Bài 2:

Lý thuyết về thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)

Thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng anh là Past Continuous Tense hoặc Past Progressive Tense. Bạn học có thể tìm thêm kiến thức mở rộng bằng cách sử dụng 1 trong 2 tên gọi này. Trong phần lý thuyết, Monkey sẽ chia sẻ về định nghĩa, công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ tiếp diễn kèm ví dụ chi tiết.

Ngữ pháp về thì quá khứ tiếp diễn. (Ảnh: Internet)

Định nghĩa thì quá khứ tiếp diễn là gì?

Về khái niệm, thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra xung quanh một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Hành động này đã kết thúc và không còn ở hiện tại.

Công thức thì quá khứ tiếp diễn

Dưới đây là cấu trúc chung của thì quá khứ tiếp diễn và công thức chi tiết ở mỗi loại câu.

Cấu trúc chung:

S

+

auxiliary (be) conjugated in Past Simple

(trợ động từ chia ở thì quá khứ)

+

main verb

(động từ chính)

was, were

present participle

(phân từ hiện tại)

  • Trợ động từ (be) được chia trong thì quá khứ là: was, were
  • Động từ chính không đổi ở dạng phân từ hiện tại: -ing
  • Đối với câu phủ định, chúng ta thêm “NOT” giữa trợ động từ và động từ chính.
  • Trong câu nghi vấn, thay đổi vị trí chủ ngữ và trợ động từ.

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn. (Ảnh: Internet)

Công thức chi tiết cho 4 loại câu:

Dựa theo cấu trúc chung, ta có công thức cụ thể cho 4 loại câu như sau:

Loại câu

Cấu trúc

Ví dụ

Khẳng định

S + was/were + V-ing

At 8 o’clock, I was watching TV.

(Lúc 8h, tôi đang xem ti vi).

Phủ định

S + not + was/were + V-ing

We were not joking.

(Chúng tôi đã không nói đùa).

Nghi vấn

Was/ Were + S + V-ing ?

  • Yes, S + was/ were.

  • No, S + wasn’t/ weren’t.

Was he playing football while we were doing homework?

(Anh ấy đã chơi đá bóng trong khi chúng tôi làm bài tập phải không?)

Câu hỏi WH

WH-word + was/ were + S + V-ing?

S + was/ were + V-ing +…

What were they talking about?

( Họ đã nói về điều gì?)

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để làm gì?

Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn. (Ảnh: Internet)

Thì quá khứ tiếp diễn có 4 cách dùng và chúng thường được sử dụng trong các trường hợp:

1. Diễn tả 1 hành động, sự việc đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ. Hành động bắt đầu tại thời điểm đó nhưng không kết thúc ngay mà tiếp diễn đến 1 thời điểm khác.

VD: At 8pm, I was watching TV.

(Lúc 8h tối, tôi đang xem ti vi).

2. Diễn tả hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.

VD: He was playing football while we were doing homework.

(Anh ta đang chơi đá bóng trong khi chúng tôi làm bài tập).

3. Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động, sự việc khác xen vào.

VD: When Mary came, I was cooking dinner.

(Khi Mary đến, tôi đang nấu bữa tối).

4. Đề cập hành động được lặp lại nhiều lần trong quá khứ và làm phiền hoặc khiến người khác khó chịu.

VD: He was always forgetting something at home when he went out.

(Anh ta lúc nào cũng quên một vài thứ ở nhà khi anh ta ra ngoài).

Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ tiếp diễn

Một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn thông qua cụm trạng từ và từ chỉ thời gian:

  • At + giờ + thời gian trong quá khứ. (at 8p.m yesterday,…)

  • At this time + thời gian trong quá khứ. (at this time last week, at the moment last month,…)

  • In + năm (in 2019, in 2020)

  • In the past.

  • When (khi) khi diễn tả hành động xen vào.

  • While (trong khi) khi nói về hành động xảy ra song song.

5 ví dụ về thì quá khứ tiếp diễn theo dấu hiệu nhận biết:

1. Were you studying Math at 5 p.m yesterday?

(Bạn có đang học Toán lúc 5 giờ chiều hôm qua không?)

2. The man was sending money to his daughter in the post office at that time.

(Người đàn ông đang gửi tiền cho con gái mình trong bưu điện vào thời điểm đó.)

3. My sister was not doing the housework when our grandparents came home.

(Em gái tôi đã không làm việc nhà khi ông bà chúng tôi về nhà.)

4. Where were you going when I caught you last night?

(Bạn đã đi đâu khi tôi bắt gặp bạn đêm qua?)

5. While I was listening to music, I heard the doorbell.

(Trong khi tôi đang nghe nhạc, tôi nghe thấy tiếng chuông cửa.)

