Trennbare Verben Là Gì? Cách Phân Biệt Và Sử Dụng động Từ Tách ...
Có thể bạn quan tâm
Trong tiếng Đức có 1 loại động từ rất khác biệt, không có trong các ngôn ngữ khác. Đó chính là trennbare Verben. Vậy trennbare Verben là gì? Cách phân biệt và sử dụng trennbare Verben như thế nào? Bài viết này sẽ giải đáp tất cả khúc mắc đó cho bạn.
Nội Dung Chính
- Trennbare Verben là gì?
- Cấu trúc câu tạo lập bởi trennbare Verben
- Ở thì hiện tại
- Ở thì quá khứ Präteritum
- Ở thì hoàn thành Perfekt
- Ở thì quá khứ hoàn thành Plusquamperfekt
- Trennbare Verben trong câu có động từ khuyết thiếu Modalverben
- Trennbare Verben trong câu mệnh lệnh Imperativ
- Với cấu trúc zu + infinitiv
- Trong câu Nebensatz
- Trennbare Verben trong câu mệnh đề quan hệ
- Trường hợp đặc biệt với động từ tách trennbare Verben
- Cách phân biệt trennbare Verben và untrennbare Verben?
- Danh sách tiền tố tách
- Một số bài tập về động từ tách trennbare Verben
- Bài 1: Chọn Vorsilbe chính xác nhất trong mỗi câu:
- Bài 2: Điền các động từ vào câu sao cho đúng:
- Bài 3: Trennbare Verben oder untrennbare Verben?
- Bài 4: Viết lại câu ở Perfekt cho đúng:
Trennbare Verben là gì?
Trennbare Verben là động từ tách trong tiếng Đức. Trennbare Verben có 2 phần: Tiền Tố (Präfix/ Vorsilbe) và Động Từ Gốc (Stammverb). Khi đặt câu ở thì hiện tại, tiền tố và động từ gốc sẽ bị tách ra 2 phần riêng biệt. Phần Vorsilbe sẽ chuyển xuống cuối. Phần Stammverb sẽ để lên trước ngay sau chủ ngữ.
Cấu trúc câu tạo lập bởi trennbare Verben
Ở thì hiện tại
Lấy ví dụ: Từ fernsehen là một động từ tách, gồm 2 phần như trên.
FERNSEHEN
fern là tiền tố
sehen là động từ gốc
Khi đặt câu với từ fernsehen này, cần phải tách phần Tiền Tố cho xuống cuối câu, phần Động Từ Gốc để ở vị trí thứ 2, và bị chia động từ như bình thường.
Ich sehe um 6 Uhr fern
Ở thì quá khứ Präteritum
Tương tự như thì hiện tại, tuy nhiên động từ gốc chia ở thì Praeteritum
Ich sah gestern um 6 Uhr fern
Ở thì hoàn thành Perfekt
Ví dụ cũng với động từ fernsehen.
- Chúng ta chia phần gốc động từ sang Perfekt: sehen => gesehen
- Sau đó ghép với tiền tố => ferngesehen
- Đặt câu hoàn chỉnh:
Ich habe gestern um 6 Uhr ferngesehen
Ở thì quá khứ hoàn thành Plusquamperfekt
Tương tự như trên, đổi trợ động từ sein/ haben sang dạng Praeteritum.
Ich hatte gestern um 6 Uhr ferngesehen
Trennbare Verben trong câu có động từ khuyết thiếu Modalverben
Khi đó, trennbare Verben không cần tách ra, và giữ ở dạng nguyên thể
Ich will heute fernsehen
Trennbare Verben trong câu mệnh lệnh Imperativ
Tách phần Stammverb và đưa lên đầu, chia theo dạng Imperativ. Phần Vorsilbe đưa xuống cuối câu.
Mach doch das Handy aus!
Bitte lesen Sie laut vor!
Với cấu trúc zu + infinitiv
Chúng ta chèn zu vào giữa phần Vorsilbe và Stammverb
Ich mache heute alle Hausaufgaben, um morgen mehr Zeit fernzusehen
Trong câu Nebensatz
Riêng trong các câu phụ Nebensatz chúng ta không tách động từ.
Ich mache heute alle Hausaufgaben, damit ich morgen mehr Zeit fernsehe
Trennbare Verben trong câu mệnh đề quan hệ
Giống trường hợp câu Nebensatz, các câu có sử dụng mệnh đề quan hệ động từ để xuống cuối cùng và không cần tách.
