BÀI 4: HƯỚNG DẪN PHÁT ÂM CÁC PHỤ ÂM TRONG TIẾNG ANH
Có thể bạn quan tâm
ecorp@ecorp.edu.vn
Search: Facebook page opens in new windowTwitter page opens in new windowInstagram page opens in new windowYouTube page opens in new window BÀI 4: HƯỚNG DẪN PHÁT ÂM CÁC PHỤ ÂM TRONG TIẾNG ANH Th592017Khi học phát âm tiếng Anh, một trong những điều cơ bản mà quan trọng nhất chính là cách chúng ta phát âm phụ âm. Trong bài ngày hôm nay, chúng ta cùng nhau tìm hiểu cách phát âm phụ âm sao cho hay và tự nhiên như người bản ngữ nhé!
Hướng dẫn phát âm các phụ âm1. Cách phát âm phụ âm /p/:
- Âm /p/ được tạo ra bằng cách cách mím chặt hai môi khiến dòng khí đi lên bị chặn lại, sau đó hai môi mở đột ngột để luồng khí bật ra ngoài. Do âm /p/ là âm vô thanh, dây thanh sẽ không rung lên khi bạn phát âm phụ âm này.
- Vị trí cấu âm: Khi bắt đầu, hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.
- Phương thức cấu âm: Ngay sau đó, hai môi mở ra thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.
- Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra, nếu không có âm rung là đúng.
- Ví dụ:
Pop /pɒp/ Pen /pen/
Open /ˈəʊpən/ Put /pʊt/
Link video:
2. Cách phát âm phụ âm /b/:
- Âm /b/ cũng được tạo ta bằng cách mím chặt 2 môi, sau đó hai môi mở đột ngột để luồng khí bật ra ngoài . Tuy nhiên, đây là âm hữu thanh, tức là dây thanh sẽ rung lên khi bạn phát âm âm này. Hãy thử đặt tay vào cổ họng để cảm nhận độ rung của dây thanh nhé.
- Vị trí cấu âm: Khi bắt đầu, hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Ngay sau đó, hai môi mở ra thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.
- Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể dùng một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.
- Ví dụ:
Buy /baɪ/ But /bʌt/
Ban /bæn/ Big /bɪɡ/
3. Cách phát âm phụ âm /f/:
- Khi phát âm phụ âm /f/, môi dưới và hàm răng trên chuyển động rất gần nhau nhưng không chạm vào nhau. Luồng hơi sẽ từ từ đi ra ngoài qua khe hở nhỏ giữa hàm răng trên và môi dưới. Đây là một phụ âm vô thanh nên khi phát âm âm này, dây thanh sẽ không rung.
- Vị trí cấu âm: Răng cửa trên chạm vào môi dưới.
- Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng.
- Khi phát âm, dây thanh không rung.
- Ví dụ:
Flower /ˈflaʊər/ Fan /fæn/
Coffee /ˈkɒfɪ/ Leaf /liːf/
Chạm răng hàm trên vào môi dưới, thổi âm qua kẽ răng.
/f/ là âm vô thanh, /v/ là âm hữu thanh
Cách phát âm phụ âm /v/:
- Khi phát âm phụ âm /v/, môi dưới và hàm răng trên chuyển động rất gần nhau nhưng không chạm vào nhau. Luồng hơi sẽ từ từ đi ra ngoài qua khe hở rất hẹp giữa hàm răng trên và môi dưới, đồng thời dây thanh cũng rung lên, tạo thành âm /v/. Đây là một phụ âm hữu thanh nên khi phát âm âm này, dây thanh sẽ rung lên
- Vị trí cấu âm: Răng cửa trên chạm vào môi dưới.
- Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng.
- Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
- Ví dụ:
Visit /ˈvɪzɪt/ Voice /vɔɪs/
Silver /ˈsɪlvər/ Move /muːv/
Cách phát âm phụ âm /h/
- Khi phát âm âm /h/, miệng hơi mở, môi thư giãn, luồng hơi đi ra chỉ nhẹ nhàng như một hơi thở. Đây là phụ âm vô thanh nên dây thanh sẽ không rung lên khi ta phát âm phụ âm này.
- Vị trí cấu âm: Lưỡi không chạm vào ngạc trên của miệng.
