Bài 4 - Đột Biến Gen

  • Giới thiệu
  • Hệ thống bài học
    • Bài 1 - Gen, mã di truyền và quá trình đôi của ADN
    • Bài 2 - Phiên mã, dịch mã
    • Bài 3 - Điều hòa hoạt động gen
    • Bài 4 - Đột biến gen
    • Bài 5 - Nhiễm sắc thể
    • Bài 6 - Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
    • Bài 7 - Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
  • Củng cố, luyện tập
    • Bài 1 - Gen, mã di truyền và quá trình đôi của ADN>
      • Phương pháp bài 1
      • Câu hỏi - bài tập 1
      • Trắc nghiệm bài 1
    • Bài 2 - Phiên mã, dịch mã>
      • Phương pháp bài 2
      • Câu hỏi - bài tập 2
      • Trắc nghiệm bài 2
    • Bài 3 - Điều hòa hoạt động gen>
      • Phương pháp bài 3
      • Câu hỏi - bài tập 3
      • Trắc nghiệm bài 3
    • Bài 4 - Đột biến gen>
      • Phương pháp bài 4
      • Câu hỏi - bài tập 4
      • Trắc nghiệm bài 4
    • Bài 5 - Nhiễm sắc thể>
      • Phương pháp bài 5
      • Câu hỏi - bài tập 5
      • Trắc nghiệm bài 5
    • Bài 6 - Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể>
      • Phương pháp bài 6
      • Câu hỏi - bài tập 6
      • Trắc nghiệm bài 6
    • Bài 7 - Đột biến số lượng nhiễm sắc thể>
      • Phương pháp bài 7
      • Câu hỏi - bài tập 7
      • Trắc nghiệm bài 7
  • Ôn tập chương I
    • Câu hỏi tự luận
    • Bài tập
    • Trắc nghiệm

bài 4 - đột biến gen

i. mục tiêu

1. Kiến thức: -Trình bày được khái niệm đột biến gen. - Trình bày được nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen. - Nêu được đặc điểm đột biến gen. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát , tư duy, phân tích. 3. Thái độ Tích hợp giáo dục môi trường , giải thích một số hiện tượng thực tế trong đời sống.

