BÀI 2: HƯỚNG DẪN PHÁT ÂM CÁC NGUYÊN ÂM ĐƠN DÀI ...
Có thể bạn quan tâm
ecorp@ecorp.edu.vn
Search: Facebook page opens in new windowTwitter page opens in new windowInstagram page opens in new windowYouTube page opens in new window BÀI 2: HƯỚNG DẪN PHÁT ÂM CÁC NGUYÊN ÂM ĐƠN DÀI TRONG TIẾNG ANH Th552017Khi học phát âm tiếng Anh, một trong những điều cơ bản mà quan trọng nhất chính là cách chúng ta phát âm nguyên âm. Nguyên âm được chia ra làm hai loại: Nguyên âm đơn và nguyên âm kép. Mặt khác, nguyên âm đơn lại được chia thành hai loại, đó là: nguyên âm đơn ngắn và nguyên âm đơn dài. Ở bài này, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về cách phát âm của nguyên âm đơn dài nhé!
Độ dài ngắn của một nguyên âm rất quan trọng trong khi phát âm, đôi khi sự khác biệt giữa âm ngắn và âm dài chỉ là rất nhỏ nhưng nếu bạn phát âm không chuẩn thì nghĩa của từ sẽ bị thay đổi, gây khó hiểu cho người nghe
Cách học phát âm nguyên âm dài /i:/
– Cách phát âm nguyên âm dài /i:/: lưỡi đưa hướng lên trên và ra phía trước, khoảng cách môi trên và dưới hẹp, mở rộng miệng sang 2 bên. Khi phát âm âm này, miệng hơi bè một chút, giống như đang mỉm cười.
Ví dụ: eat /i:t/, meat /mi:t/, clean /klin:n/, beach /bi:tʃ/, sea /siː/
– Phân biệt âm /i:/ dài và /ɪ/ ngắn: Khi phát âm âm /i:/ dài, vị trí lưỡi cao hơn, khoảng cách môi trên- dưới hẹp hơn và miệng mở rộng 2 bên (rộng hơn một chút so với âm /ɪ/ ngắn)
Ví dụ:
- /i:/: sheep /∫i:p/, bean /bi:n/, seat / si:t/
- /ɪ/: ship /∫ɪp/, bin /bɪn/, sit /sɪt/
Cách học phát âm nguyên âm dài /ɔː/
– Cách phát âm nguyên âm dài /ɔː/: Lưỡi di chuyển về phía sau, phần lưỡi phía sau nâng lên, môi tròn và mở rộng.
Ví dụ: sore /sɔː(r)/, chore /tʃɔː(r)/, fault /fɔːlt/, salt /sɔːlt/, naughty /ˈnɔːti/
– Phân biệt giữa âm /ɔː/ dài và /ɒ/ ngắn: Khi phát âm âm o ngắn, miệng mở tương đối rộng khi hàm trên và hàm dưới chuyển động ra xa nhau, môi để tự nhiên. Khi phát âm âm /ɔ:/, miệng không mở quá to. Hai môi chuyển động về phía trước. Đây là một nguyên âm dài, tròn môi.
Ví dụ:
- /ɔ:/: Caught, Bought, Naught
- /ɒ/: Cot, Bot, Not
Cách học phát âm nguyên âm dài /ɑ:/
– Cách phát âm nguyên âm dài /ɑ:/: đưa lưỡi xuống thấp và về phía sau, miệng mở không rộng cũng không hẹp quá.
Ví dụ: far /fɑː(r)/,drama /ˈdrɑːmə/, sharp /ʃɑːp/, plaza /ˈplɑːzə/, fast /fɑːst/
– Phân biệt âm /ɑː/ dài và /ʌ/ ngắn: Đa số người Việt Nam thường hay nhầm lẫn hai âm /ʌ/ và /ɑː/. Thực tế, nếu như /ʌ/ là một âm ngắn và được bật hơi dứt khoát thì /ɑː/ lại là một âm kéo dài. Điểm khác biệt khi phát âm mà ta có thể thấy rõ là khẩu hình. Với âm /ʌ/, miệng mở vừa phải, môi thư giãn, hàm dưới chỉ chuyển động xuống dưới một chút. Trong khi với âm /ɑː/, miệng mở to, khoảng cách giữa hàm trên và hàm dưới khá rộng, phần cuống lưỡi được nâng lên tạo thành một âm /ɑː/ rất đặc trưng trong tiếng Anh, chứ không giống âm a trong tiếng Việt.
Ví dụ:
- /ɑː/: Cart, Heart, Part
- /ʌ/: Cut, Hut, Putt
Cách học phát âm nguyên âm dài /u:/
– Cách phát âm nguyên âm dài /u:/: môi mở tròn, nhỏ. Lưỡi đưa về phía sau nhiều hơn so với khi phát âm /ʊ/.
Ví dụ: moon /muːn/, loot /luːt/, food /fuːd/, mood /muːd/, scoot /skuːt/
– Phân biệt /u:/ dài và /ʊ/ ngắn: âm /u:/ dài phát âm như OO, trong khi âm /ʊ/ phát âm có thiên hướng giống âm UH. Khi phát âm âm u dài lưỡi đưa về phía sau nhiều hơn so với khi phát âm /ʊ/.
Ví dụ:
- /u:/: pool /pu:l/, food /fu:d/, Luke /luːk/
- /ʊ/: pull /pʊl/, foot /fʊt/, look /lʊk/
Cách học phát âm nguyên âm dài /ɜ:/
– Cách phát âm nguyên âm /ɜ:/: đây là nguyên âm dài, khi phát âm miệng mở vừa, vị trí lưỡi thấp.
