Bài Tập ADN Và ARN Có Lời Giải
Có thể bạn quan tâm
- Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 25-12 trên Shopee mall
Bài tập ADN và ARN (có lời giải)
Nhằm mục đích giúp học sinh biết cách giải các dạng bài tập môn Sinh học để chuẩn bị cho kì thi Tốt nghiệp THPT, VietJack biên soạn Bài tập ADN và ARN có lời giải đầy đủ các dạng bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm. Hi vọng với loạt bài này học sinh sẽ có thêm tài liệu ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học.
III. BÀI TẬP RÈN LUYỆN
1. Bài tập tự luận
Câu 1: Một đoạn ADN có tổng số 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của đoạn ADN. Hãy xác định:
a. Chiều dài của đoạn ADN.
b. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.
c. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN.
Hướng dẫn giải
- Chiều dài của ADN = số cặp nuclêôtit x 3,4Å. - Số nuclêôtit loại A của ADN = tỉ lệ % loại A x tổng số nuclêôtit của ADN. |
a. Đoạn ADN là một đoạn phân tử ADN cho nên mỗi chu kì xoắn dài 34Å và có 10 cặp nuclêôtit => Mỗi cặp nuclêôtit có độ dài
Vậy chiều dài của đoạn ADN = 1200 x 3,4 = 4080 (Å).
b. Đoạn ADN này có 1200 cặp nuclêôtit => Có tổng số 2400 nuclêôtit.
Vì G = 30% cho nên suy ra A = 50% - G = 50% - 30% = 20%.
Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN: A = T = 2400 x 20% = 480.
G = X = 2400 x 30% = 720.
c. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN: N + G = 2400 + 720 = 3120 (liên kết).
Số chu kì xoắn (N là tổng số nu, L là chiều dài của ADN theo đơn vị Å) |
Câu 2: Một đoạn ADN có chiều dài 238nm và có 1800 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của đoạn ADN này có 250A và 230G. Hãy xác định:
a. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.
b. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch một.
c. Tỉ lệ bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
a. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.
2A + 2G = 1400
2A + 3G = 1800
=> G = 400; A = 300.
b. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch một.
Vậy mạch 1 có: A1 = 250; T1 = 50; G1 = 230; X1 = 170
c. Tỉ lệ .
Câu 3: Một đoạn ADN có chiều dài 408nm và có số nuclêôtit loại A bằng 22% tổng nuclêôtit của đoạn ADN. Mạch 1 của đoạn ADN này có A = 20%, mạch 2 có X = 35% tổng số nuclêôtit của mỗi mạch. Hãy xác định:
a. Tổng số nuclêôtit của đoạn ADN này.
b. Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1.
c. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.
Hướng dẫn giải
a. Tổng số nuclêôtit của đoạn ADN này.
Đoạn ADN này có chiều dài 510nm.
=> Tổng số nuclêôtit
b. Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1.
- Vì
- Vì hai mạch của ADN liên kết theo nguyên tắc bổ sung cho nên G1 = X2.
Và %AADN = 50% - %GADN.
- Theo Bài ra, AADN = 22% và A1 = 20%
Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1:
c. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.
Đoạn ADN có tổng số 3000 nuclêôtit => Mạch 1 có tổng số 1500 nuclêôtit.
Câu 4: Một gen có tổng số 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A = 21% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 210T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Hãy xác định:
a. Tỉ lệ b. Tỉ lệ
c. Tỉ lệ d. Tỉ lệ
Hướng dẫn giải
Đối với dạng bài toán này, chúng ta phải tiến hành theo 3 bước. Bước 1: Xác định số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen. Bước 2: Xác định số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1. Bước 3: Tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của bài toán. |
Bước 1: Xác định số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen.
- Gen có 1200 cặp nuclêôtit => Gen có 2400 nuclêôtit.
- Số nuclêôtit loại A chiếm 21% => A = T = 21% x 2400 = 504 .
Vì A chiếm 21% => G = 50% - 21% = 29%.
=> Số nuclêôtit loại G = 29% x 2400 = 696.
Bước 2: Xác định số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.
Mạch 1 có T1 = 210 =>A1 = 504 - 210 = 294.
G1 = 15% x 1200 = 180. => X1 = 696 - 180 = 519.
Bước 3: Tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của bài toán.
a. Tỉ lệ
b. Tỉ lệ
c. Tỉ lệ
d. Tỉ lệ (Tỉ lệ này luôn bằng 1).
