Bài 5: Giới Thiệu Ngôn Ngữ Dart - Học Lập Trình Flutter Cơ Bản

vncoder logo
  • Học lập trình
  • |
  • Bài viết
  • |
  • Tin tức
  • |
  • Tuyển dụng
  • |
  • Liên hệ
  • |
  • Đăng ký
  • |
  • Đăng nhập

PHP

Laravel

Android

Java

HTML5

CSS3

NodeJS

VueJS

Swift

Python

Machine Learning

C/C++

Linux/Server

SQL

Javascript

Game

Phân tích thiết kế hệ thống

Servlet/JSP

AI

  1. Trang chủ
  2. Android
  3. Học lập trình Flutter cơ bản
  4. Giới thiệu ngôn ngữ Dart
  • Bài 1: Giới thiệu Flutter
  • Bài 2: Cài đặt Flutter
  • Bài 3: Tạo ứng dụng Flutter đầu tiên
  • Bài 4: Kiến trúc ứng dụng Flutter
  • Bài 5: Giới thiệu ngôn ngữ Dart
  • Bài 6: Widget trong Flutter
  • Bài 7: Layout trong Flutter
  • Bài 8: Gesture trong Flutter
  • Bài 9: Quản lý trạng thái Sate trong Flutter
  • Bài 10: Statefulwidget trong Flutter
  • Bài 11: ScopedModel trong Flutter
  • Bài 12: Navigator và Routing
  • Bài 13: Animation
  • Bài 14: Code với native Android
  • Bài 15: Code với native IOS
  • Bài 16: Giới thiệu về package
  • Bài 17: REST API
  • Bài 18: Khái niệm về Database
  • Bài 19: Chuyển đổi ngôn ngữ
  • Bài 20: Testing
  • Bài 21: Xuất ứng dụng trong Flutter
  • Bài 22: Công cụ phát triển
  • Bài 23: Viết ứng dụng hoàn chỉnh

Bài 5: Giới thiệu ngôn ngữ Dart - Học lập trình Flutter cơ bản

Đăng bởi: Admin | Lượt xem: 19287 | Chuyên mục: Android Dart là một ngôn ngữ lập trình mã nguồn mở (open source) đa năng (general purpose). Nó được phát triển bởi GoogleI. Dart là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng sử dụng cú pháp của C ( C-style syntax). Nó hỗ trợ các khái niệm như interface, class,... không giốn như các ngôn ngữ lập tình khác, Dart không hỗ trợ mảng (array). Dart collections có thể sử dụng các cấu trúc dữ liệu (data structure) thay thế.Đoạn code dưới đây minh hoạ một chương trình Dart cơ bản:void main() { print("Dart language is easy to learn"); }

Biến và Kểu dữ liệu

Biến (Variable) là tên đại diện cho nơi lữu trự dữ liệu còn Kiểu dữ liệu (Data types) đơn giản là loại và kích thước của dữ liệu liện kết với biến và hàm.Dart sử dụng từ khoá var để khai báo biến. var name = 'Dart';Từ khoá finalconst được sử dụng để khai báo hằng số (constants). Như ví dụ dưới đâyvoid main() { final a = 12; const pi = 3.14; print(a); print(pi); }Dart hỗ trợ các kiểu dữ liệu dưới đây, chúng ta không cần thiết phải khai báo kiểu dữ liệu cho biến
  • Numbers − Được sử dụng cho số – Integer và Double.
  • Strings − Được sử dụng cho chuỗi kí tự. Giá trị của String được đặt trong dâu nháy đơn hoặc nháy kép.
  • Booleans − Được sử dụng cho giá trị Boolean đúng và sai
  • Lists and Maps − Được sử dụng cho nhóm đối tượng. Ví dụ một Danh sách đơn giản có thể được mô tả như sau:
void main() { var list = [1,2,3,4,5]; print(list); }Map có thể được mô tả như sau:void main() { var mapping = {'id': 1,'name':'Dart'}; print(mapping); }
  • Dynamic − Trường hợp kiểu dữ liệu chưa được định nghĩa thì giá trị mặc đinh là dynamic.
void main() { dynamic name = "Dart"; print(name); }

Điều khiển và vòng lặp

Một khối điều khiển (decision making block) đánh giá một điều kiện trước khi hướng dẫn thực thi. Dart hỗ trợ các khối lênh If, If..else và switch.Vòng lặp được sử dụng để lặp lại một khối lệnh cho đến khi một điều kiện cụ thể được đáp ứng. Dart hỗ trợ các vòng lặp for..in, while và do.. whileVí dụ đoạn code hiển thị các số từ 1 đến 10void main() { for( var i = 1 ; i <= 10; i++ ) { if(i%2==0) { print(i); } } }

Hàm (Functions)

Hàm là một nhóm các câu lệnh nhằm thực hiện một tác vụ nhất định. Chúng ta cùng xem một ví dụ về hàm trong Dart dưới đây:void main() { add(3,4); } void add(int a,int b) { int c; c = a+b; print(c); }Hàm trên làm nhiệm vụ cộng hai tham số truyền vào, và in ra kết quả trên màn hình

Lập trình hướng đối tượng

Dart là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng (object-oriented language). Nó hỗ trợ một số tính năng của lập trình hướng đối tượng như class, interface,...Mỗi một class (lớp) định nghĩa cho một loại đối tượng. Một class bao gồm những nội dung sau đây:
  • Các thuộc tính (Fields)
  • Các hàm Getter và setter
  • Hàm khởi tạo (Constructor)
  • Phương thức (Function)
Dưới đây là một minh hoạ các thành phần của một classclass Employee { String name; //getter method String get emp_name { return name; } //setter method void set emp_name(String name) { this.name = name; } //function definition void result() { print(name); } } void main() { //object creation Employee emp = new Employee(); emp.name = "employee1"; emp.result(); //function call }Ở bài tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về widget - thành phần cơ bản nhất của Flutter Bài tiếp theo: Widget trong Flutter >> vncoder logo

Theo dõi VnCoder trên Facebook, để cập nhật những bài viết, tin tức và khoá học mới nhất!

Chia sẻ bài viết
  • Bài 1: Giới thiệu Flutter
  • Bài 2: Cài đặt Flutter
  • Bài 3: Tạo ứng dụng Flutter đầu tiên
  • Bài 4: Kiến trúc ứng dụng Flutter
  • Bài 5: Giới thiệu ngôn ngữ Dart
  • Bài 6: Widget trong Flutter
  • Bài 7: Layout trong Flutter
  • Bài 8: Gesture trong Flutter
  • Bài 9: Quản lý trạng thái Sate trong Flutter
  • Bài 10: Statefulwidget trong Flutter
  • Bài 11: ScopedModel trong Flutter
  • Bài 12: Navigator và Routing
  • Bài 13: Animation
  • Bài 14: Code với native Android
  • Bài 15: Code với native IOS
  • Bài 16: Giới thiệu về package
  • Bài 17: REST API
  • Bài 18: Khái niệm về Database
  • Bài 19: Chuyển đổi ngôn ngữ
  • Bài 20: Testing
  • Bài 21: Xuất ứng dụng trong Flutter
  • Bài 22: Công cụ phát triển
  • Bài 23: Viết ứng dụng hoàn chỉnh

Từ khóa » Dart Là Gì