Bài 4. Phản ứng Trao đổi Ion Trong Dung Dịch Các Chất điện Li
Có thể bạn quan tâm
Tóm tắt Lý thuyết Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen ngắn gọn, chi tiết. Tổng hợp lý thuyết Hóa học 11 Bài 4 chương trình Sách mới.
Nitrogen
Mục lục nội dung 1. Trạng thái tự nhiên2. Cấu tạo nguyên tử, phân tử 3. Tính chất vật lí 4. Tính chất hoá học 5. Ứng dụng1. Trạng thái tự nhiên
Trong khí quyển Trái Đất, nitrogen là nguyên tố phổ biến nhất, chiếm 75,5% khối lượng (hoặc 78,1% thể tích ) và tập trung chủ yếu ở tầng đối lưu và trong vỏ Trái Đất thì nó tồn tại tập trung ở một số mỏ khoáng dưới dạng sodium nitrate.
Nguyên tố nitrogen có trong tất cả cơ thể động vật và thực vật và trong cả cơ thể người.
Nguyên tố nitrogen tồn tại trong tự nhiên với hai đồng vị bền là 14N (99,63%) và 15N (0.37%).
2. Cấu tạo nguyên tử, phân tử
a. Cấu tạo nguyên tử
Nguyên tố nitrogen ở ô số 7, nhóm VA, chu kì 2 trong bảng tuần hoàn. Nguyên tử nitrogen có độ âm điện lớn (3,04). Nitrogen là phi kim điển hình.
b. Cấu tạo phân tử
Phân tử nitrogen gồm hai nguyên tử, liên kết với nhau bằng liên kết ba (1 liên kết Ϭ và 2 liên kết π). Phân tử nitrogen có năng lượng liên kết lớn (945 kJ/mol) và không có cực.
3. Tính chất vật lí
Ở điều kiện thường, nitrogen là chất khí, không màu, không mùi, không vị, khó hoá lỏng (hoá lỏng ở –196 °C), tan rất ít trong nước (1 lít nước hoà tan được 0,012 lit khí nitrogen). Khi nitrogen không duy trì sự chảy và sự hô hấp.
4. Tính chất hoá học
Nitrogen khá trơ ở nhiệt độ thường, ở nhiệt độ cao, nitrogen trở nên hoạt động hơn. Nitrogen thể hiện cả tính oxi hoá và tính khử.
a. Tác dụng với hydrogen
Quy trì Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có xúc tác, nitrogen hóa hợp trực tiếp với hydrogen, tạo thành ammonia.
Phản ứng tổng hợp ammonia là quá trình trung gian quan trọng để sản xuất nitric acid, thuốc nổ, đạm nitrate, urea, ammophos....
b. Tác dụng với oxygen
Ở nhiệt độ cao trên 3000°C hoặc có tia lửa điện, nitrogen kết hợp với oxygen, tạo ra nitrogen monoxide (NO)
N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g) (điều kiện nhiệt độ)
Trong thực tế, phản ứng hoá hợp giữa nitrogen với oxygen thường xảy ra đồng thời với quá trình đốt cháy nhiên liệu ở nhiệt độ cao bằng không khi. Các hoạt động giao thông vận tải và sản xuất công nghiệp là nguyên nhân chính gây phát thải các oxide của nitrogen vào khí quyển.
5. Ứng dụng
- Tác nhân làm lạnh.
- Tổng hợp ammoniac.
- Tạo khí quyển trơ.
- Bảo quản thực phẩm.
-------------------------------------------
Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn tổng hợp Lý thuyết Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen theo chương trình Sách mới. Mời các bạn click vào trang chủ Toploigiai để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới Lớp 11 nhé. Chúc các bạn học tốt.
Từ khóa » Phản ứng Trao đổi Ion Hóa 11
-
Bài 4. Phản ứng Trao đổi Ion Trong Dung Dịch Các Chất điện Li
-
Điều Kiện Phản ứng Trao đổi Ion Trong Dung Dịch Các Chất điện Ly
-
Hóa Học Lớp 11 Bài 4- Phản ứng Trao đổi Ion Trong Dung Dịch Các ...
-
Hoá Học 11 Bài 4: Phản ứng Trao đổi Ion Trong Dung Dịch Các Chất ...
-
Bài 4: Phản ứng Trao đổi Ion Trong Dung Dịch Các Chất điện Li
-
Bản Chất Phản ứng Trao đổi Ion Là Gì? Điều Kiện Xảy Ra ... - KhoiA.Vn
-
Phản ứng Trao đổi Ion Trong Dung Dịch - Hóa 11 - Khoá Bứt Phá 11
-
Phản ứng Trao đổi Ion-Hóa 11 II Hiểu đúng Bản Chất ... - YouTube
-
Giải Bài 4 Phản ứng Trao đổi Ion Trong Dung Dịch Các Chất điện Li - 20)
-
Phản ứng Trao đổi Ion Trong Dung Dịch Các Chất điện Li - ICAN
-
Phản ứng Trao đổi Ion Trong Dung Dịch Các Chất điện Li - Tài Liệu Text
-
Bài 7: Luyện Tập Phản ứng Trao đổi Ion Trong Dung Dịch Các Chất điện Li
-
Lý Thuyết Chung Về Phản ứng Trao đổi Ion Trong Hóa Học - CungHocVui
-
Phản ứng Trao đổi Ion Trong Dung Dịch Các Chất điện Li - TaiLieu.VN