Bai 18 Cau Nghi Van 1 Ngữ Văn Lớp 8 - 123doc

Đặc điểm hình thức và chức năng chính Em hãy đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: “Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha: -Sáng nay người ta đấm u có

Trang 1

Ki m tra b i c ểm tra bài cũ ài cũ ũ

• Có hai cách chia câu:

1 Chia câu theo cấu tạo.

2 Chia câu theo mục đích nói

Trang 2

Khi chia câu theo cấu tạo thì có những

kiểu câu nào?

câu ghép

• Có các kiểu câu câu đơn

• câu đặc biệt

Trang 3

-Có 4 kiểu câu: Câu nghi vấn

Câu cầu khiến

Câu cảm thán

Câu trần thuật

Câu chia theo mục đích nói có mấy kiểu câu?

Trang 4

Tiết 77-78:

CÂU NGHI VẤN

Trang 5

I Đặc điểm hình thức

và chức năng chính

Em hãy đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

“Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha:

-Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không?

Chị Dậu khẽ gạt nước mắt:

- Không đau con ạ!

- Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? Hay là u thương chúng con đói quá?”

(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)

Em hãy phân loại

các câu trong đoạn trích trên

theo mục đích

nói?

1.Ví dụ: sgk/11

2 Nhận xét

Trang 6

I.Đặc điểm hình thức

và chức năng chính

Em hãy đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

“Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha:

-Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không ?

Chị Dậu khẽ gạt nước mắt:

- Không đau con ạ!

- Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai ? Hay là u

thương chúng con đói quá ? ( Ngô Tất Tố, Tắt đèn

Quan sát các câu

nghi vấn trong VD

và cho biết dấu hiệu nào giúp em

nhận diện được?

không

sao

Hay là 1.Ví dụ: sgk/11

2 Nhận xét

Trang 7

- Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không?

- Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai?

- Hay là u thương chúng con đói quá?

Câu nghi vấn trong đoạn trích trên dùng để làm gì?

Trang 8

I Đặc điểm hình thức và chức năng chính

2 Nhận xét

a Hình thức:

- Câu có từ ngữ nghi vấn: ai, gì, nào, tại sao, đâu,

bao giờ, bao nhiêu, à, ử, hả, chứ, (có)… không, (đã)…chưa hoặc có từ hay (nối các vế quan hệ lựa chọn)

- Kết thúc cuối câu có dấu chấm hỏi (?).

b Chức năng chính: Dùng để hỏi

3 Ghi nhớ: SGK tr11

1 Ví dụ

Trang 9

Quan sát hình ảnh, đặt câu nghi vấn diễn tả

được nội dung của tranh.

Trang 10

Quan sát hình ảnh, đặt câu nghi vấn diễn tả

được nội dung của tranh.

Trang 11

TUYỆT QUÁ

CHIẾC NÓN KÌ DIỆU

Câu 1 (tr12) Xác định câu nghi vấn và nêu đặc điểm hình thức.

a/ Văn là gì? Văn là vẻ đẹp Chương là gì? Chương là vẻ sáng….

RẤT TIẾC

Trang 12

TUYỆT QUÁ

CHIẾC NÓN KÌ DIỆU

Câu 2/(tr12) Trong câu nghi vấn sau có thể thay từ hay bằng từ hoặc được không? vì sao?

a/ Mình đọc hay tôi đọc?

RẤT TIẾC

Trang 13

TUYỆT QUÁ

CHIẾC NÓN KÌ DIỆU

Câu 3/(tr13) Có thể đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu sau được không? Vì sao?

d/ Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế.

RẤT TIẾC

Trang 14

TUYỆT QUÁ

CHIẾC NÓN KÌ DIỆU

5/ Hãy cho biết sự khác nhau về hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:

a/ Bao giờ anh đi Hà Nội?

b/ Anh đi Hà Nội bao giờ?

RẤT TIẾC

Trang 15

TUYỆT QUÁ

CHIẾC NÓN KÌ DIỆU

Nhận xét của em về hai câu nghi vấn sau (gợi ý: đặc điểm hình thức, chức năng, sắc thái nghĩa)

a/ - Ông ăn cơm chưa?- Ông ăn rồi b/ - Ông ăn cơm chưa ạ? - Ông ăn rồi.

RẤT TIẾC

Trang 16

II LUYỆN TẬP

Câu 1 (sgk/11): Xác định câu nghi vấn trong những

đoạn trích sau Những đặc điểm hình thức nào cho biết

đó là câu nghi vấn?

a) Rồi hắn chỉ luôn vào mặt chị Dậu:

- Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không? Đấy! Chị hãy nói với ông cai, để ông ấy ra kêu với quan cho! Chứ ông lí tôi thì không có quyền dám cho chị khất một giờ nào nữa!

(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)

phải không?

Trang 17

b) Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế?

Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất tận, mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là những giọt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la.

(Theo Lâm Ngữ Đường, Tinh hoa xử thế)

Trang 18

• Câu 2: sgk/11: Xét các câu sau và trả lời câu hỏi:

b) Em được thì cho anh xin

Hay là em để làm tin trong nhà?

• (Ca dao)

• c) Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và

ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thủa còn sung túc?

• (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)

Trang 19

Bài tập 4 (SGK,tr13):

“Anh có khỏe không?” “Anh đã khỏe chưa?”

- Hình thức: câu nghi

vấn sử dụng cặp từ

“có…không”

- Hình thức: câu nghi vấn sử

dụng cặp từ “đã…chưa”

- Ý nghĩa: hỏi thăm sức

khỏe thời điểm hiện tại,

không biết tình trạng sức

khỏe trước đó của người

được hỏi.

- Ý nghĩa: hỏi thăm sức khỏe

thời điểm hiện tại, người hỏi biết rõ trước đó tình trạng sức khỏe của người được hỏi không tốt.

Trang 20

Bài tập 5 (SGK,tr13):

- Hình thức: từ nghi

đầu câu

- Hình thức: từ nghi

cuối câu

- Ý nghĩa: hỏi về thời

điểm sẽ thực hiện hành

động “đi”

- Ý nghĩa: hỏi về thời

gian đã thực hiện hành động “đi”

Từ khóa » Slide Văn 8 Câu Nghi Vấn