Bài 2: Trennbare Verben(Động Từ Tách) - Học Tiếng Đức
Có thể bạn quan tâm
Trong bài học ngày hôm nay, Phuong Nam Education muốn cung cấp cho các bạn học tiếng Đức về phạm trù ngữ pháp “Trennbare Verben - Động từ tách”. Những tiền tố nào khi đi với động từ luôn phải tách rời và những tiền tố nào thì không, cũng như cách chia động từ tách ở một số thì trong tiếng Đức, các bạn sẽ được học trong bài này.

Động từ tách trong tiếng Đức
Trennbare Verben - Động từ tách trong tiếng Đức
Trong tiếng Đức, chúng ta có thể tạo một động từ ghép từ một động từ đơn giản bằng cách thêm tiền tố cho động từ đó. Đối với người học tiếng Đức, khả năng hình thành một từ như thế này là có lợi khi chúng ta chỉ cần chia động từ ghép giống như các động từ đơn giản. Tuy nhiên, đôi lúc nhiều từ ghép được hình thành từ một động từ đơn giản, nên rất dễ gây nhầm lẫn. Ví dụ như machen (làm, tạo), ausmachen (chiếm tới), aufmachen (mở), anmachen (bật) bạn phải nắm rõ ý nghĩa của từng từ.
Hầu hết các tiền tố đi kèm với động từ đều có thể tách rời, nên số lượng những tiền tố không thể tách rời ít hơn nhiều. Vì thế mà khi học, chúng ta nên học thuộc những tiền tố không thể tách rời.

Folgende Präfixe sind immer trennbar
Folgende Präfixe sind immer trennbar - Các tiền tố luôn tách rời
- ab – an – auf – aus – auseinander – bei – da – dar – ein – empor – entgegen – entlang – entzwei – fehl – fern – fest – fort – für – gegenüber – heim – her – hin – hinterher – hoch – inne – los – mit – nach – neben – nieder – rück – vor – weg – weiter – zu – zurecht – zurück – zusammen – zwischen.
Liste der wichtigsten trennbaren Verben - Một vài động từ tách cần ghi nhớ
| anmachen | bật |
| ausmachen | tắt |
| abfähren | khởi hành |
| anfangen | bắt đầu |
| abbezahlen | trả hết (tiền) |
| aufbewahren | giữ lại |
| ausgehen | đi ra ngoài |
| auseinanderleben | sống xa nhau |
| einkaufen | mua sắm |
| fernsehen | xem TV |
| fortbilden | đào tạo |
| herkommen | đến đây |
| mitarbeiten | làm việc cùng |
| nachdenken | nghĩ về |
Ví dụ:
-
Wir versuchen, unsere Schulden abzubezahlen.
(Chúng tôi đang cố gắng trả hết nợ.)
-
Ich bewahre alle Fotos auf.
(Tôi giữ lại tất cả các bức ảnh.)

Ich bewahre alle Fotos auf
Die Position und Deklination der trennbaren Verben - Vị trí và cách chia động từ tách.
- Trong câu, các động từ đứng ở vị trí số 2, và tiền tố được đặt ở cuối câu
Ví dụ:
-
Sie kaufen den Hut ein.
(Cậu ấy mua chiếc nón)
- Trong câu có động từ khiếm khuyết, động từ khiếm khuyết ở vị trí số 2 và động từ tách nằm ở vị trí cuối cùng.
Ví dụ:
-
Frau Jansen räumt die Küche auf. => Frau Jansen muss die Küche aufräumen.
(Bà Jansen phải dọn dẹp căn bếp.)

Frau Jansen muss die Küche aufräumen
- Trong câu ở thì quá khứ hoàn thành chúng ta tách động từ và tiền tố nhờ vào trợ giúp của “ge“.
Ví dụ:
-
Ich habe die Küche aufgeräumt.
(Mình đã dọn nhà bếp rồi.)
Untrennbare Verben - Động từ không tách được
Bên cạnh động từ tách được thì là cách động từ đi với tiền tố không tách được. Nhưng tiền tố không tách được thường ít hơn nhiều so với tiền tố tách được vì thế nên ta hãy học các tiền tố không tách được để có thể dễ nhớ hơn.
Bên cạnh đó, do đây là những động từ không tách được nên khi ở quá khứ hoàn thành thì động từ không có “ge” và trong mệnh đề có “zu” thì “zu” không chen vào giữ mà đứng trước động từ không tách được.
Folgende Präfixe sind untrennbar - Các tiền tố không tách
-
be – emp – ent – er – ge – hinter – miss – un – ver – zer
Ví dụ:
-
Er verkürzt den Text.
(Anh ấy rút ngắn đoạn văn.)
-
Mein Bruder hat nicht auf meine Nachrichten beantwortet.
(Anh trai tôi đã không trả lời tin nhắn của tôi.)

Er verkürzt den Text
Übung - Bài tập
Übung: Wählen Sie die richtige Antwort - Chọn đáp án đúng
-
Ich möchte Musik hören, deshalb mache ich das Radio ______ .
a. anmachen
b. ausmachen
c. aufmachen
-
Der Bus fährt um 8 Uhr morgens ______ .
a. an
b. be
c. ab
-
So, wir sind fertig und können beginnen. Wer fängt ______ .
a. an
b. ab
c. aus
Lösung - Đáp án
-
a
-
c
-
c
Vậy là hôm nay chúng ta đã học xong bài về chủ đề “Trennbare Verben” rồi. Trong bài học hôm nay, Phuong Nam Education mới chỉ cung cấp được cho các bạn một cách chung nhất để nhớ về các tiền tố tách được và tiền tố không tách được. Các bạn có thể gõ cụm từ “Trennbare Verben Ubungen” để làm thêm nhiều bài tập về chủ đề này cũng như tích góp thêm vốn từ vựng nữa nhé!
Từ khóa » Dong Tu Tach Trong Tieng Duc
-
3 Cách Phân Biệt động Từ Tách Và Không Tách Trong Tiếng Đức - IECS
-
Trennbare Verben? Cách Sử Dụng Động Từ Tách Trennbare Verben.
-
Bài 32: Động Từ Tách Trong Tiếng Đức
-
Trennbare Und Nicht-trennbare Verben: Động Từ Tách được Và Không ...
-
Động Từ Tách Trong Tiếng Đức - DFV
-
Động Từ Tách Và động Từ Không Tách (Trennbare Verben Und ...
-
ĐỘNG TỪ TÁCH VÀ KHÔNG TÁCH TRONG TIẾNG ĐỨC
-
Động Từ Tách Trong Tiếng Đức | Trennbare Verben
-
Động Từ Tách Và Không Tách Trong Tiếng Đức - Vuatiengduc
-
Động Từ Tách Trong Tiếng Đức
-
Trennbare Verben Là Gì? Cách Phân Biệt Và Sử Dụng động Từ Tách ...
-
A1_Động Từ Tách, động Từ Không Tách - Uyên Uyên Germany
-
A1-Bài 16: Động Từ Tách – Trennbare Verben - YouTube
-
German Trennbare Verben Danh Sách Các Động Từ Tách Biệt