình trụ, cắt hình trụ theo thiết diện là hình vuông \(ABCD\) cạnh \(2R\), do đó bán kính đáy bằng \(R\) và đường sinh \(AD = 2R\).
Advertisements (Quảng cáo)
a) Ta có:
\(\eqalign{ & {S_{xq}} = 2\pi .R.2R = 4\pi {R^2} \cr & {S_{tp}} = {S_{xq}} + 2{S_{day}} = 4\pi {R^2} + 2\pi {R^2} = 6\pi {R^2} \cr} \)
b) Thể tích của khối trụ là \(V = \pi {R^2}.2R = 2\pi {R^3}\).
c) Hình lăng trụ tứ giác đều nội tiếp hình trụ là hình lăng trụ đứng có cạnh bên bằng \(2R\) và có đáy là hình vuông cạnh \(R\sqrt 2 \) nên có thể tích \({V_{LT}} = 2{R^2}.2R = 4{R^3}\).
Bài 16: Một hình trụ có bán kính đáy bằng \(R\) và chiều cao \(R\sqrt 3 \).
a) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình trụ.
b) Tình thể tích của khối trụ giới hạn bởi hình trụ.
Advertisements (Quảng cáo)
c) Cho hai điểm A và B lần lượt nằm trên hai đường tròn đáy sao cho góc giữa AB và trục của hình trụ bằng \({30^0}\). Tính khoảng cách giữa AB và trục của hình trụ.
Giải
a) Diện tích xung quanh của hình trụ
\({S_{xq}} = 2\pi R.R\sqrt 3 = 2\sqrt 3 \pi {R^2}\)
Diện tích toàn phần của hình trụ là:
\({S_{tp}} = {S_{xq}} + 2{S_{day}} = 2\sqrt 3 \pi {R^2} + 2\pi {R^2}\)
\(= 2\left( {\sqrt 3 + 1} \right)\pi {R^2}\) b) Thể tích của khối trụ \(V = \pi {R^2}.R\sqrt 3 = \sqrt 3 \pi {R^3}\).
c) Gọi \(O\) và \(O’\) là tâm của hao đường tròn đáy.
Kẻ \(AA’ // OO’\) (A’ nằm trên đáy dưới hình trụ)
Ta có: \(O’A’ = R\,\,,\,\,AA’ = R\sqrt 3 \) và \(\widehat {BAA’} = {30^0}\).
Vì \(OO’ // (ABA’)\) nên khoảng cách giữa \(OO’\) và \(AB\) bằng khoảng cách giữa \(OO’\) và \((ABA’)\).
Kẻ \(OH \bot A’B\) thì \(H\) là trung điểm của \(A’B\) (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung) và \(O’H \bot \left( {ABA’} \right)\).
Trong tam giác vuông \(AA’B\) ta có:
\(\tan {30^0} = {{AB’} \over {AA’}} \Rightarrow AB’ = AA’.tan{30^0} \)
\(= R\sqrt 3 .{1 \over {\sqrt 3 }} = R\)
Vậy tam giác \(BA’O’\) là tam giác đều cạnh \(R\) nên \(O’H = {{R\sqrt 3 } \over 2}\).
Từ khóa » Giải Bài Tập Sgk Sinh Học 12 Nâng Cao Bài 14
-
Sinh 12 Nâng Cao Bài 14: Di Truyền Và Liên Kết
-
Sinh Học 12 Bài 14: Thực Hành Lai Giống
-
Bài 14: Di Truyền Và Liên Kết
-
Giải Bài Tập SGK Sinh 12 Nâng Cao Bài 14: Di Truyền Và Liên Kết
-
Giải Sinh 12 SGK Nâng Cao Chương 2 Bài 14 Di Truyền Và Liên Kết
-
Bài 14. Di Truyền Liên Kết - Sinh Học 12 Nâng Cao - Lê Thị Thăm
-
Giải Bài Tập Sgk Sinh Học 12 Hay Nhất - Nâng Cao - Haylamdo
-
Giải Bài 14, 15, 16 Trang 153 SGK Giải Tích 12 Nâng Cao
-
Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5 Trang 14 SGK Sinh Học 12
-
Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 12 Nâng Cao
-
Câu 2 Trang 45 SGK Sinh Học 12 Nâng Cao - Tìm đáp án
-
Giải Bài Tập Sgk Sinh Học 12 Nâng Cao Bài 8 - 123doc
-
Giải Bài Tập Hóa 12 Nâng Cao Bài 14 - Luyện Tập
-
Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 12 Nâng Cao - Bài 14. Thiên Nhiên ...