Ich kenne den Mann, der jeden Tag sehr frueh aufsteht
Trường hợp đặc biệt với động từ tách trennbare Verben
Trong một số trường hợp chỉ là bổ sung thông tin (có thể đã nhắc đến trước đó), khi nói chuyện thực tế bên ngoài, các bạn có thể nghe thấy một số câu vị trí của trennbare Verben không nằm cuối. Ví dụ như:
Komm er mit nach Hause?
Câu như trên là sai về mặt ngữ pháp, nhưng trong khi nói chuyện, người Đức lại hay sử dụng. Vì thế hãy làm quen với điều đó nhé.
Cách phân biệt trennbare Verben và untrennbare Verben?
Chúng ta có thể nhận biết trennbare Verben qua các Vorsilbe của chúng.
Danh sách tiền tố tách
| ab- | entgegen- | hin- | vorbei- |
| an- | entlang- | hinter | weg- |
| auf- | fehl- | los- | weiter- |
| aus- | fest- | mit- | wider- |
| auseinander- | fort- | nach- | wieder- |
| bei- | gegenüber- | über- | zu- |
| dar- | gleich- | um- | zurück- |
| durch- | her- | unter- | zusammen- |
| ein- | herein- | vor- |
“ab-“
absagen [huỷ bỏ] abschrauben [nới lỏng, vặn ra] absegeln [chèo thuyền đi] abbiegen [quay lại]
“an-“
anleiten [hướng dẫn] anmelden [đăng ký] anrufen [gọi điện thoại] anfangen [bắt đầu] anhalten [dừng lại] ankommen [đến nơi] anbieten [đề nghị, mời chào] anpassen [thích hợp, thích nghi] anschließen [kết nối]
“auf-“
aufheizen [làm nóng lên] aufhaben [mặc] aufstehen [đứng dậy, ngủ dậy]
“aus-“
aussteigen [đi xuống, đi ra (tàu, xe)] aussehen [trông có vẻ] (Vd: Cô gái trông khá xinh)
“auseinander-“
auseinandersetzen [giải quyết, đối phó]
“bei-“
beitragen [đóng góp]
“dar-“
darstellen [biểu thị, miêu tả, thể hiện]
“durch-“
durchlesen [đọc qua] durchgehen [đi qua]
Đôi khi tiền tố này không tách. Ví dụ: durchqueren [đi ngang qua]
“ein-“
einsteigen [bước lên, bước vào (tàu, xe)] einkaufen [mua sắm] einschalten [bật lên] einladen [mời]
Tuy nhiên không phải lúc nào cũng tách ein-
“entgegen-“
entgegenstellen [đối lập, phản đối]
“entlang-“
entlangfahren [lái thẳng, dọc theo]
“fehl-“
fehlschlagen [trượt, thất bại, bắn sai]
“fest-“
festlegen [quyết định]
“her-“
herstellen [sản xuất]
“herein-“
hereintreten [bước vào trong]
“los-“
losgehen [bắt đầu đi]
“mit-“
mitmachen [tham gia]
“nach-“
nacharbeiten [làm lại]
“über-“
überstreifen [lúng túng mặc vội (cái gì đó)]
über- đa phần là không tách. Ví dụ: überdenken [cân nhắc lại]
“um-“
umsteigen [chuyển, đổi (tàu)]
“unter-“
unterlegen [đặt (cái gì đó) xuống dưới]
Cái này cũng đôi khi không tách.
“vor-“
vorlesen [đọc to thành tiếng] vorsehen [cung cấ, chuẩn bị, lo liệu]
“vorbei-“
vorbeimarschieren [diễu hành, duyệt binh]
“weg-“
wegnehmen [lấy đi/ lấy mất]
“weiter-“
weiterentwickeln [hoàn thiện/ nâng cấp]
“wieder-“
wiedergeben [ trả lại (cái gì đó)]
Một số trường hợp không tách: wiederholen [to nhắc lại] (không tách)
“zu-“
zumachen [đóng]
“zurück-“
zurückkommen [trở lại]
Một số bài tập về động từ tách trennbare Verben
Bài 1: Chọn Vorsilbe chính xác nhất trong mỗi câu:
Die Studenten machen die Tür aufausabanloszu und gehen jetzt in die Klasse.
Zuerst ziehen sie die Jacken aufausabanloszu und setzen die Mützen aufausabanloszu .
