Bài 5: Các Câu Thành Ngữ Trong Tiếng Trung

Bài 5: Các câu thành ngữ trong tiếng Trung 19/08/2014

Trong tiếng Trung, thành ngữ có thể coi là một nét đặc sắc tượng tự như những câu thành ngữ trong tiếng Việt. Thành ngữ với đặc trưng là lời lẽ ngắn gọn, dễ nhớ nhưng lại mang ý nghĩa sau sắc và nếu các bạn thuộc, nhớ những thành ngữ này và vận dụng trong văn nói, văn viết thì sẽ thật tuyệt với. Chính vì điều đó, đối với các bạn đang học tiếng trung, chúng ta cần hiểu và dịch được ý nghĩa của những câu thành ngữ này sang tiếng Việt như thế nào, dịch thế nào cho hay cho đúng. Hôm nay trung tâm tiếng trung Hoàng Liên sẽ gửi tới các bạn ý nghĩa của các câu thành ngữ thường hay sử dụng nhé.

Nào chúng ta bắt đầu học và mở rộng vốn thành ngữ thôi.

 

 

400 Giơ cao đánh khẽ (thủ hạ lưu tình) 手下留情

Chó cùng dứt giậu

tì sǐguǐ

401 Giơ đầu chịu báng 替死鬼

jìntuìliǎngnán jìn tuì wéi gǔ

402 Giở đi mắc núi, giở về mắc sông (tiến thoái lưỡng nan) 进退两难;进退维谷

bàntúérfèi

403 Giữa chừng bỏ cuộc 半途而废

shǒuzhūdàitù

404 Há miệng chờ sung, ôm cây đợi thỏ 守株待兔

chī rénjiā dì / de / dí zuǐ duǎn ná rénjiā dì / de / dí shǒu ruǎn yǒu kǒu nàn / nán yán yǒu kǒu nàn / nán fèn / fēn

405 Há miệng mắc quai 吃人家的嘴短 , 拿人家的手软 : 有口难言 , 有口难分 ;

bùyánéryù

406 Hai năm rõ mười 不言而喻

yī zì cháng / zhǎng shé zhèn

407 Hàng người rồng rắn 一字长蛇阵

yìqì yòngshì

408 Hành động theo cảm tính 意气用事

sǔn bīng shé / zhé jiāng / jiàng

409 Hao binh tổn tướng 损兵折将

shuòguǒjǐncún

410 Hạt gạo trên sàng 硕果仅存

shú néng shēng qiǎo

411 Hay làm khéo tay 熟能生巧

qīng chū yú lán

412 Hậu sinh khả úy, con hơn cha, trò hơn thầy 青出于蓝

shǔ dù jī cháng

413 Hẹp hòi thiển cận 鼠肚鸡肠

zhī zǐ mò ruò fù

414 Hiểu con không ai bằng cha 知子莫若父

xūzhāngshēngshì

415 Hò voi bắn súng sậy, phô trương thanh thế 虚张声势

xiānhuā chā zài niúfèn shàng fó tóu zháo / zhe / zhuó fèn

416 Hoa lài cắm bãi phân trâu (gáo vàng múc nước giếng bùn) 鲜花插在牛粪上 ; 佛头着粪

luò / lào / là huā yǒuyì liúshuǐ wúqíng

417 Hoa rơi hữu ý, nước chảy vô tình 落花有意,流水无情

bùxuéwúshù

418 Học chả hay, cày chả biết 不学无术

xué shū bú / bù chéng xué jiàn bú / bù chéng

419 Học chữ không xong, học cày không nổi 学书不成,学剑不成

(Học tiếng trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên)

 