- Nhanh chóng đẩy thật nhiều luồng hơi ra ngoài.
- Ví dụ:
Hate /heɪt/ Hat /hæt/
Hope /hoʊp/ Hood /hʊd/
Mở rộng mồm và đẩy toàn bộ âm ra.
/h/ là âm vô thanh.
Cách phát âm phụ âm /j/
- Khi phát âm âm /j/,phần thân lưỡi được nâng cao chạm vào phần ngạc cứng ở phía trên. Lưỡi từ từ chuyển động xuống dưới, cùng với dây thanh rung lên, tạo thành âm /j/. Đây là một phụ âm hữu thanh.
- Miệng mở sang hai bên, lưỡi đưa ra phía trước, giống như khi phát âm /i:/
- Lưỡi có cảm giác rung khi phát âm. Chú ý không chạm lưỡi vào ngạc trên.
- Ví dụ:
Yard /jɑːd/ Yacht /jɑːt/
Yes /jes/ Young /jʌŋ/
Khẩu hình giống như chuẩn bị phát âm âm /i:/ nhưng nhanh chóng chuyển sang âm sau đó.
Cách phát âm phụ âm /k/
- Khi phát âm âm này, miệng hơi mở ra, phần cuống lưỡi nâng lên chạm vào phần ngạc mềm ở trên, chặn luồng hơi đi ra. Sau đó, lưỡi nhanh chóng hạ xuống để luồng hơi thoát ra, tạo thành âm /k/. Đây là một phụ âm vô thanh nên dây thanh sẽ không rung lên khi phát âm âm này.
- Khi bắt đầu cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.
- Khi phát âm, dây thanh không rung.
- Ví dụ:
Kitchen /ˈkɪtʃɪn/ King /kɪŋ/
Like /laɪk/ Cake /keɪk/
Đẩy lưỡi về phía sau chạm vào vòm miệng, bật hơi ra ngoài.
/k/ là âm vô thanh, /g/ là âm hữu thanh.
Cách phát âm phụ âm /g/
- Khi phát âm âm /g/, miệng hơi mở ra, phần cuống lưỡi nâng lên chạm vào phần ngạc mềm ở trên, chặn luồng hơi đi ra. Sau đó, lưỡi nhanh chóng hạ xuống để luồng hơi thoát ra, đồng thời dây thanh rung lên tạo thành âm /g/. Đây là một phụ âm hữu thanh nên dây thanh sẽ rung lên khi phát âm âm này
- Cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.
- Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.
- Ví dụ:
Game /ɡeɪm/ Gate /ɡeɪt/
Gossip /ˈɡɑːsɪp/ Guess /ges/
Cách phát âm phụ âm /l/
- Để phát âm được phụ âm /l/, thả lỏng môi, đặt đầu lưỡi vào phần lợi phía sau hàm răng trên, luồng hơi sẽ đi ra qua hai bên của lưỡi. Đây là một phụ âm hữu thanh nên dây thanh sẽ rung lên khi ta phát âm phụ âm này.
- Vị trí cấu âm: Đầu lưỡi uốn cong chạm vào ngạc trên, ngay sau răng cửa.
- Phương thức cấu âm: Luồng hơi đi xung quanh mặt lưỡi.
- Ví dụ:
Love /lʌv/ Long /lɒŋ/
Help /help/ Believe /bɪˈliːv/
Uốn cong lưỡi lên, đẩy về phía sau,
hơi thoát ra từ 2 bên lưỡi.
Cách phát âm phụ âm /m/
- Với âm /m/ chúng ta phải mím 2 môi để luồng không khí đi qua mũi chứ không phải miệng
- Ví dụ:
Money /ˈmʌni/ Milk /mɪlk/
Animal /ˈænɪml/ Time /taɪm/
Mím môi lại. /m/ là âm hữu thanh.
Cách phát âm phụ âm /n/
- Với âm /n/, đầu lưỡi chạm vào phần lợi phía sau hàm răng trên, luồng hơi thoát ra ngoài qua mũi chứ không qua miệng.
- Ví dụ:
News /nuːz/ Lunch /lʌntʃ/
Noon /nuːn/ Thin /θɪn/
Đặt lưỡi chạm vào hàm trên và phát âm.