Câu 5: Một đoạn ADN có chiều dài 204nm. Trên mạch 1 của đoạn ADN này có 15%A, 18%G; Trên mạch 2 có 20%G. Hãy xác định:
a. Số lượng mỗi loại nuclêôtit của mạch 1.
b. Số lượng mỗi loại nuclêôtit của đoạn ADN.
Hướng dẫn giải
a) Số lượng mỗi loại nuclêôtit của mạch 1.
-
A1 = 15% = 15% x 600 = 90.
G1 = 18% = 18% x 600 = 108.
X1 = G2 = 20% = 20% x 600 = 120.
T1 = 600 - (A1 + G1 + X1) = 600 - (90 + 108 + 120) = 600 -319 = 282.
b) Số lượng mỗi loại nuclêôtit của đoạn ADN.
Câu 6: Một đoạn ADN có tổng số 2400 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 40% tổng số nuclêôtit của đoạn ADN. Hãy xác định:
a. Chiều dài của đoạn ADN.
b. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.
c. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN.
Hướng dẫn giải
- Chiều dài của ADN = số cặp nuclêôtit x 3,4Å. - Số nuclêôtit loại A của ADN = tỉ lệ % loại A x tổng số nuclêôtit của ADN. |
a. Chiều dài của đoạn ADN = 2400 x 3,4 = 8160 (Å).
b. Đoạn ADN này có 2400 cặp nuclêôtit => Tổng số 4800 nuclêôtit.
Vì G = 40% cho nên suy ra A = 50% - G = 50% - 40% = 10%.
Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN: A = T = 4800 x 10% = 480.
G = X = 4800 x 40% = 1920.
c. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN: N + G = 4800 + 1920 = 6720 (liên kết).
Câu 7: Một đoạn ADN có chiều dài 238nm và có 1900 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của đoạn ADN này có 150A và 250G. Hãy xác định:
a. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.
b. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch một.
c. Tỉ lệ bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
a. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.
2A + 2G = 1400
2A + 3G = 1900
=> G = 500; A = 200.
b. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch một.
Vậy mạch 1 có: A1 = 150; T1 = 50; G1 = 250; X1 = 250
c. Tỉ lệ
Câu 8: Một đoạn ADN có chiều dài 408nm và có số nuclêôtit loại A bằng 20% tổng nuclêôtit của đoạn ADN. Mạch 1 của đoạn ADN này có A = 15%, mạch 2 có G = 25% tổng số nuclêôtit của mỗi mạch. Hãy xác định:
a. Tổng số nuclêôtit của đoạn ADN này.
b. Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1.
c. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.
Hướng dẫn giải
a. Tổng số nuclêôtit của đoạn ADN này.
Đoạn ADN này có chiều dài 408nm
=> Tổng số nuclêôtit .
b. Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1.
- Vì A = 20% => G = 50% - 20% = 30%.
- Theo bài ra, AADN = 20% và A1 = 15%
=> T1 = 2 x 20% - A1 = 40% - 15% = 25% .
=> X1 = 2 x 30% - G1 = 60% - 25% = 35% .
Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1:
A1 = 15%; T1 = 25%; G1 = 25%; X1 = 35% .
c. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.
Đoạn ADN có tổng số 2400 nuclêôtit => Mạch 1 có tổng số 1200 nuclêôtit.
A1 = 15% x 1200 = 180; T1 = 25% x 1200 = 300;
G1 = 25% x 1200 = 300; X1 = 35% x 1200 = 420.
Câu 9: Một gen có tổng số 600 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A = 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 100T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Hãy xác định:
a. Tỉ lệ b. Tỉ lệ
c. Tỉ lệ d. Tỉ lệ
Hướng dẫn giải
Đối với dạng bài toán này, chúng ta phải tiến hành theo 3 bước. Bước 1: Xác định số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen. Bước 2: Xác định số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1. Bước 3: Tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của bài toán. |
Bước 1: Xác định số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen.
- Gen có 600 cặp nuclêôtit => Gen có 1200 nuclêôtit.
- Số nuclêôtit loại A chiếm 20% => A = T = 20% x 1200 = 240.
Vì A chiếm 20% => G = 50% - 20% = 30%.
Số nuclêôtit loại G = 30% x 1200 = 360.
Bước 2: Xác định số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.
Mạch 1 có T1 = 100 => A1 = 240 - 100 = 140.
G1 = 15% x 600 = 90 => X1 = 360 - 90 = 270.
Bước 3: Tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của bài toán.
a. Tỉ lệ
b. Tỉ lệ
c. Tỉ lệ
d. Tỉ lệ (Tỉ lệ này luôn bằng 1).