ii. nội dung bài học

I. Khái niệm và các dạng đột biến gen.1. Khái niệm- Đột biến gen là những biến đổi nhỏ xảy ra trong cấu trúc của gen. Những biến đổi này thường liên quan đến 1 cặp nuclêôtit (đột biến điểm) hoặc 1 số cặp nuclêôtit.- Trong tự nhiên, các gen đều có thể bị đột biến nhưng với tần số thấp (10-6 – 10-4). Nhân tố môi trường gây ra đột biến gọi là tác nhân gây đột biến. Các cá thể mang đột biến đã biểu hiện thành kiểu hình là thể đột biến.- Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen từ đó tạo ra alen mới so với dạng ban đầu. ví dụ: Ở ruồi giấm gen A qui định mắt đỏ, sau khi bị đột biến tạo thành gen a qui định mắt trắng 2. Các dạng đột biếna. Mất Picture b. Thêm Picture Đột biến dạng mất hoặc thêm 1 cặp nu làm ảnh hưởng đến toàn bộ các bộ 3 từ vị trí bị đột biến trở về sau do khung đọc các bộ 3 bị dịch chuyển nên gọi là đột biến dịch khung. c. Thay thế Picture - 1 cặp nu trên ADN được thay thế bằng 1 cặp nu khác. Do đặc điểm của mã di truyền mà đột biến thay thế có thể đưa đến các hậu quả:- Đột biến nhầm nghĩa (sai nghĩa): Biến đổi bộ 3 qui định axit amin này thành bộ 3 qui định axit amin khác (ví dụ: bộ 3 trước đột biến là UUA qui định a.auxin → sau đột biến thành UUX qui định a.a phenilalanine)- Đột biến vô nghĩa: Biến đổi bộ 3 qui định axit amin thành bộ 3 kết thúc (ví dụ: bộ 3 trước đột biến là UUA qui định a.a leuxin → sau đột biến thành UAA là bộ 3 kết thúc không qui định a.a nào)- Đột biến đồng nghĩa: Biến đổi bộ 3 này thành bộ 3 khác nhưng cùng mã hóa 1 axit amin (ví dụ: bộ 3 trước đột biến là UUA qui định a.a leuxin → sau đột biến thành UUG cùng qui định a.a leuxin) d. Đảo vị trí- Đảo vị trí 2 cặp nucleotide thuộc 2 bộ 3 khác nhau → làm thay đổi 2 axit amin tương ứng- Đảo vị trí 2 cặp nucleotide trong cùng 1 bộ 3 → chỉ làm thay đổi 1 axit amin II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến.1. Nguyên nhân- Do những sai sót ngẫu nhiên trong phân tử ADN xảy ra trong quá trình tự nhân đôi của ADN.- Tác động của các tác nhân vật lí, hóa học và sinh học của môi trường.- Đột biến có thể phát sinh trong điều kiện tự nhiên hay do con người tạo ra (đột biến nhân tạo)2. Cơ chế phát sinh đột biến gen a. Sự kết cặp không đúng trong tái bản ADN:- Các bazơ nitơ thường tồn tại 2 dạng cấu trúc: dạng thường và dạng hiếm. Các dạng hiếm có những vị trí liên kết hidro bị thay đổi làm cho chúng kết cặp không đúng trong tái bản làm phát sinh đột biến genTD: Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với timin trong tái bản gây biến đổi thay thế G –X  T-A- Sai hỏng ngẫu nhiên: TD liên kết giữa carbon số 1 của đường pentozơ và ađenin ngẫu nhiên bị đứt → đột biến mất adenin. b. Tác động của các tác nhân gây đột biến:- Tác nhân vật lí: tia tử ngoại (tạo ra 2 phân tử timin trên cùng 1 mạch ADN →đột biến gen)- Tác nhân hóa học: chất 5-brom uraxin (5BU) là chất đồng đẳng của timin gây biến đổi thay thế A-T → G-X- Tác nhân sinh học: Virus viêm gan siêu vi B, virus Herpes …→ đột biến gen. III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen.1. Hậu quả- Đa số ĐB gen (Đbđiểm) gây hại, 1 số có thể trung tính (vô hại) hoặc có lợi cho thể ĐB.+ ĐB đồng nghĩa: vô hại+ ĐB sai nghĩa làm thay đổi chức năng của protein: Theo hướng có lợi Theo hướng có hại- Mức độ gây hại của ĐB phụ thuộc vào đk môi trường cũng như tổ hợp gen .Vd: ĐB gen kháng thuốc trừ sâu ở côn trùng. Trong đk môi trường không có thuốc trừ sâu thì có hại vì làm cơ thể phát triển yếu, nhưng trong đk có thuốc trừ sâu thì lại trở thành có lợi do kháng được thuốc làm cơ thể phát triển tốt hơn.2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen- Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống vì tạo ra nhiều alen mới (qui định kiểu hình mới)- Đột biến giao tử: phát sinh trong giảm phân tạo giao tử, qua thụ tinh sẽ đi vào hợp tử + Đột biến gen trội: sẽ được biểu hiện thành kiểu hình ngay ở cơ thể đột biến + Đột biến gen lặn: biểu hiện thành kiểu hình ở trạng thái đồng hợp tử lặn (aa) vd: bệnh bạch tạng + Đột biến tiền phôi: đột biến xảy ra ở những lần phân bào đầu tiên của hợp tử tồn tại trong cơ thể và truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính- Đột biến xoma: xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng, sẽ được nhân lên và biểu hiện ở một mô hoặc cơ quan nào đó (ví dụ: cành bị đột biến nằm trên cây bình thường do đột biến xoma ở đỉnh sinh trưởng). Đột biến xoma không thể di truyền qua sinh sản hữu tính.

BÀI GIẢNG: ĐỘT BIẾN GEN

CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP Powered by Create your own unique website with customizable templates. Get Started

Từ khóa » Số đột Biến Gen Là Gì