Bài 36: Thực Hành: NHẬN BIẾT MỘT SỐ GIỐNG LỢN (HEO) QUA ...

BÀI 36: Thực hành: NHẬN BIẾT MỘT SỐ GIỐNG LỢN (HEO) QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Qua bài thực hành này, HS phải nhận biết được một số giống lợn qua quan sát và đo một số chiều đo

B. NỘI DUNG BÀI HỌC

I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: Xem SGK trang 93

II. Quy trình thực hành

Gồm 2 bước

1. Bước 1: Quan sát đặc điểm ngoại hình

- Hình dáng chung: hình dáng, đặc điểm (mõm, đầu, lưng, chân,…)

- Màu sắc lông, da.

ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ GIỐNG LỢN NHẬP NỘI:

- Lợn Đại Bạch: còn gọi là YORKSHIRE (YOOCSAI) nguồn gốc từ nước Anh – nước ta nhập từ Liên Xô cũ (1964). Lợn có lông cứng, da trắng, chân cao, con đực trưởng thành 350 – 380kg/con, con cái 250 – 280kg/con (h.61b SGK trang 97)

- Lợn Landrace (Landrat): xuất phát từ Đan Mạch, có lông, da trắng tuyền, mình dài, tai to cúp về phía trước, bụng thon, con đực trưởng thành 300 – 320kg/con, con cái 220 – 250kg/con, nhập vào nước ta từ CuBa (1970). Tỉ lệ nạc: 56% (h.61a SGK trang 97)

- Lợn Móng Cái (giống lợn nội): nuôi nhiều ở Móng Cái tỉnh Quảng Ninh, sau năm 1975 đưa vào nuôi ở Gia Lai, Đắc Lắc,… Giống lợn này đầu đen, giữa trán có một đốm trắng hình tam giác hoặc hình thoi. Lợn Móng Cái xương to, có tai to, cúp về phía trước, con nhỏ thì tai đứng và bè. Lợn trưởng thành nặng 80 – 100kg/con. Đẻ 10 – 16 con/lứa. Tỉ lệ nạc 48 – 49% (h.61c SGK trang 97)

2. Bước 2: Đo một số chiều đo (xem SGK trang 98)

III. Thực hành

- Ví dụ: Tính khối lượng lợn, biết: dài thân 110cm, vòng ngực 107cm.

- Tính: áp dụng công thức

- Dựa vào ví dụ trên, ghi kết quả vào mẫu. Tìm khối lượng đàn lợn Landrat

TT

Dài thân (cm)

Vòng ngực (cm)

Khối lượng (kg)

1

67

64

2

87

84

3

92

88

4

98

96

5

104

101

Từ khóa » Chiều Dài Thân Của Lợn Móng Cái