Câu 10: Một đoạn ADN có chiều dài 204nm. Trên mạch 1 của đoạn ADN này có 15%A, 18%G. Trên mạch 2 có 20%G. Hãy xác định:
a. Số lượng mỗi loại nuclêôtit của mạch 1.
b. Số lượng mỗi loại nuclêôtit của đoạn ADN.
Hướng dẫn giải
a) Số lượng mỗi loại nuclêôtit của mạch 1.
-
A1 = 15% = 15% x 600 = 90 .
G1 = 18% = 18% x 600 = 108 .
X1 = G2 = 20% = 20% x 600 = 120 .
T1 = 600 - (A1 + G1 + X1) = 600 - (90 + 108 + 120) = 600 - 318 = 282 .
b) Số lượng mỗi loại nuclêôtit của đoạn ADN.
AADN = TADN = A1 + T1 = 90 + 282 = 372
GADN = AADN = G1 + X1 = 108 + 120 = 228 .
Câu 11: Một phân tử mARN có tỉ lệ các loại nuclêôtit là: A : U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4. Hãy tính số nuclêôtit mỗi loại. Biết rằng phân tử mARN này có 100 nuclêôtit loại G.
Hướng dẫn giải
Theo Bài ra, tỉ lệ các loại nuclêôtit là: A : U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4.
Câu 12: Một phân tử mARN có 900 nuclêôtit, trong đó tỉ lệ A : U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4.
a. Theo lí thuyết, trên phân tử mARN này sẽ có tối đa bao nhiêu bộ ba?
b. Tính số nuclêôtit mỗi loại của mARN này.
Hướng dẫn giải
a. Cứ 3 nuclêôtit quy định một bộ ba và các bộ ba được đọc liên tục, không gối lên nhau cho nên sẽ có tối đa số bộ ba là
Cần chú ý rằng, bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc không nằm ở hai đầu mút của mARN (sau một trình tự nuclêôtit làm tín hiệu mở đầu rồi mới đến bộ ba mở đầu và sau mã kết thúc vẫn còn có nhiều nuclêôtit khác). Do vậy, một phân tử mARN có 900 đơn phân thì tối đa có 300 bộ ba.
b. Theo bài ra ta có
Cứ ba nuclêôtit đứng kế tiếp nhau quy định một bộ ba. Bộ ba mở đầu nằm ở đầu của mARN, bộ ba kết thúc nằm ở đầu của mARN. |
2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là
A. 10% B. 40% C. 20% D. 25%
Hướng dẫn giải
Tỉ lệ
Mà A + G = 50% (1) nên thay G = 4A vào (1) ta có A + 4A = 5A = 50%
=> A = 10% => G = 4A = 40% => Đáp án B.
Câu 2: Một phân tử ADN mạch kép có số nuclêôtit loại X chiếm 12% và trên mạch 1 của ADN có A = G = 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Tỉ lệ các loại nuclêôtit trên mạch 1 của ADN là
A. 5 : 13 : 5 : 1 B. 14 : 5 : 1 : 5
C. 5 : 1 : 5 : 14 D. 1 : 5 : 5 :14
Hướng dẫn giải
- Số nu loại X của ADN chiếm 12% tổng số nu của ADN => Số nu loại A của ADN chiếm 38%.
- Số nu loại X của ADN chiếm 12%N => X1 + G1 = 24%N1. (vì N = 2N1)
- Số nu loại A của ADN chiếm 38%N => A1 + T1 = 76%N1.
- Trên mạch 1, tỉ lệ số nuclêôtit mỗi loại là
Như vậy, tỉ lệ các loại nuclêôtit A : T : G : X trên mạch 1 của ADN là
20% : 56% : 20% : 4% = 5 : 14 : 5 : 1 => Đáp án A.
Câu 3: Một phân tử ADN mạch kép có số nuclêôtit loại G chiếm 20% và có 3600 ađênin. Tổng liên kết hiđrô của ADN là
A. 14400 B. 7200 C. 12000 D. 1440
Hướng dẫn giải
Ta có %A + %G = 50% => A = 30%
=> Số liên kết hiđrô của ADN là 2A + 3G = 2.3600 + 3.2400 = 14400.
=> Đáp án A.