Một số ví dụ về thì quá khứ tiếp diễn. (Ảnh: Internet)

Xem thêm các ví dụ tại đây: [NOTE] 100+ ví dụ thì quá khứ tiếp diễn theo công thức cách dùng chi tiết

Cách chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn

Trong cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn, bạn học cần chia trợ động từ và động từ chính trong câu. Cụ thể:

Chia trợ động từ theo chủ ngữ chính của câu (đại từ nhân xưng)

STT

Chủ ngữ - Đại từ nhân xưng

Cách chia

1

I, you (Số ít)

was

2

We, you, they (Số nhiều)

were

3

He, she, it (Số ít)

was

Ví dụ về cách chia động từ thì quá khứ tiếp diễn:

1. I was reading books at 8 p.m last evening.

(Tôi đang đọc sách lúc 8h tối qua.)

2. We were going to shcool last weekend.

(Chúng tôi đang đến trường vào cuối tuần trước.)

3. He was planting while his wife was cooking lunch.

(Anh ấy đang trồng cây trong khi vợ mình đang nấu bữa trưa.)

Quy tắc thêm “-ing” khi chia động từ chính

Dạng động từ

Cách chia

Ví dụ

Kết thúc bằng (-e)

Bỏ (-e) thêm (-ing)

live => living

Kết thúc bằng một phụ âm (-ie)

Đổi (-ie) => (y) + (ing)

tie => tying

Kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và có 1 âm tiết

Nhân đôi phụ âm cuối và thêm (-ing)

win => winning

cut => cutting

Động từ có nhiều hơn 2 âm tiết & dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng

Nhân đôi phụ âm cuối và thêm (-ing)

permit => permitting

(per’mit)

Ví dụ về cách thêm "V-ing" thì quá khứ tiếp diễn:

1. In 1990, my family was living in Ha Noi.

(Vào năm 1990, gia đình tôi vẫn đang sống tại Hà Nội.)

2. At 11p.m, I was typing so as to complete my report.

(Lúc 11h tối qua, tôi vẫn đang soạn thảo để hoàn thành báo cáo.)

3. We were winning at final.

(Chúng tôi đã chiến thắng ở trận chung kết.)

Cách chia động từ thì quá khứ tiếp diễn. (Ảnh: Internet)

Những động từ không chia ở thì quá khứ tiếp diễn

Điểm chung các động từ không dùng ở thì các thì tiếp diễn (non-continuous verb) là nhóm từ chỉ cảm giác, trạng thái, nhận thức (tri thức, sở thích), sở hữu. Có thể phân thành 5 nhóm từ không chia (không dùng) ở thì hiện tại tiếp diễn gồm:

  • Nhóm giác quan: taste, smell, hear,...
  • Nhóm chỉ tình trạng: appear, seem, sound,...
  • Nhóm sở hữu: have/has, belong to, contain, possess,...
  • Nhóm sở thích: like, love, hate, dislike, desire, wish,...
  • Nhóm tri thức: know, understand, believe,...

Sơ đồ tư duy - Cách nhớ nhanh thì quá khứ tiếp diễn

Nhằm giúp bạn hiểu về thì quá khứ tiếp diễn, Monkey chia sẻ sơ đồ tư duy tóm tắt ngữ pháp như sau:

Sơ đồ tư duy thì quá khứ tiếp diễn. (Ảnh: Tác giả)

Các bài viết không thể bỏ lỡ \displaystyle

Khám phá chương trình học đã giúp 10 triệu trẻ em giỏi cả 4 kĩ năng tiếng Anh

\displaystyle

[So sánh] Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn với WHEN và WHILE

\displaystyle

[Trọn bộ] 100+ câu bài tập thì quá khứ tiếp diễn cơ bản - nâng cao có đáp án

Bài tập thì quá khứ tiếp diễn CÓ ĐÁP ÁN

Trên đây là tổng quan kiến thức thì quá khứ tiếp diễn, bạn có thể học thêm ngữ pháp được tổng hợp tại Monkey Stories cùng bé để nâng cao trình độ. Bây giờ, hãy cùng Monkey ôn tập lại kiến thức thì quá khứ tiếp diễn với các bài tập trắc nghiệm, tự luận dưới đây:

Bài luyện tập thì quá khứ tiếp diễn. (Ảnh: Internet)

Bài 1: Chọn đáp án đúng cho các câu trắc nghiệm dưới đây

1. My brother and sister _____ playing tennis at 11am yesterday.

A. are B. was C. were

2. _____ you still working at 7pm last night?

A. Were B. Are C. Was

3. At 8.30am today I _____ driving to work.

A. was B. am C. were

4. We _____ sleeping when the police came.

A. was B. weren't C. won't

5. Why _____ he having lunch at 4pm?

A. was B. does C. were

6. Was he not _____ his homework?

A. doing B. do C. done

7. Snow _____ lightly. Suddenly a reindeer appeared.

A. fell B. was falling C. is falling

8. Somebody threw a shoe at him _____ he was speaking.

A. after B. when C. while

9. They ________ TV when I arrived.

A. were watching B. were watched C. watched

10. I was reading a detective story _____ I heard a noise.

A. during B. while C. when

Bài 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. Julie (sleep) at three o'clock.

