Thì Quá Khứ Tiếp Diễn (Past Continuous Tense) - Anh Ngữ AMA
Có thể bạn quan tâm
Thì quá khứ tiếp diễn là 1 trong 12 thì quan trọng của tiếng Anh. Việc nắm bắt cấu trúc, dấu hiệu và cách phân biệt chúng với các loại thì khác sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong các bài tập Tiếng Anh. Hiểu được tầm quan trọng của loại thì này, sau đây bài viết sẽ chia sẻ tất cả những kiến thức bổ ích cho mọi người cùng xem.
Thì quá khứ tiếp diễn là gì
Mục lục bài viết
- Thì quá khứ tiếp diễn là gì
- Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn
- (+) Thể khẳng định
- (-) Thể phủ định
- (?) Thể nghi vấn
- Câu hỏi WH – question
- Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
- Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ
- Dùng để nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật/sự việc hoặc thời gian sự vật/ sự việc đó diễn ra
- Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào
- Diễn tả các hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
- Diễn tả một hành động đã từng lặp đi lặp lại trong quá khứ và gây ảnh hưởng đến người khác
- Các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
- Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
- Sự khác biệt giữa cấu trúc thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
- Cách dùng giữa thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
- Bài tập thì quá khứ tiếp diễn
- Bài 1: Chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn
- Bài 2: Chia động từ trong ngoặc ở dạng thì quá khứ hoặc quá khứ tiếp diễn
- Bài 3: Tìm các lỗi sau trong câu và sửa lại cho đúng
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.
Người ta dùng thì quá khứ tiếp diễn khi muốn nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự vật, sự việc diễn ra trong quá khứ và có tính chất kéo dài.
Ví dụ:
- I was just making some coffee. (Tôi đang pha cà phê.)
- My sister was watching television when I got home. ( Chị gái tôi đang xem tivi khi tôi về nhà).
“ “
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn có cấu trúc tương tự thì hiện tại tiếp diễn, trong đó động từ TOBE được chuyển về dạng quá khứ là was/were.
(+) Thể khẳng định
Cấu trúc:
S + was/were + V-ing
Ta có: S (subject) là Chủ ngữ , V-ing là Động từ thêm -ing.
Trong đó:
Nếu S (số ít), ta có: I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
Nếu S (số nhiều), ta có: We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
Ví dụ:
- I was driving my motorbike very fast when you called me. ( Tôi đang lái xe máy rất nhanh khi cậu gọi đến)
- I was wearing a yellow dress when he came yesterday. (Tôi mặc chiếc váy màu vàng khi cậu ấy đến ngày hôm qua.)
(-) Thể phủ định
Cấu trúc:
S + wasn’t/ weren’t + V-ing
Ta có:
- was not = wasn’t
- were not = weren’t
Ví dụ:
- Marry wasn’t painting a picture while her brother was fixing a car. (Marry đã không vẽ bức tranh trong lúc anh trai cô ấy sửa xe ô tô.)
- They were not working when the manager came yesterday. (Họ đang không làm việc khi người quản lý tới vào hôm qua.)
(?) Thể nghi vấn
Cấu trúc:
Was/ Were + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, S + was/ were.
No, S + wasn’t/ weren’t.
Ví dụ:
- Was she planting trees in the garden at 5 pm yesterday? ( Cô ấy có đang trồng cây vào lúc 5h chiều hôm qua không?)
=> Yes, She was../ No, she wasn’t.
- Was your mother going to the supermarket at 10 A.M yesterday?
=> Yes, She was../ No, she wasn’t.
Câu hỏi WH – question
Cấu trúc:
WH-word + was/ were + S + V-ing?
Trả lời:
S + was/ were + V-ing +…
Ví dụ:
- What were you doing at the party yesterday? (Bạn đã làm gì trong bữa tiệc ngày hôm qua?)
- What was she talking about? (Cô ấy đang nói về điều gì?)
Xem thêm cách cảm ơn trong tiếng Anh
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
Có 5 cách sử dụng chính của thì quá khứ tiếp diễn bạn cần ghi nhớ để dễ áp dụng vào bài tập.
Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ
- While he was brushing his teeth, she watched TV. (Trong khi anh ấy đang đánh răng thì cô ấy xem tivi)
- She was painting while I was playing game. (Cô ấy đang vẽ trong khi tôi đang chơi game.)
- She was writing a letter while we were playing game. (Cô ấy đang viết thư trong khi chúng tôi đang chơi game.)
Dùng để nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật/sự việc hoặc thời gian sự vật/ sự việc đó diễn ra
- At 10 P.M yesterday, he was watching Spider man. (10 giờ đêm hôm qua, anh ta đang xem phim người Nhện).
- My mom was cooking at 5 p.m yesterday. (Mẹ tôi đang nấu ăn lúc 5h tối hôm qua.)