xué ér shí xí zhī

420 Học đi đôi với hành 学而时习之

jǔyīfǎnsān yī yú sān fǎn

421 Học một biết mười 举一反三;一隅三反

bógǔtōngjīng

422 Học sâu biết rộng 博古通今

sān rén xíng / háng bì yǒu wǒ shī

423 Học thầy không tày học bạn 三人行,必有我师

cāpìgǔ

424 Hót cứt cho ai (làm việc người khác làm chưa xong còn xót lại) 擦屁股

hǔ dú bú / bù shí zǐ

425 Hổ dữ không ăn thịt con 虎毒不食子

xīn huí yì zhuàn / zhuǎn

426 Hồi tâm chuyển ý 心回意转

gōu hún shè pò

427 Hồn xiêu phách lạc 勾魂摄魄

tóutòng yī tóu jiǎo tòng yī jiǎo

Ƭ Hở đâu vít đấy; đau đâu trị đấy; ngứa đâu… 头痛医头、脚痛医脚

dé / de / děi bú / bù bǔ shī débùchángshī

429 Hơn chẳng bỏ hao, lợi bất cập hại 得不补失 ; 得不偿失

hé qíng hélǐ

430 Hợp tình hợp lý 合情合理

táolǐ bú / bù yán xià zì chéng qī

431 Hữu xạ tự nhiên hương 桃李不言,下自成蹊

jìnruòhánchán

432 Im như thóc đổ bồ, câm như hến 噤若寒蝉

zhūmén jiǔ ròu chòu lù yǒu dòng sǐ gǔ

433 Kẻ ăn không hết, người lần chẳng ra 朱门酒肉臭,路有冻死骨

Zhāng / zhāng gōng chī jiǔ lǐ gōng zuì liǔshù shàng zháo / zhe / zhuó dāo sāng shù shàng chūxuè

434 Kẻ ăn ốc, người đổ vỏ 张公吃酒李公醉 ; 柳树上着刀,桑树上出血

tiāoféijiǎnshòuq yī rén dé / de / děi dào jī quǎn

435 Kén cá chọn canh 挑肥拣瘦 ; 一人得道鸡犬

qiángōngjìnqì qiān rì dǎ / dá chái yīrì shāo yǎng bīng qiān rì yòng zài yīshí

436 Kiếm củi ba năm đốt một giờ 前功尽弃 ; 千日打柴一日烧;养兵千日、用在一时

fúyóu hàn dài / dà shù zì bú / bù liànglì

437 Kiến kiện củ khoai 蜉蝣撼大树 ; 自不量力

jìng lǎo cí yòu

438 Kính già yêu trẻ 敬老慈幼

(Học tiếng trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên)

 

jìng xián chóng / zhòng shì

439 Kính hiền trọng sĩ 敬贤重士

huǒ zhōng / zhòng qū lì

440 Ky cóp cho cọp nó ăn 火中区栗

bùshùzhīkè

441 Khách không mời mà đến 不速之客

nàn / nán yú shàng qīng tiān

442 Khó hơn lên trời 难于上青天

kǔ jìn / jǐn gān lái

443 Khổ tận cam lai 苦尽甘来

cōngmíng yīshì hútu yīshí

444 Khôn ba năm dại một giờ 聪明一世糊涂一时

shì shì yǒushù

445 Khôn đâu đến trẻ, khỏe đâu đến già 事事有数

néng zhě duō láo

446 Khôn làm cột cái, dại làm cột con 能者多劳

cōngmíng fǎn bèi cōngmíng wù

447 Khôn lắm dại nhiều, hết khôn dồn đến dại 聪明反被聪明误

dú huì bùzhī zhòng zhì

448 Khôn lỏi không bằng giỏi đàn 独慧不知众智

fù wú sān dài xiǎng

449 Không ai giàu ba họ 富无三代享

bùzhī zhě bú / bù zuì

450 Không biết không có tội;vô sư vô sách quỷ thần bất trách 不知者不罪

píng dì / de lóu tái

451 Không bột mà gột nên hồ; Nước lã mà gột nên hồ 平地楼台

bùyìérfēi

452 Không cánh mà bay 不翼而飞

wúfēngbùqǐlàng

453 Không có lửa làm sao có khói 无风不起浪

shìshàng wú nàn / nán shì zhī / zhǐ pà méirén xīn

454 Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền 世上无难事、只怕没人心

gǎn yāzi shàng jià

455 Không chó bắt mèo ăn cứt ; bắt chó đi cày 赶鸭子上架

bùgòngdàitiān

456 Không đội trời chung 不共戴天

bùzhébùkòu

457 Không hơn không kém, mười phân vẹn mười 不折不扣

bùláoérhuò

458 Không làm mà hưởng 不劳而获

wúyōuwúlǜ

459 Không lo không nghĩ 无忧无虑

(Học tiếng trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên)