Ví dụ: further /ˈfɜːðə(r)/, nurse /nɜːs/, first /fɜːst/, verse /vɜːs/, curl /kɜːl/
– Phân biệt hai âm /ə/ và /ɜ:/: Khi phát âm âm /ə/, môi và lưỡi đều thư giãn, hàm dưới chỉ hơi hạ xuống một chút. Đây là nguyên âm ngắn và việc phát âm nó không đòi hỏi các cơ phải hoạt động nhiều. Khi phát âm âm /ɜ:/, miệng không mở quá to, môi hơi chuyển động về phía trước một chút.
Ví dụ:
- /ɜ:/: Diverse /daɪˈvɜːs/, Foreword /ˈfɔːwɜːd/, Perfect (adjective) /ˈpɜːfɪkt/
- /ə/: Diver /ˈdaɪvə(r)/, Forward /ˈfɔːwəd/, Perfect (v) /pəˈfekt/
- Yêu cầu: Nghe từ và chọn ra một từ có nguyên âm khác với những từ còn lại
- Bài tập tự luyện: tra cách phát âm của những từ sau và luyện đọc cho đúng.
- Nguyên âm dài /ɑ:/
part | on | clock | rock | An arm is a part of the body |
start | father | not | He took a part of the rock. | The fox sits on the box. |
arm | box | top | Let’s start from the top | Father has a new clock. |
- Nguyên âm dài /ɔː/
or | four | floor | court | They received four warnings. |
door | shore | for | Do you want to fix the door or the floor? | It was boring to swim to the shore. |
war | snore | course | Can I have more of that warm soup? | He sort of snores. |
- Nguyên âm dài /i:/
see | heat | key | breathe | Read my book, please. |
meet | read | free | I want to see my feet. | Give me the key, please. |
meat | eat | leave | I need to sneeze. | They feel good when they meet |
- .Nguyên âm dài /u:/
spoon | too | tool | mood | They eat food with a spoon. |
moon | blue | suit | I will eat some fruit. | There is no moon at noon. |
food | shoe | who | The fool bought a new suit. | My right shoe is blue, and my left shoe is blue, too. |
- Nguyên âm dài /ɜ:/
were | turn | return | early | It’s your turn to search for them. |
word | burn | concern | They were at work early. | They burned the house. |
work | earn | occur | I prefer to use short words. | She has learned new methods and now she earns more money. |
Vậy là chúng ta đã học xong bài Phát âm những nguyên âm đơn dài của ngày hôm này. Chúc các bạn có một ngày làm việc và học tập hiệu quả.
Bạn đọc hãy tham khảo thêm các bài viết chia sẻ về các cặp từ dễ nhầm lẫn, cách học từ vựng hiệu quả, hoặc phương pháp học từ vựng qua hình ảnh trong các chuyên mục cực kì thú vị của Ecorp nhé.
Post navigation
Previous post:13 chủ đề ngữ pháp tiếng Anh bạn cần biếtNext post:Top 10 cuốn sách ngữ pháp tiếng Anh cho hiệu quả cao nhấtBài viết liên quan
7 quy tắc đánh trọng âm trong tiếng Anh27/03/2023Phiên âm tiếng anh IPA là gì? Học phát âm tiếng anh chuẩn 44 phiên âm30/06/2022Tủ ngay cách phát âm “ed” cực dễ không bao giờ quên07/01/2022Cặp âm /ɪ/ và /i:/ dễ nhầm lẫn trong phát âm tiếng Anh mà bạn nhất định phải nên biết30/10/2021Trả lời Hủy
Your email address will not be published. Required fields are marked *
Comment
Name * Email * WebsiteSave my name, email, and website in this browser for the next time I comment.
Post comment
Go to TopTừ khóa » Cách đọc âm O Dài
-
Bài 21: Phát âm Tiếng Anh - Cách Phát âm /ɔː/ & /ɒ/ - Langmaster
-
Bài 46 Nguyên âm Dài /ɔ:/ [Phát âm Tiếng Anh Cơ Bản #1] - YouTube
-
Tập 5: Âm /ɒ/ & /ɔː/ [Phát âm Tiếng Anh Chuẩn #1] - YouTube
-
Bài 8 - Long Vowel /ɔ:/ (Nguyên âm Dài /ɔ:/) - Tiếng Anh 123
-
Cách Phát âm /ɒ/ Và /ɔː/ | Học Tiếng Anh Trực Tuyến
-
Phát âm Nguyên âm O Dài /ɔː/ Tiếng Anh
-
CÁCH PHÁT ÂM /ɒ/ Và /ɔː/ CÙNG CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT ...
-
Cách Phát âm Chữ O Trong Tiếng Anh Chuẩn Nhất [2020]
-
Nguyên âm Và Các Quy Tắc Phát âm - Direct English Saigon
-
Phát âm Tiếng Anh Cơ Bản - Cách Phát âm /ɔː/ Và /ɒ/ Chuẩn Bản Ngữ
-
Cách Phát âm Chữ O Trong Tiếng Anh Chuẩn Như Người Bản Xứ
-
Cách Phát âm /ɪ/ Ngắn Và /i:/ Dài Trong Tiếng Anh - IELTS LangGo
-
Cách Phát âm Nguyên âm Dài /ɑː / Trong Tiếng Anh
-
Nguyên Tắc Phát âm Trong Tiếng Anh - TỰ HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP