Bài 40. Đa Dạng Và đặc điểm Chung Của Lớp Bò Sát - Lib24.Vn
Có thể bạn quan tâm
I. Lý thuyết
1. Đa dạng của bò sát
- Trên thế giới có khoảng 6500 loài bò sát.
- Việt Nam đã phát hiện 271 loài.
- Các loài bò sát đều có đặc điểm là: da khô, có vảy sừng bao bọc và sinh sản trên cạn.
- Bò sát hiện nay, được chia thành 4 bộ: bộ Đầu mỏ, bộ Có vảy, bộ Cá sấu, bộ Rùa.
* Đặc điểm của từng bộ
a. Bộ Đầu mỏ
- Hiện nay, chỉ còn 1 loài sống trên vài hòn đảo nhỏ ở Tân Tây Lan được gọi là Nhông Tân Tây Lan
b. Bộ Có vảy
- Chủ yếu gồm những loài sống trên cạn
- Không có mai và yếm.
- Hàm có răng: hàm ngắn, răng nhỏ, mọc trên hàm
- Trứng có vỏ dai bao bọc.
- Đại diện:
+ Thằn lằn bóng: có chi màng nhĩ rõ
+ Rắn ráo: không có chi, không có màng nhĩ
+ Thạch sùng
c. Bộ Cá sấu
- Môi trường sống: vừa sống ở nước vừa sống ở cạn.
- Không có mai và yếm.
- Hàm có răng: hàm rất dài, có nhiều răng lớn, nhọn sắc, mọc trong lỗ chân răng.
- Trứng có vỏ đá vôi bao bọc.
- Đại diện:
d. Bộ Rùa
- Vừa ở nước vừa ở cạn.
- Có mai và yếm.
- Hàm không có răng.
- Trứng có vỏ đá vôi bao bọc.
- Đại diện:
\(\rightarrow\) chúng có lối sống và môi trường sống phong phú.
2. Các loài khủng long
a. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long
- Tổ tiên của Bò sát được hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm.
- Gặp điều kiện thuận lợi bò sát cổ phát triển mạnh mẽ thời kì phồn thịnh của bò sát thời đại Bò sát hoặc thời đại Khủng long.
- Trong thời kì Khủng long có nhiều loài bò sát to lớn, hình thù kì lạ, thích nghi với những môi trường sống có điều kiện sống rất khác nhau.
- Một số loài khủng long điển hình:
Môi trường sống | Cổ | Chi | Đuôi | Dinh dưỡng | Ý nghĩa thích nghi | |
Khủng long bạo chúa | Cạn | Ngắn | Hai chi trước ngắn, có vuốt sắc nhọn, 2 chi sau to khỏe | Đuôi to | Ăn thịt, động vật ở trên cạn mõm ngắn | Di chuyển nhanh, linh hoạt |
Khung long cánh | Trên không | Ngắn | 2 chi trước biến thành cánh, 2 chi sau nhỏ yếu | Đuôi dài, mảnh | Ăn cá, mõm rất dài | Bay lượn |
Khủng long cá | Biển | Rất ngắn | Chi biến thành vây bơi | Khúc vây đuôi to | Ăn cá, mục, mõm dài | Bơi lội trong nước |
Khủng long cổ dài | Cạn | Rất dài | 4 chi to khỏe | Dài, rất to | Ăn thực vật, mõm ngắn | Di chuyển chậm chạp |
b. Sự diệt vong của khủng long
- Cách đây khoảng, khi đó trên Trái Đất xuất hiện chim và thú.
- Đặc điểm của chim và thú:
+ Kích cỡ nhỏ hơn khủng long, sức sống cao hơn và hoạt động mạnh mẽ hơn, có khả năng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường (động vật hằng nhiệt).
+ Có số lượng đông và nhiều loài đã phá hoạt trứng khủng long.