- We were having final test at this time one month ago. (Chúng tôi đang làm bài kiểm tra cuối kỳ tại thời điểm này 1 tháng trước.)
“ “
Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào
- He was walking on the road when suddenly the bird fell. (Khi anh ấy đang đi trên đường thì bỗng nhiên chú chim rơi xuống.)
- We met John when we were going to the supermarket yesterday. (Chúng tôi tình cờ gặp Minh khi đang đi siêu thị vào hôm qua.)
- The light went out when I was washing my hands. (Điện mất khi tôi đang rửa tay.)
Diễn tả các hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
- John was reading a novel while his mother was washing the clothes. (John đang đọc tiểu thuyết khi mẹ anh ấy giặt quần áo.)
- Our team were eating dinner, playing game, and having a good time. ( Đội của chúng tôi đã đang ăn tối, chơi game và có một khoảng thời gian vui vẻ.)
Diễn tả một hành động đã từng lặp đi lặp lại trong quá khứ và gây ảnh hưởng đến người khác
- My dad was always complaining about my mortobile when he drove it. (Bố tôi luôn than phiền về chiếc xe máy của tôi khi ông ấy lái nó.)
- When Tom worked here, he always was making noise (Khi Tom làm việc ở đây, anh ấy luôn gây ồn ào)
- She was always forgetting her boyfriend’s birthday. (Cô ấy luôn quên ngày sinh nhật của bạn trai.)
Xem lại Thì quá khứ đơn
Các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn là dạng thì rất dễ nhầm lẫn và nếu không nắm vững các bạn dễ mắc lỗi trong khi làm bài tập chia thì. Sau đây sẽ là một số dấu hiệu để nhận biết thì quá khứ tiếp diễn.
Trong câu có xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian thường gặp
- At + giờ + thời gian trong quá khứ. ( I was studying English at 5 o’clock yesterday,…)
- At this time + thời gian trong quá khứ. (At this time last month, we were playing volleyball on the beach)
- In + năm (In 1990, he was staying with his grandmother.)
- In the past (In the past, i was playing soccer)
Trong câu có “when” và diễn tả 1 hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào
- When she was reading comics in her room, her phone rang (Khi cô ta đang đọc truyện tranh trong phòng thì điện thoại của cô ấy đổ chuông)
- When I was studying in my room, my cousin came. (Khi tôi đang học trong phòng, anh chị họ của tôi đã đến.)
- We were sitting in the Coffee Shop when Anna saw us. (Chúng tôi đang ngồi ở tiệm cà phê khi Anna bắt gặp chúng tôi.)
Có sự xuất hiện của 1 số từ/cụm từ đặc biệt: while, at that time trong câu
- She was sleeping in her room while he was playing games (Cô ấy đang ngủ trong phòng trong khi anh ấy chơi điện tử.)
- My brother was reading book at that time (Lúc đó em trai tôi đang đọc sách.)
- I was playing game while my mother was cooking in the kitchen. (Tôi đang chơi game khi mẹ tôi nấu ăn trong bếp.)
Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Trong số các thì Tiếng Anh thì đây là 2 thì dễ gây nhầm lẫn nhất nếu không có sự so sánh kỹ. Dưới đây sẽ là 2 dấu hiệu chính để các bạn có thêm bí quyết học tiếng Anh chính là phân biệt rõ và không bị nhầm lẫn giữa 2 thì này.