Cách phát âm phụ âm /ŋ/
- Khi phát âm âm /ŋ/, cuống lưỡi nâng lên chạm vào phần ngạc mềm ở phía trên, luồng hơi sẽ thoát ra ngoài qua mũi chứ không qua miệng.
- Ví dụ:
Hunger /ˈhʌŋɡə/ Strong /strɒŋ/
Sing /sɪŋ/ King /kɪŋ/
Đẩy lưỡi lùi về sau chạm vào vòm họng.
/ŋ/ là âm hữu thanh
Cách phát âm phụ âm /r/
- Để phát âm đúng phụ âm /r/, miệng hơi mở ra. Đầu lưỡi chuyển động lên trên rồi nhẹ nhàng chuyển động tiếp về phía sau, cùng với dây thanh rung lên, tạo thành âm /r/. Chú ý không để đầu lưỡi chạm vào vòm miệng.
- Đầu lưỡi lùi vào phía trong khoang miệng. Hai cạnh lưỡi chạm vào hai bên hàm răng trên.
- Luồng hơi đi trong miệng và lưỡi có cảm giác rung khi phát âm. Chú ý đầu lưỡi không chạm vào ngạc trên.
- Ví dụ
Road /rəʊd/ Read /riːd/
Green /ɡriːn/ Through /θruː/
Uốn cong lưỡi lên nhưng không chạm vào hàm trên, khẩu hình thu lại.
Cách phát âm phụ âm /s/
- Khi phát âm phụ âm /s/ hai hàm răng chuyển động gần nhau nhưng không chạm vào nhau. Luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở rất hẹp giữa hai hàm răng. Do âm /s/ là âm vô thanh, dây thanh sẽ không rung lên khi ta phát âm phụ âm này.
- Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên.
- Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên
- Ví dụ
Speak /spiːk/ Most /məʊst/
Class /klæs/ Center /ˈsentər/
Phát âm giống như âm x trong tiếng Việt. 2 hàm răng khép lại, cạnh lưỡi gần chạm hàm trên và đẩy hơi ra.
/s/ là âm vô thanh, /z/ là âm hữu thanh
Cách phát âm phụ âm /z/
- Khi phát âm phụ âm /z/ hai hàm răng chuyển động gần nhau nhưng không chạm vào nhau. Luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở rất hẹp giữa hai hàm răng. Do âm /z/ là âm hữu thanh, dây thanh sẽ rung lên khi ta phát âm phụ âm này.
- Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên.
- Phương thức cấu âm: Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.
- Ví dụ
Size /saɪz/ Zipper /ˈzɪpər/
Nose /nəʊz/ Rise /raɪz/
Cách phát âm phụ âm /ʃ/
- Khi phát âm âm /ʃ/, hai hàm răng ở vị trí rất gần nhau nhưng không chạm vào nhau, hai môi chuyển động rõ ràng về phía trước. Luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở hẹp giữa hai hàm răng. Đây là một phụ âm vô thanh nên dây thanh sẽ không rung lên khi bạn phát âm phụ âm này.
- Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chút.
- Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.
- Ví dụ:
Sharp /ʃɑːp/ Shop /ʃɒp/
Push /pʊʃ/ Dish /dɪʃ/
Khẩu hình gần giống âm /s/ nhưng môi thu lại, lưỡi đẩy về phía sau một chút.
/ʃ/ là âm vô thanh, /ʒ/ là âm hữu thanh
Cách phát âm phụ âm /ʒ/
- Khi phát âm âm /ʒ /, hai hàm răng ở vị trí rất gần nhau nhưng không chạm vào nhau, hai môi chuyển động rõ ràng về phía trước. Luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở hẹp giữa hai hàm răng, cùng với dây thanh quản rung lên, tạo ra âm /ʒ/. Đây là một phụ âm hữu thanh.
- Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chút.
- Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và hàm răng trên.
- Ví dụ:
Asia /ˈeɪʒə/ Beige /beɪʒ/
Vision /ˈvɪʒn/ Rouge /ruːʒ/
Cách phát âm phụ âm /t/
- Khi phát âm âm /t/, đầu lưỡi nâng lên và chạm vào phần lợi phía sau hàm răng trên. Luồng không khí đi ra bị lưỡi chặn lại. Khi đầu lưỡi đột ngột chuyển động xuống dưới, luồng hơi sẽ bật ra, tạo thành âm /t/. Đây là một phụ âm vô thanh nên dây thanh sẽ không rung lên khi phát âm âm này.
- Vị trí cấu âm: Khi bắt đầu, lưỡi chạm vào mặt trong của răng trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.
- Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.
- Ví dụ:
Talk /tɔːk/ Take /teɪk/
Hat /hæt/ Fate /feɪt/
Cách phát âm phụ âm /d/
- Khi phát âm âm /d/, đầu lưỡi nâng lên và chạm vào phần lợi phía sau hàm răng trên. Luồng không khí đi ra bị lưỡi chặn lại. Khi đầu lưỡi đột ngột chuyển động xuống dưới, luồng hơi sẽ bật ra, cùng với dây thanh quản rung lên, tạo thành âm /d/. Đây là một phụ âm hữu thanh
- Ví dụ:
Date /deɪt/ Duck /dʌk/
Dog /dɒɡ/ Credit /ˈkredɪt/
Cách phát âm phụ âm /tʃ/
- Phụ âm /tʃ/ được phát âm bằng cách khép hàm, hai môi chuyển động về phía trước. Đầu lưỡi đặt ở phần lợi phía sau hàm răng trên. Sau đó, đầu lưỡi nhanh chóng hạ xuống, luồng hơi bật ra, tạo thành âm /tʃ/. Đây là một phụ âm vô thanh nên khi phát âm âm này, dây thanh sẽ không rung.
- Đầu lưỡi chạm vào ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Hạ lưỡi xuống và từ từ đẩy luồng hơi ra ngoài.
- Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
- Ví dụ
Chat /tʃæt/ Cheer /tʃɪə(r)/
Church /tʃɜːrtʃ/ Future /ˈfjuːtʃər/
Khẩu hình giống âm /t/, sau đó đưa lưỡi xuống khẩu hình âm /ʃ/. Phát âm âm /tʃ/ nhẹ hơn âm tr trong tiếng Việt.
/tʃ/ là âm vô thanh, /dʒ/ là âm hữu thanh.
Cách phát âm phụ âm /dʒ/
- Phụ âm /dʒ/ được phát âm bằng cách khép hàm, hai môi chuyển động về phía trước. Đầu lưỡi đặt ở phần lợi phía sau hàm răng trên. Sau đó, đầu lưỡi nhanh chóng hạ xuống, luồng hơi bật ra, cùng với dây thanh rung lên, tạo thành âm /dʒ/. Đây là một phụ âm hữu thanh nên khi phát âm âm này, bạn sẽ cảm nhận được độ rung của dây thanh.
- Ví dụ
Jacket /ˈdʒækɪt/ Joke /dʒəʊk/
Germ /dʒɜːrm/ Village /ˈvɪlɪdʒ/
Cách phát âm phụ âm /ð/
- Phụ âm /ð/ được phát âm bằng cách đặt lưỡi giữa hai hàm răng, Luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở rất hẹp giữa mặt lưỡi và làm răng trên.
- Do âm /ð/ là âm hữu thanh, dây thanh sẽ rung lên khi bạn phát âm phụ âm này. Ta có thể kiểm tra việc dây thanh rung lên hay không bằng cách đặt tay lên cổ họng rồi phát âm âm /ð/, nếu cảm nhận được dây thanh rung lên tức là bạn đã phát âm đúng âm này rồi đấy.
- Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới.
- Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.
- Ví dụ:
This /ðɪs/ Their /ðeə/
Than /ðæn/ Gather /ˈɡæðər/
Đặt lưỡi giữa 2 hàm răng, đẩy hơi qua kẽ giữa hàm trên và lưỡi.
/θ/ là âm vô thanh, /ð/ là âm hữu thanh
Cách phát âm phụ âm /θ/
- Cũng như âm /ð/, Phụ âm /θ/ được phát âm bằng cách đặt lưỡi giữa hai hàm răng, luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở rất hẹp giữa mặt lưỡi và hàm răng trên. Tuy nhiên, vì đây là một âm vô thanh nên dây thanh sẽ không rung lên khi ta phát âm phụ âm này.
- Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới. Tiếp đó, đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.
- Khi phát âm, dây thanh không rung.
- Ví dụ
Thank /θæŋk/ Think /θɪŋk/
Nothing /ˈnʌθɪŋ/ Bath /bæθ/
Cách phát âm phụ âm /w/
- Khi phát âm âm /w/, môi hơi tròn và hướng về phía trước. Đây là âm hữu thanh nên dây thanh sẽ rung lên trong quá trình phát âm.
- Môi mở tròn, hơi hướng ra ngoài, giống như khi phát âm /u:/
- Ngay sau đó, từ từ hạ hàm dưới xuống và phát âm /ə/. Lưỡi có cảm giác rung khi phát âm. Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.
- Ví dụ:
We /wiː/ Wait /weɪt/
Water /ˈwɑːtər/ Want /wɑːnt/
Âm đẩy ra gần giống âm /g/ nhưng tròn môi lại và mở ra khi đẩy hơi.
Bài luyện tập: Tra cách phát âm của những từ sau và luyện đọc cho đúng.- Âm /p/
peel – piece – peer – pick – pin – pen – pair – pack – palm – part – pause – pour – port – pond – pool – pure – poor – put – pull – person – public – pay – pain – pie – pound – point – pole – post
- Âm /b/
be – beat – beer – big – bit – best – bed – bare – bad – back – balm – bar – bore – boss – bought – boom – beauty – book – burn – burst – bus – bun – baby – buy – bound – boy – bone
- Âm /t/
team – tip – tell – tan – task – tar – tall – torn – taught – top – tool – tune – tour – took – turn – ton – take – time – town – toy – toe – tone
- Âm /d/
deep – deal – dear – dip – den – dare – Dan – dark – door – dog – do – duty – during – dirt – dull – day – die – down – don’t;
- Âm /k/
keen – keep – kill – kiss – Ken – chemistry – can – cap – calm – car – call – corn – cool – cute – cook – curse – come – Kate – case – kind – coast – cone
- Âm /g/
give – gift – get – guess – gas – gap – guard – gorge – gone – goose – good – girl – gun – gust – game – guy – guide – go – gold
- Âm /f/
feel – feed – fear – fit – finish – fell – fed – fair – fast – far – four – form – fond – food – few – full – foot – fur – firm – fun – fame – fate – final – find – found – phone – photo
- Âm /v/
veal – vivid – vet – very – variant – vast – vault – verb – vein – vague – vine – vital – vouch – voice – void – vote
- Âm /θ/
theme – thief – theater – theory – thin – thick – thing – think – therapy – thank – thorn – thought – third – thirty – thirsty – thermometer – Thursday – thoroughly – thumb – thunder – thousand
- Âm /ð/
these – this – then – them – their – there – that – than – the – they – those – though – other – mother – father – brother – leather – feather – weather – whether – together – gather – either – neither – further
- Âm /s/
seem – seen – sin – simple – city – send – center – sad – sack – saw – sore – song – soon – suit – sir – certain – sun – suck – save – sail – side – sign – sound – sour – so – soul
- Âm /z/
she – sheep – sheer – chic – ship – shed – share – champagne – short – shot – shoe – sure – sugar – should – shook – shirt – shut – shame – shake – shape – shine – show;
- Âm / ʒ/
usual – casual – visual – vision – explosion – erosion – measure – pleasure – treasure – leisure – beige – mirage – collage – sabotage – prestige – garage – rouge
- Âm /h/
he – heat – here – him – history – help – hair – hand – have – half – heart – hard – horn – hot – who – whose – hook – her – heard – hurry – hunt – hundred – hate – hide – how – home – hope – hold – whole
- Âm / tʃ/
cheese – cheap – cheer – chip – chin – check – chess – chair – chance – chapter – charity – chart – charter – chalk – chore – choose – chew – church – chunk – chain – China – chime – chose – choke