2. You (study) at three o'clock.

3. Luke (read) at three o'clock.

4. I (work) at three o'clock.

5. They (eat) chocolate at three o'clock.

6. John (play) tennis at three o'clock.

7. We (watch) TV at three o'clock.

8. He (use) the internet at three o'clock.

9. You (cook) lunch at three o'clock.

10. We (travel) to London at three o'clock.

11. Mrs Brown (not/walk) in the garden when the murder happened.

12. Mr Black (not/work) in his study when the murder happened.

13. Miss Jones (not/talk) to Mr. White when the murder happened.

14. You (not/play) cards when the murder happened.

15. Dr Ford (not/read) in his room when the murder happened.

16. Mr. and Mrs. Green (not/eat) in the dining room when the murder happened.

17. Mr Blue (not/drink) coffee in the library when the murder happened.

18. The maid (not/clean) the bedrooms when the murder happened.

19. I (not/listen) to music when the murder happened.

20. The dogs (not/play) outside when the murder happened.

Bài 3: Hoàn thành câu với từ gợi ý

1. (he / cook)

2. (she / play cards)?

3. (I / not / cry)

4. (you / not / feel well)

5. (where / I / go when I met you)?

6. (she / not / sleeping at midnight)

7. (I / work)?

8. (you / sleep when I got home)?

9. (it / rain at lunchtime)

10. (what / you / do)?

11. (why / she / run)?

12. (you / not / read)

13. (how / we / do at that time)?

14. (he / not / watch a film at 3pm)

15. (I / do my homework at eight o'clock)

16. (where / it / rain)?

17. (you / shop when I called you)

18. (she / eat dinner when we arrived)

19. (he / live in Tokyo at the time)?

20. (it / snow)?

Bài 4: Hoàn thành câu bằng cách cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. I _____________ to bed at 10 am yesterday. (to go)

2. Why _____________ you _____________ the text the whole morning? (to translate)

3. _____________ he _____________ him at 2 o'clock yesterday? (to visit)

4. They _____________ an interesting book, when something fell on the floor. (to read)

5. He _____________ me carefully. (not / to listen to)

6. Why _____________ she _____________ the whole day? (to cry)

7. I _____________ your sister. (not / to laugh at)

8. _____________ he _____________ alone, when you met him? (to stand)

9. We _____________ our mother the whole day. (to help)

10. _____________ it _____________ , when you got off the train? (to snow)

11. We _____________ at 2 o'clock. (not / to study)

12. What _____________ you _____________ , when I said your name? (to think about)

13. We _____________ , when you met us. (to hurry)

14. What _____________ Tim _____________ , when you took his phone away? (to listen to)

15. She _____________ with him the whole night. (to dance)

Tham khảo thêm kiến thức quan trọng:

  • Thì quá khứ đơn (Past Simple): Định nghĩa, công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết
  • Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Ngữ pháp & bài tập thực hành

Đáp án bài tập quá khứ tiếp diễn

Sau khi hoàn thành bài tập về cách dùng thì quá khứ tiếp diễn, bạn hãy check đáp án và kiểm tra mức độ hiểu bài của mình nhé!

Đáp án bài tập về thì quá khứ tiếp diễn. (Ảnh: Internet)

Bài 1:

1. were

6. doing

2. were

7. was falling

3. was

8. while

4. weren’t

9. were watching

5. was

10. when

Bài 2:

1. was sleeping

6. was playing

11. wasn't walking

16. weren't eating

2. were studying

7. were watching

12. wasn't working

17. wasn't drinking

3. was reading

8. was using

13. wasn't talking

18. wasn't cleaning

4. was working

9. were cooking

14. weren't playing

19. wasn't listening

5. were eating

10. were travelling

15. wasn't reading

20. weren't playing

Bài 3:

1. He was cooking

2. Was she playing cards?

3. I wasn't crying

4. You weren't feeling well

5. Where was I going when I met you?

6. She wasn't sleeping at midnight

7. Was I working?

8. Were you sleeping when I got home?

9. It was raining at lunchtime

10. What were you doing?

11. Why was she running?

12. You weren't reading

13. How were we doing at that time?

14. He wasn't watching a film at 3pm

15. I was doing my homework at eight o'clock

16. Where was it raining?

17. You were shopping when I called you

18. She was eating dinner when we arrived

19. Was he living in Tokyo at the time?

20. Was it snowing?

Bài 4:

1. was going

6. was - crying

11. were not studying

2. were - translating

7. was not laughing at

12. were - thinking about

3. was - visiting

8. was - standing

13. were hurrying

4. were reading

9. were helping

14. was - listening to

5. was not listening to

10. Was - snowing

15. was dancing

Thì quá khứ tiếp diễn tuy không quá khó nhưng lại là kiến thức quan trọng bạn học cần nắm vững. Với những chia sẻ chi tiết về công thức, cách dùng và bài tập trên đây, Monkey hi vọng bạn sẽ đọc thật kỹ, luyện tập thật nhiều để thành thạo phần ngữ pháp này!

ĐỪNG BỎ LỠ!! Cơ hội giúp CON GIỎI NGHE - NÓI - ĐỌC - VIẾT cùng 10 triệu trẻ em đã và đang đồng hành với Monkey. Click tham gia ngay!

Chúc các bạn học tốt!

Từ khóa » Câu Hỏi Quá Khứ Tiếp Diễn