 

wújiākěguī

460 Không nhà mà về 无家可归

bùjiǎsīsuǒ

461 Không phải nghĩ ngợi 不假思索

fēi / Fēi qīn fēi / Fēi gù

462 Không thân không thích 非亲非故

wú shī bú / bù tōng

463 Không thầy đố mày làm nên 无师不通

jīdàn lǐ zhǎo gǔtóu

464 Không ưa thì dưa có dòi 鸡蛋里找骨头

yáoqínàhǎn

465 Khua chiêng gõ mõ 摇旗呐喊

yáo chún gǔ shé

466 Khua môi múa mép 摇唇鼓舌

gū xíng / háng yǐ jiàn

467 Khư khư như ông giữ oản 孤行已见

wù shàng qí lèi

468 Lá lành đùm lá rách 物上其类

dāng / dàng miàn shì rén bèihòu shì guǐ

469 Lá mặt lá trái, một dạ hai lòng; mặt người dạ thú 当面是人,背后是鬼

rén dì / de shēngshū rénshēng lù bú / bù shú

470 Lạ nước lạ cái 人地生疏 ; 人生路不熟

zhuāngmózuòyàng

471 Làm bộ làm tịch 装模做样

chuí shǒu ér dé / de / děi

472 Làm chơi ăn thật 垂手而得

wèirénzuòjià zhòngkǒunántiáo

473 Làm dâu trăm họ 为人作嫁 ( 众口难调 )

ài liǎo / le miàn píé liǎo / le dùpí

474 Làm khách sạch ruột 碍了面皮,娥了肚皮

yī láo yǒng yì

475 Làm một mẻ, khỏe suốt đời 一劳永逸

wèirénzuòjià

476 Làm mướn không công, làm dâu trăm họ 为人作嫁

qīngtíngdiánshuǐ

477 Làm như gãi ghẻ; Chuồn chuồn chấm nước (hời hợt) 蜻蜓点水

(Học tiếng trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên)

 

bùtòngbùyǎng

478 Làm như gãi ngứa 不痛不痒

móyánggōng

479 Làm như lễ bà chúa Mường 磨洋工

hǎo / hào xīn bú / bù dé / de / děi hǎo / hào bào

480 Làm phúc phải tội 好心不得好报

jiǎotàshídì

481 Làm ra làm, chơi ra chơi 脚踏实地

chūyángxiàng

482 Làm trò cười cho thiên hạ 出洋相

hǎo / hào dì / de / dí zuò piáo pò dì / de / dí zuò sháo wù jìn / jǐn qí yòng

483 Lành làm gáo, vỡ làm muôi 好的做瓢、破的做勺;物尽其用

yù qín gù zòng

484 Lạt mềm buộc chặt (thả ra để bắt) 欲擒故纵

bú / bù dǎ / dá zì zhāo cǐ dì / de wú yín sān bǎi liǎng

ǥ Lạy ông tôi ở bụi này; chưa khảo đã xưng 不打自招;此地无银三百两

zhù shì dào móu

486 Lắm mối tối nằm không 筑室道谋

héshang duō liǎo / le shān mén mò / méi guān

487 Lắm sãi không ai đóng cửa chùa 和尚多了山门没关

zhòngkǒunántiáo

488 Lắm thầy nhiều ma 众口难调

shí / dàn chén dàhǎi

489 Lặn mất tăm hơi, biệt tăm biệt tích 石沉大海

guǐguǐsuìsuì

490 Lấm la lấm lét, thậm thà thậm thụt 鬼鬼祟祟

yī ér zài zài ér sān

491 Lần này lần nữa; hết lần này đến lần khác 一而再,再而三

yí huā jiē mù làn yú chōngshù

492 Lập lờ đánh lận con đen 移花接木;滥竽充数

jià jī suí jī jià gǒu suí gǒu

493 Lấy chồng theo chồng 嫁鸡随鸡,嫁狗随狗

yǐ xiǎo rén zhī xīn dù / duó jūnzǐ zhī fù

494 Lấy dạ tiểu nhân đo lòng quân tử 以小人之心,度君子之腹

yǐdúgōngdú

495 Lấy độc trị độc 以毒攻毒

yī mù nàn / nán zhī

496 Lấy lạng chống trời 一木难支

yǐshēnzuòzé

497 Lấy mình làm gương; lấy thân làm mẫu 以身作则

jiéchángbǔduǎn

498 Lấy ngắn nuôi dài 截长补短

ēnjiāngchóubào

499 Lấy oán báo ơn 恩将仇报

yǐdébàoyuàn

yǐdébàoyuàn

 

Vậy là trung tâm tiếng trung Hoàng Liên đã tiếp tục giới thiệu với bạn về những câu thành ngữ thường gặp trong tiếng Trung và ý nghĩa dịch sang tiếng Việt của những câu này. Các bạn có thể tự thành ngữ và vận dụng trong văn nói, văn viết hàng ngày nhé. Mời các bạn quan tâm theo dõi các bài học tiếp theo nhé.

 

Chúc các bạn học tiếng trung thật tốt!

 

 

Bình luận

Từ khóa » Học Thầy Không Tày Học Bạn Trong Tiếng Trung