- Âm /j/
jeans – jeep – Jim – gin – gym – jet – general – gentle – jam – jazz – John – journey – journal – just – jump – judge – June – jail – Jane – giant – joint – joke
- Âm /m/
me – mean – mere – middle – mint – men – man – mark – more – Mommy – moon – mute – murder – must – mother – main – make – mind – my – mode – most
- Âm /n/
need – neat – knee – never – nap – nasty – normal – not – noon – new – nutrition – nut – name – nature – knife – night – nine – now – noun – nose – know – no
- Âm / ŋ/
sing – singer – singing – sang – sung – hang – hanger – hanging – hung – lung – song – king – bang – slang – ring – ping – thing – wrong – long – young – strong – tongue – going – cooking – reading
- Âm /l/
ead – leap – live – let – less – lack – last – lark – law – lord – lock – lot – lost – lose – loop – look – learn – luck – lady – late – life – like – light – lie – loud – loyal – Lloyd – load
- Âm /r/
read – reap – real – rear – risk – wrist – red – rest – rare – ran – rap – raw – wrong – roof – route – room – run – rust – rain – raise – rise – right – round – royal – road – rope – rose – wrote
- Âm /w/
we – week – wheel – wind – will – wet – west – when – where – wax – wall – war – warm – water – want – wool – would – word – worse – won – one – once – way – wait – wild – why – white – wound – won’t
- Âm /y/
year – yield – yes – yesterday – yellow – yet – yard – yawn – York – yacht – yearn – young – yoga – yolk – you – use – unit – utility; beyond – canyon – Tanya – Tonya – million – billion – onion – union – music – human – few – view.
- Âm /ʃ/
she – sheep – sheer – chic – ship – shed – share – champagne – short – shot – shoe – sure – sugar – should – shook – shirt – shut – shame – shake – shape – shine – show
Vậy là chúng ta đã có những kiến thức cơ bản nhất về cách phát âm các phụ âm trong tiếng Anh. Chúc các bạn học tập tốt!
Đọc thêm: giải pháp cho người đã đi làm, mục đích học tiếng Anh, nghe hiểu tốt tiếng Anh nhưng không nói được
Post navigation
Previous post:Thì Quá Khứ (Past Tense) – cách dùng và dấu hiệu nhận biếtNext post:BÀI 5: HƯỚNG DẪN PHÁT ÂM CÁC TRỌNG ÂM TỪ VÀ TRỌNG ÂM CÂU TRONG TIẾNG ANHBài viết liên quan
7 quy tắc đánh trọng âm trong tiếng Anh27/03/2023Phiên âm tiếng anh IPA là gì? Học phát âm tiếng anh chuẩn 44 phiên âm30/06/2022Tủ ngay cách phát âm “ed” cực dễ không bao giờ quên07/01/2022Cặp âm /ɪ/ và /i:/ dễ nhầm lẫn trong phát âm tiếng Anh mà bạn nhất định phải nên biết30/10/2021Trả lời Hủy
Your email address will not be published. Required fields are marked *
Comment
Name * Email * WebsiteSave my name, email, and website in this browser for the next time I comment.
Post comment
Go to TopTừ khóa » Cách Phát âm Green
-
GREEN | Phát âm Trong Tiếng Anh - Cambridge Dictionary
-
Green - Wiktionary Tiếng Việt
-
Cách Phát âm Green - Tiếng Anh - Forvo
-
Dạy Bé Học Nói Màu Sắc Tiếng Anh | Em Tập đọc Red Green Yellow ...
-
Học Phát Âm TA Qua đoạn Văn 02 - Green (Ms Lena Trang) - YouTube
-
Green Tiếng Anh Là Gì? - Từ điển Anh-Việt
-
Dark-green Nghĩa Là Gì Trong Tiếng Việt? - English Sticky
-
IPA - Bảng Phiên âm Tiếng Anh Và Cách Phát âm Chuẩn Quốc Tế - RES
-
50 Sắc 'Green' Trong Tiếng Anh
-
100+ Từ Vựng Và Cách Phát âm Màu Sắc Trong Tiếng Anh Chuẩn, Dễ ...
-
Vietgle Tra Từ - Định Nghĩa Của Từ 'green' Trong Từ điển Lạc Việt
-
Cách Phát âm Phụ âm Cuối Trong Tiếng Anh - VnExpress
-
Ý Nghĩa Của Forest Green - DictWiki.NET
-
Thành Ngữ Tiếng Anh Với Từ "Green" Và Bài Tập