+ Nhiều loài thúc ăn thịt đã tấn công cả khủng long ăn thực vật
- Khí hậu Trái đất lúc đó đang nóng bỗng trở nên lạnh đột ngột, cùng với thiên tai như: núi lửa, khói bụi che phủ bầu trời Trái đất trong nhiều năm quang hợp thực vật bị ảnh hưởng, thiên thạch va vào trái đất thiếu thức ăn, chỗ trú để tránh rét khủng long có kích cỡ lớn bị tiêu diệt hàng loạt. Chỉ còn 1 số loài có kích cơ nhỏ như: thằn lằn, rắn, rùa, cá sấu … còn tồn tại cho đến ngày nay.
3. Đặc điểm chung
Một số loài bò sát:
- Đặc điểm chung của bò sát:
+ Da khô, có vảy sừng
+ Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai
+ Chi yếu, có vuốt sắc
+ Thở hoàn toàn bằng phổi, phổi có nhiều vách ngăn
+ Có 2 vòng tuần hoàn, tâm thất có vách ngăn hụt, tạm thời chia tâm thất thành 2, máu nuôi cơ thể ít pha hơn.
+ Là động vật biến nhiệt
+ Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong
+ Trứng có màng dai hoặc có vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng
4. Vai trò
- Đa số là có lợi:
+ Có ích cho nông nghiệp: tiêu diệt sâu bọ như thằn lằn, tiêu diệt chuột như rắn.
+ Có giá trị thực phẩm: ba ba, dược phẩm (rượu rắn, mật trăn, yếm rùa …)
+ Sản phẩm mĩ nghệ: vảy đồi mồi, da rắn, cá sấu …
- Tác hại: gây độc cho người: rắn độc
II. Hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK
Câu 1: Nêu môi trường sống của từng đại diện của ba bộ Bò sát thường gặp.
Hướng dẫn trả lời:
Môi trường sống của ba bộ Bò sát thường gặp là:
- Bộ Có vảy: chủ yếu sống trên cạn
- Bộ Cá sấu: vừa sống ở nước vừa sống ở cạn
- Bộ Rùa: vừa sống ở nước vừa sông ở cạn
Câu 2: Nêu đặc điểm chung của Bò sát.
Hướng dẫn trả lời:
Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn: da khô, vảy sừng khô, cổ dài, màng nhĩ nam trong hốc tai, chi yếu có vuốt sắc, phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thế vẫn là máu pha, là động vật biến nhiệt. Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc. giàu noãn hoàng.
Bài tập
- Câu 2 (SGK trang 133)
- Câu 1 (SGK trang 133)
Từ khóa » đặc điểm Chung Của Bộ Có Vẩy ở Bò Sát
-
Bò Sát Có Vảy – Wikipedia Tiếng Việt
-
Nêu đặc điểm Từng Bộ Của Lớp Bò Sát - Trieu Tien
-
[CHUẨN NHẤT] Đặc điểm Chung Của Lớp Bò Sát - Toploigiai
-
Đặc điểm Của Bộ Có Vảy
-
Bài 40. Đa Dạng Và đặc điểm Chung Của Lớp Bò Sát - Hoc24
-
Nêu đặc điểm Chung Của Bò Sát. | SGK Sinh Lớp 7
-
Lý Thuyết đa Dạng Và đặc điểm Chung Của Lớp Bò Sát
-
Đa Dạng Và đặc điểm Chung Của Lớp Bò Sát - SoanBai123
-
Đa Dạng Và đặc điểm Chung Của Lớp Bò Sát
-
Bài 40: Đa Dạng Và đặc điểm Chung Của Lớp Bò Sát
-
Bài 40: Đa Dạng Và đặc điểm Chung Của Lớp Bò Sát
-
Nêu đặc điểm Chung Của Bò Sát
-
Nêu đặc điểm Từng Bộ Của Lớp Bò SátNêu đặc điểm Từng ...
-
Lý Thuyết đa Dạng Và đặc điểm Chung Của Lớp Bò Sát | SGK Sinh Lớp 7