Câu 4: Một gen có chiều dài 3570Å và số nuclêôtit loại ađênin (loại A) chiếm 20%. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là
A. A = T = 420; G = X = 630 B. A = T = 714; G = X = 1071
C. A = T = 210; G = X = 315 D. A = T = 714; G = X = 1071
Hướng dẫn giải
- Tổng số nuclêôtit của gen
Vì A = T, G = X cho nên A + G = 50% => G = 50% - A = 50% - 20% = 30%.
- Số nuclêôtit mỗi loại của gen: A = T = 2100 x 20% = 420.
G = X = 2100 x 30% = 630 .
=> Đáp án A
Câu 5: Một gen có chiều dài 5100Å và số tỉ lệ Số nuclêôtit mỗi loại của gen là
A. A = T = 500; G = X = 1000 B. A = T = 1000; G = X = 500
C. A = T = 250; G = X = 500 D. A = T = 500; G = X = 250
Hướng dẫn giải
- Áp dụng công thức: (nuclêôtit).
- Theo đề ra ta có: , tức là A = 0,5G.
- Vậy,A = T = 500; G = X = 1000 => Đáp án A.
Câu 6: Một gen có chiều dài 4080Å và số tỉ lệ . Số liên kết hiđrô của gen là
A. 2400 B. 2880 C. 720 D. 480
Hướng dẫn giải
- Áp dụng công thức: (nuclêôtit).
- Theo đề ra ta có: , tức là A = 1,5G. Vậy, A = T = 720; G = X = 480.
Số liên kết hiđrô của gen: 2A + 3G = 2 x 720 + 3 x 480 = 2880 (liên kết).
=> Đáp án B.
Câu 7: Trên mạch 1 của gen có tỉ lệ A : T : G : X = 3 : 2 : 2 : 1. Tỉ lệ của gen là
Hướng dẫn giải
Tỉ lệ => Đáp án D.
Câu 8: Một gen có chiều dài 4080Å và trên mạch thứ hai của gen có tỉ lệ A : T : G : X = 3 : 1 : 2 : 4. Số nuclêôtit loại A của gen là
A. 720 B. 960 C. 480 D. 1440
Hướng dẫn giải
- Áp dụng công thức: (nuclêôtit).
- Trong gen ta có: => Đáp án C.
Câu 9: Một gen có chiều dài 1360Å. Trên mạch hai của gen có số nuclêôtit loại A = 2T; có G = A + T ; có X = 4T . Số nuclêôtit loại A của gen là bao nhiêu?
A. 120 B. 80 C. 952 D. 408
Hướng dẫn giải
- Tổng số nuclêôtit của mạch 2 là
- Theo bài ra ta có:
- Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 2 là:
- Số nuclêôtit loại A của gen là:
Đáp án A.
Câu 10: Một gen có tổng số 90 chu kì xoắn. Trên một mạch của gen có số nuclêôtit loạiA = 4T; có G = 3T; có X = T. Tổng số liên kết hiđrô của gen là
A. 2200 B. 2520 C. 4400 D. 1100
Hướng dẫn giải
- Tổng số nuclêôtit của gen là = 90 x 20 = 1800.
- Tổng số nuclêôtit của một mạch gen là 1800 : 2 = 900.
- Theo bài ra ta có:
- Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 2 là:
- Số nuclêôtit mỗi loại của gen
Tổng số liên kết hiđrô của gen = 2A + 3G = 2 x 500 + 3 x 400 = 2200.
=> Đáp án A.
Câu 11: Một gen có chiều dài 4080Å và có số nuclêôtit loại ađênin bằng 20% tổng nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có A = 25%, mạch 2 của gen có X = 40% số lượng nuclêôtit của mỗi mạch. Số nuclêôtit loại T trên mạch 1 của gen là
A. 135 B. 225 C. 300 D. 180
Hướng dẫn giải
- Tổng số nuclêôtit của gen nu
- Số nuclêôtit mỗi loại của gen
- Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của gen: A1 = 25% x 1200 = 300.
Vì: Đáp án D.
Câu 12: Một gen có tổng số 4256 liên kết hiđrô. Trên mạch hai của gen có số nuclêôtit loại T bằng số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 2 lần số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 3 lần số nuclêôtit loại A. Số nuclêôtit loại T của gen là
A. 448 B. 224 C. 112 D. 336
Hướng dẫn giải
- Tổng số liên kết hiđrô của gen là: 2Agen + 3Ggen = 4256.
Mà Agen = A2 + T2, Ggen = G2 + X2.
Nên ta có 2Agen + 3Ggen = 2(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 4256.
- Bài ra cho biết trên mạch 2 có T2 = A2; X2 = 2T2; G2 = 3A2 => G2 = 3T2.