Herr Baumann kommt in die Klasse und sagt: “Guten Tag! Die Luft hier ist schlecht, wir machen nun das Fenster aufausabanloszu .”
Herr Baumann setzt seine Brille aufausabanloszu und schaut ins Lehrbuch.
Mark kommt wieder zu spät. Er sagt: “Der Bus kommt zu spät aufausabanloszu .”
Jetzt kommt auch Veronica. Herr Baumann fragt sie: “Warum gehst du nicht etwas früher aufausabanloszu ?”
Pew ist müde und legt den Kopf auf den Tisch. Er sagt: “Ich stehe jeden Tag schon um 5 Uhr aufausabanloszu .”
Stephane sagt: “Es ist zu kalt, ich mache das Fenster wieder aufausabanloszu .”
Endlich fängt der Unterricht aufausabanloszu .
Bài 2: Điền các động từ vào câu sao cho đúng:
Es ist sehr kalt, darum stehtsetztmachenkommtfängtmachezieheanauf ich einen Pullover stehtsetztmachenkommtfängtmachezieheanauf .
Hier ist es sehr warm, darum stehtsetztmachenkommtfängtmachezieheanauf ich das Fenster stehtsetztmachenkommtfängtmachezieheanauf .
Der Zug ist pünktlich, er stehtsetztmachenkommtfängtmachezieheanauf um Viertel nach 8 stehtsetztmachenkommtfängtmachezieheanauf .
Der Student stehtsetztmachenkommtfängtmachezieheanauf morgens um 6 Uhr stehtsetztmachenkommtfängtmachezieheanauf .
Der Lehrer sieht schlecht, darum stehtsetztmachenkommtfängtmachezieheanauf er die Brille stehtsetztmachenkommtfängtmachezieheanauf .
Es ist zu dunkel, darum stehtsetztmachenkommtfängtmachezieheanauf wir das Licht stehtsetztmachenkommtfängtmachezieheanauf .
Der Film stehtsetztmachenkommtfängtmachezieheanauf um 8 Uhr stehtsetztmachenkommtfängtmachezieheanauf .
Bài 3: Trennbare Verben oder untrennbare Verben?
- Die Spieler sind in einem Hotel (unterbringen) .
- In den Urlaub haben wir viel (unternehmen) .
- Den Fehler habe ich (übersehen) .
- Wir sind in Istanbul (umsteigen) .
- Diese bekannte Stadt ist von einer Mauer (umschließen) .
Bài 4: Viết lại câu ở Perfekt cho đúng:
- (das Baby/einschlafen)
- (ich/bestehen/die Prüfung)
- (der Hund/weglaufen)
- (du/abschreiben/die Hausaufgaben)
- (wir/bekommen/ein Geschenk)
Trên đây chúng ta đã tìm hiểu tất cả những lưu ý quan trọng nhất về trennbare Verben trong tiếng Đức. Nếu bạn còn phần nào chưa rõ về động từ tách hoặc các chủ đề ngữ pháp tiếng Đức khác cần giải đáp, đừng ngại inbox ngay cho chúng mình nhé. Cảm ơn vì đã đọc bài viết này.
5/5 - (5 bình chọn) Chia sẻ ngayTừ khóa » Dong Tu Tach Trong Tieng Duc
-
3 Cách Phân Biệt động Từ Tách Và Không Tách Trong Tiếng Đức - IECS
-
Trennbare Verben? Cách Sử Dụng Động Từ Tách Trennbare Verben.
-
Bài 2: Trennbare Verben(Động Từ Tách) - Học Tiếng Đức
-
Bài 32: Động Từ Tách Trong Tiếng Đức
-
Trennbare Und Nicht-trennbare Verben: Động Từ Tách được Và Không ...
-
Động Từ Tách Trong Tiếng Đức - DFV
-
Động Từ Tách Và động Từ Không Tách (Trennbare Verben Und ...
-
ĐỘNG TỪ TÁCH VÀ KHÔNG TÁCH TRONG TIẾNG ĐỨC
-
Động Từ Tách Trong Tiếng Đức | Trennbare Verben
-
Động Từ Tách Và Không Tách Trong Tiếng Đức - Vuatiengduc
-
Động Từ Tách Trong Tiếng Đức
-
A1_Động Từ Tách, động Từ Không Tách - Uyên Uyên Germany
-
A1-Bài 16: Động Từ Tách – Trennbare Verben - YouTube
-
German Trennbare Verben Danh Sách Các Động Từ Tách Biệt