Bài 4: Phương Pháp Giải Bài Tập ADN - Gen - Mã Di Truyền
Có thể bạn quan tâm
Hôm trước chúng ta đã học xong phần lý thuyết của phần ADN, gen, mã di truyền. Và hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại các ý chính và học một số công thức, phương pháp giúp các em biết cách giải các bài tập của phần này.
1. Công thức và bài tập ADN, gen Gọi N số nu của gen (ADN) + \(\sum N = A+T+G+X = 2A + 2G \ (A=T \ \&\ G=X)\) + Chiều dài gen (ADN) \(l=\frac{N}{2}.3,4.A^0\) (1 nu có chiều dài 3,4A0) \(1m\rightarrow 10^3mm\rightarrow 10^6\mu \rightarrow 10^9nm\rightarrow 10^{10}A^0\) + Chu kỳ xoắn \(C = \frac{N}{20}\) (1 chu kỳ xoắn = 10 cặp nu = 20 nu) + Khối lượng gen (ADN) M = N.300 (1 nu có khối lượng 300 đvC) + Số liên kết H2 H = 2A + 3G + Số liên kết hóa trị - Số liên kết hóa trị giữa các nu ⇒ Số liên kế HT trên 1 mạch \(\frac{N}{2}-1\) ⇒Sô liên kết H2 giữa các nu trong gen (ADN) \(2\left ( \frac{N}{2}-1 \right ) = N - 2\) - Số liên kết hóa trị trong toàn bộ gen (ADN) + Số liên kết hóa trị giữa các nu N-2 (liên kết) + Số liên kết hóa trị trong các nu N (liên kết) ⇒ ∑ LKHT trong ADN = 2N - 2 + Công thức mối liên hệ các u trên 2 mạch đơn 2. Dạng bài tập mã di truyền - Số mã di truyền \(\frac{N}{2.3}=\frac{r.N}{3}\) - Số bộ ba mã hóa: \(\frac{N}{2.3}-1\) (trừ mã kết thúc) - Số kiểu bộ 3 Gọi a là số nu tham gia vào cấu trúc gen hay ADN ⇒ Số kiểu bộ 3: a3
* Các ví dụ VD1: Một gen có chiều dài 510nm. Hiệu số giữa A với mọt loại nu khác nhau bằng 10% tổng số nu của gen. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có 300A và 250G. a. Tính số lượng và tỉ lệ % từng loại nu trên mỗi mạch đơn gen? b. Tính số liên kết H2, số liên kết hóa trị và số chu kỳ xoắn gen? Giải a. L = 510 nm = 5100 A0 Ta có \(\left\{\begin{matrix} \%A-\%G=10\%\\ \%A+\%G=50\% \end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} A=T=30\%\\ G=X=20\% \end{matrix}\right.\) \(A_1=300=T_2\) \(G_1=200=X_2\) N = 3000 (nu) \(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} A=T=300 \% =900\\ G=X=20\%=600 \end{matrix}\right.\) ⇒ A2 = A - A1 = 600 = T1 A1= 300 = T2 G2 = G - G1 = 350 = X1 = 23,37% G1 = X2 = 250 - 16,67% A1= T2 = 20% T1= A2 = 40% X1= G2 = 23,37% G1= X2 = 16,67% b) Số liên kết H2 = 2A + 3G = 3600 Số liên kết hóa trị = 2N + 2 = 5998 Số chu kỳ xoắn H2 = 2A + 3G = 3600
VD2: Một gen được cấu tạo từ 4 loại từ 4 loại nu A, T, G, X và 4 loại nu này tạo ra 64 bộ ba. Hãy xác định: a. Có bao nhiêu bộ ba không chứa A. b. Có bao nhiêu bộ ba chứa ít nhất 1 nu loại A. Giải ADN cấu tạo cấu tạo từ 4 loại nu A, T, G, X ⇒ 64 bộ ba a) Ta có a = 3 ⇒ Số bộ ba không chứa A = 33 = 27 b) Chứa ít nhất 1A = chứa 1A chứa 2A chứa 3A = 64 - 27 = 37
Từ khóa » Bài Tập Adn Lớp 11
-
Bài Tập ADN Và ARN Có Lời Giải
-
Phương Pháp Giải Bài Tập ADN Và ARN Hay, Chi Tiết
-
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP ADN VÀ ARN - Flat World
-
Các Dạng Bài Tập Về ADN Lớp 12 Hay Nhất - TopLoigiai
-
Tổng Hợp Các Dạng Bài Tập Về ADN Có Lời Giải
-
Các Dạng Bài Tập ADN - ARN - Protein
-
Phương Pháp Giải Nhanh Các Dạng Bài Tập Chuyên đề Adn Và Arn
-
Các Dạng Bài Tập Về ADN Lớp 12
-
Bài Tập Nâng Cao Về Adn
-
Hướng Dẫn Giải Bài Tập Chi Tiết, Trắc Nghiệm Sinh Học Lớp 12
-
ADN & Gen Các Công Thức Tính Và Dạng Bài Tập Cơ Bản
-
Phương Pháp Giải Bài Tập Về ADN Và Gen - Lớp 9 - Luyện Tập 247
-
[PDF] BÀI TẬP CẤU TRÚC ADN
-
Bài Tập Sinh Học Lớp 10: ADN, ARN Và Protêin