- Nên ta có 2(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 2(T2 + T2) + 3(2T2 + 3T2) = 4256.
= 4T2 + 15T2 = 19T2 = 4256.
Số nuclêôtit loại T của gen: Tgen = A2 + T2 = 224 + 224 = 448. => Đáp án A.
Câu 13: Một gen có chiều dài 3570Å và số tỉ lệ Số nuclêôtit mỗi loại của gen là
A. A = T = 350; G = X = 700 B. A = T = 1000; G = X = 500
C. A = T = 250; G = X = 500 D. A = T = 500; G = X = 250
Hướng dẫn giải
- Áp dụng công thức: (nuclêôtit).
- Theo đề ra ta có: , tức là .
- Vậy, A = T = 350; G = X = 700. => Đáp án A.
Câu 14: Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit 1 của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ II. Tỉ lệ
III. Tỉ lệ IV. Tỉ lệ
Hướng dẫn giải
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. => Đáp án A.
Trước hết, phải xác định số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1, sau đó mới tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của bài toán.
Gen dài 408nm => Tổng số 2400 nu.
Agen chiếm 20% => A = 20% x 2400 = 480; Ggen = 30% x 2400 = 720.
T1 = 200 => A1 = 480 - 200 = 280; G1 = 15% x1200 = 180 .
=> X1 = 720 - 180 = 540 .
- Tỉ lệ (I) đúng.
- Tỉ lệ (II) sai.
- Tỉ lệ (III) sai.
- Tỉ lệ luôn = 1. => (IV) đúng.
Câu 15: Một gen có tổng số 1824 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen cóT = A; X = 2T; G = 3A. Chiều dài của gen là
A. 2284,8 Å B. 4080 Å C. 1305,6 Å D. 5100 Å
Hướng dẫn giải
- Tổng số liên kết hiđrô của gen là: 2Agen + 3Ggen = 1824.
Mà Agen = A1 + T1, Ggen = G1 + X1.
Nên ta có 2Agen + 3Ggen = 2(A1 + T1) + 3(G1 + X1) = 1824.
- Bài ra cho biết trên mạch 1 có T1 = A1; X1 = 2T1; G1 = 3A1 => G1 = 3T1.
- Nên ta có 2(A1 + T1) + 3(G1 + X1) = 2(T1 + T1) + 3(2T1 + 3T1) = 1824.
= 4T1 + 15T1 = 19T1 = 1824.
=> Agen = A1 + T1 = 96 + 96 = 192 .
Ggen = G1 + X1 = 5T1 = 5 x 96 = 480 .
Tổng số nuclêôtit của gen = 2(192 + 480) = 1344.
Chiều dài của gen Å. => Đáp án A.
Xem thêm các dạng bài tập Sinh học lớp 12 ôn thi Tốt nghiệp THPT hay, chi tiết khác:
- Tổng hợp kiến thức Nhân đôi ADN và đột biến gen
- Phương pháp giải bài tập Nhân đôi ADN và đột biến gen
- Bài tập Nhân đôi ADN và đột biến gen (có lời giải)
- Tổng hợp kiến thức Phiên mã và Dịch mã
- Phương pháp giải bài tập Phiên mã và Dịch mã
- Hỏi bài tập, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Bài Tập Adn Lớp 11
-
Phương Pháp Giải Bài Tập ADN Và ARN Hay, Chi Tiết
-
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP ADN VÀ ARN - Flat World
-
Các Dạng Bài Tập Về ADN Lớp 12 Hay Nhất - TopLoigiai
-
Tổng Hợp Các Dạng Bài Tập Về ADN Có Lời Giải
-
Các Dạng Bài Tập ADN - ARN - Protein
-
Phương Pháp Giải Nhanh Các Dạng Bài Tập Chuyên đề Adn Và Arn
-
Các Dạng Bài Tập Về ADN Lớp 12
-
Bài Tập Nâng Cao Về Adn
-
Hướng Dẫn Giải Bài Tập Chi Tiết, Trắc Nghiệm Sinh Học Lớp 12
-
ADN & Gen Các Công Thức Tính Và Dạng Bài Tập Cơ Bản
-
Phương Pháp Giải Bài Tập Về ADN Và Gen - Lớp 9 - Luyện Tập 247
-
[PDF] BÀI TẬP CẤU TRÚC ADN
-
Bài Tập Sinh Học Lớp 10: ADN, ARN Và Protêin
-
Bài 4: Phương Pháp Giải Bài Tập ADN - Gen - Mã Di Truyền