Sự khác biệt giữa cấu trúc thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (Simple Past) | THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (Past continuous) |
Công thức chung Tobe S + was/were + adj/Noun Động từ thường S + V – edVí dụ: My television was broken yesterday. (Chiếc tivi của tôi đã bị hỏng hôm qua)They were in Da Nang on their winter vacation last month. (Họ đã ở Đà Nẵng vào kỳ nghỉ đông tháng trước.) | Công thức chung S + was/were + V – ingVí dụ: While I was sleeping, my mom was trying to call me. (Trong khi tôi ngủ thì mẹ đang cố gọi cho tôi).We were sitting in the restaurant when Tom saw us. (Chúng tôi đang ngồi ở nhà hàng khi Tom bắt gặp chúng tôi.) |
Cách dùng giữa thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
- Giống nhau:
Cả hai thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn đều được sử dụng để chỉ những sự vật, sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
- Khác nhau:
– Khi nói về sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, thông thường chúng ta hay sử dụng thì quá khứ đơn.Ví dụ: Kim Lan wrote “Vo Nhat” | – Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ hoặc khi nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự việc ta dùng thì quá khứ tiếp diễn.Ví dụ: What were you doing 10:00 PM last night? (Bạn đã làm gì vào 10h tối hôm qua?) |
– Diễn tả những hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ. Ví dụ: I came to Hana’s home, we ate dinner and went to bed together. (Tôi đã đến nhà Hanna rồi hai đứa ăn tối và cùng nhau đi ngủ.) | – Diễn đạt hai hành động xảy ra song song nhau trong quá khứ. Ví dụ: While my dad was fixing a car, my mom was cooking dinner. (Trong khi bố tôi sửa xe ô tô thì mẹ tôi nấu bữa tối.) |
Xem lại thì tương lai đơn
Bài tập thì quá khứ tiếp diễn
Bài 1: Chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn
1. I ___________________down the street when it begin to rain (go)
2. At this time last year, I ___________________an English course (attend)
3. Jim ________________ under the tree when he heard an explosion (stand)
4. The boy fell and hurt himself while he _________________ a bicycle (ride)
5. When we met them last year, they______________ in Santiago (live)
6. The tourist lost his camera while he________________ around the city (walk)
7. The lorry _______________ very fast when it hit our car (go)
8. While I ____________________in my room, my roommate ___________________ a party in the other room (study/ have)
9. Mary and I___________________ the house when the telephone rang (just leave)
10. We __________________ in the café when they saw us (sit)
Đáp án:
1 – was going | 2 – was attending | 3 – was standing | 4 – was riding | 5 – were living |
6 – was walking | 7 – was going | 8 – was studying – was having | 9 – were just leaving | 10 – were sitting |
Bài 2: Chia động từ trong ngoặc ở dạng thì quá khứ hoặc quá khứ tiếp diễn
1. I ________________ (call) Mr Wilson at 9 last night, but he (not be)_________________at home. He (study) _______________ at the library
2. I _________________ (not hear) the thunder during the storm last night because I ________________ (sleep)
3. It was beautiful yesterday when we went for a walk in the park. The sun______________(shine). The birds_____________(sing)
4. My brother and sister ________________ (talk) about something when I ________________ (walk) into the room.
5. Tom went to his friends ‘house, but the boys ___________________ (not be) there. They (play)_____________soccer in the vacant lot down the street.
6. The little boy _______________ (fall) asleep while his mother___________________ (read) him a story.
7. I really enjoyed my holiday last January. While it_______________(snow) in Iowa, the sun ______________ (shine) in Florida.
8. While Ted _______________ (shovel) snow from his driveway yesterday, his wife _________________ (bring) him a cup of hot chocolate.
9. John _________________ (have) a car accident last week. He __________________ (drive) down the street when suddenly a lorry __________________ (hit) his car from behind.
10. Ten years ago, the government _______________ (decide) to begin a food programme. At that time, many people in the rural areas _______________ (starve) due to several years of drought.
Đáp án:
1 – was calling – wasn’t – was studying; 2 – didn’t hear – was sleeping;
3 – was shining – were singing; 4 – were talking – walked;
5 – weren’t – were playing; 6 – fell – was reading;
7 – was snowing – was was shining; 8 – was shoveling – was bringing;
9 – had – was driving – hit; 10 – decided – were starving;
Bài 3: Tìm các lỗi sau trong câu và sửa lại cho đúng
1. I was play football when she called me.
2. Was you study Math at 5 p.m. yesterday?
3. What was she do while her mother was making lunch?
4. Where did you went last Sunday?
5. They weren’t sleep during the meeting last Monday.
Đáp án:
1 – play => playing; 2 – study => studying;
3 – do => doing; 4 – went => go;
5 – sleep => sleeping.
“ “
Trên đây là tổng quan kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn, AMA hy vọng bạn đọc đã nắm được những thông tin bổ ích nhất. Để thành thạo ngữ pháp và phân biệt thì quá khứ tiếp diễn với các thì còn lại thì hãy chăm chỉ làm bài tập nhé!
Từ khóa » Câu Hỏi Quá Khứ Tiếp Diễn
-
Bài 2:
-
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh (Past Continuous) đầy đủ Nhất
-
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn (Past Continuous) - Kiến Thức Từ A - Z
-
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn (Past Continuous Tense) - Công Thức, Ví Dụ Và ...
-
Trọn Bộ Bài Tập Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Từ Cơ Bản đến Nâng Cao (có ...
-
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn | Định Nghĩa, Dấu Hiệu, Cách Dùng
-
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Past Continuous - Bài Tập Có đáp án
-
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn – The Past Continuous Tense - Tiếng Anh 365
-
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn: Công Thức, Cách Dùng Và Bài Tập
-
BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN - Langmaster
-
Ngữ Pháp - Thì Quá Khứ Tiếp Diễn - TFlat
-
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn - Công Thức, Cách Dùng, Bài Tập đáp án ...
-
Lý Thuyết Và Bài Tập Trắc Nghiệm Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Có đáp án
-
Công Thức Quá Khứ Tiếp Diễn Và 100 Ví Dụ - Minh Nguyen