Bài 7: Các Câu Thành Ngữ Trong Tiếng Trung
Có thể bạn quan tâm
Trong tiếng Trung, thành ngữ có thể coi là một nét đặc sắc tượng tự như những câu thành ngữ trong tiếng Việt. Thành ngữ với đặc trưng là lời lẽ ngắn gọn, dễ nhớ nhưng lại mang ý nghĩa sau sắc và nếu các bạn thuộc, nhớ những thành ngữ này và vận dụng trong văn nói, văn viết thì sẽ thật tuyệt với. Chính vì điều đó, đối với các bạn đang học tiếng trung, chúng ta cần hiểu và dịch được ý nghĩa của những câu thành ngữ này sang tiếng Việt như thế nào, dịch thế nào cho hay cho đúng. Hôm nay trung tâm tiếng trung Hoàng Liên sẽ gửi tới các bạn ý nghĩa của các câu thành ngữ thường hay sử dụng nhé.
Nào chúng ta bắt đầu học và mở rộng vốn thành ngữ thôi.
cānghǎiyísù
600 Muối bỏ bể 沧海一粟
yù qǔ gù yú / yǔ
601 Muốn ăn gắp bỏ cho người 欲取故予
bú / bù rù hǔxué yān dé / de / děi hǔ zǐ
602 Muốn ăn phải lăn vào bếp 不入虎穴,焉得虎子
shí nián shùmù bǎinián shù rén
603 Mười năm trồng cây, trăm năm trồng người 十年树木,百年树人
yī mǔ zhī zǐ yǒu yú xián zhī fèn / fēn yī shù zhī guǒ yǒu suān tián zhī bié / biè yī lǒng shēng jiǔ zhòng / zhǒng zhǒngzhǒng gèbié shí gè zhítou / zhǐtóu bú / bù yībān qí
604 Mười ngón tay có ngón dài ngón ngắn 一母之子有愚贤之分、一树之果有酸甜之别;一陇生九种、种种个别 ; 十个指头不一般齐
rén yún yì yún
605 Mười rằm cũng ư, mười tư cũng gật 人云亦云
chènhuǒdǎjié
606 Mượn gió bẻ măng 趁火打劫
wèndàoyúmáng
607 Mượn lược thầy tu (hỏi đường người mù) 问道于盲
jiè jiǔ zuò fēng
608 Mượn rượu làm càn 借酒做疯
móu shì zài rén chéng shì zài tiān
609 Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên 谋事在人,成事在天
nàn / nán wú jiǔ rú qí wú fēng
610 Nam vô tửu như cờ vô phong 难无酒如旗无风
xīnhuīyìlǎn
611 Nản lòng thoái chí 心灰意懒
jí yè chéng qiú
612 Năng nhặt chặt bị (kiến tha lâu đầy tổ) 集液成裘
jièdāoshārén hánshāshèyǐng
613 Ném đá giấu tay, mượn dao giết người 借刀杀人 ; 含沙射影
yī zhì qiānjīn
614 Ném tiền qua cửa sổ 一掷千金
yán zhī záo záo yán bì yǒu jù yǒu àn kě jī
615 Nói có sách, mách có chứng 言之凿凿,言必有据 ; 有案可稽
mítiāndàhuǎng
616 Nói dối như cuội 弥天大谎
shuō dào zuō / zuò dào
617 Nói được làm được 说到作到
shuō dì / de / dí bǐ chàng dì / de / dí hǎotīng
618 Nói hay như đài, nói hay hơn hát 说的比唱的好听
yán zhī wú wù
619 Nói hươi nói vượn 言之无物
xīshìníngrén
620 Nói kho cho qua mọi chuyện 息事宁人
(Học tiếng trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên)
dàyánbùcán
621 Nói khoác không biết ngượng mồm 大言不惭
yī yǔ shuāngguān
622 Nói lấp lửng, nói nước đôi 一语双关
chū’erfán’er shuō yī tào zuō / zuò yī tào
623 Nói một đàng, làm một nẻo 出尔反尔;说一套作一套
shuō yī shì yī shuō èr shì èr
624 Nói một là một, nói hai là hai 说一是一,说二是二
yǎngāoshǒudī
625 Nói như rồng leo, làm như mèo mửa 眼高手低
Sáng ba chiều bốn
zuì wēng zhī yì búzài jiǔ
626 Nói ở đây, chết cây trên rừng 醉翁之意不在酒
wán shí / dàn diǎntóu
627 Nói phải củ cải cũng nghe 顽石点头
yánxíng yīzhì
628 Nói sao làm vậy 言行一致
dāndāozhírù dǎkāi tiānchuāng shuō liàng huà
629 Nói toạc móng heo 单刀直入;打开天窗说亮话
guò / guo shèn qí cí
630 Nói thách nói tướng 过甚其辞
bú / bù dào biānjì
631 Nói tràn cung mây 不道边际
yī yǔ pò dì / de / dí yīzhēnjiànxuě
632 Nói trúng tim đen 一语破的;一针见血
shébìchúnjiāo fēngyánfneg1yǔ
633 Nói vã bọt mép, rát cổ bỏng họng 舌敝唇焦;风言风语
yán chū fǎ suí
ɺ Nói xong làm ngay; đã nói là làm 言出法随
huǒ mào sān zhàng dàfāléitíng
635 Nổi cơn tam bành 火冒三丈;大发雷霆
wèi / wéi dí xù shuò bàoxīnjiùhuǒ
636 Nối giáo cho giặc 为敌续槊;抱薪救火
fāng ruì yuán záo
637 Nồi tròn úp vung méo 方枘圆凿
zhàitáigāozhù
638 Nợ như chúa chổm 债台高筑
jiā zéi nàn / nán fáng
639 Nuôi khỉ dòm nhà, trộm nhà khó phòng 家贼难防
yánghǔyíhuàn yǎng yōng chéng huàn jiā zéi nàn / nán fáng
(Học tiếng trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên)
640 Nuôi ong tay áo, nuôi cáo trong nhà养虎遗患;养痈成患;家贼难防
súbōzhúliú
641 Nước chảy bèo trôi 随波逐流
shuǐ wǎng dì / de liú
642 Nước chảy chỗ trúng 水往地流
shuǐdīshíchuān
643 Nước chảy đá mòn 水滴石穿
bàofójiǎo píngshí bú / bù shāoxiāng línshí bàofójiǎo
644 Nước đến chân mới nhảy 抱佛脚 ( 平时不烧香、临时抱佛脚 )
jiāng xīn bǔ lòu lín kě jué jǐng lín chén mò / mó qiāng
645 Nước đến chân mới nhảy 江心补漏;临渴掘井;临陈磨枪
fēng chuī mǎěr
ʆ Nước đổ lá khoai; gió thoảng bên tai 风吹马耳
tiān wú èr rì
647 Nước không hai vua, rừng không hai cọp 天无二日
dài / dà qiǎo ruò zhuō
648 Nước lặng chảy sâu 大巧若拙
èyú yǎnlèi
649 Nước mắt cá sấu 鳄鱼眼泪
shuǐzhàngzhuángāo
650 Nước nổi bèo nổi 水涨船高
chī yī qiàn cháng / zhǎng yī zhì
651 Ngã một keo, neo một nấc 吃一堑,长一智
láirìfāngcháng
ʌ Ngày tháng còn dài; tương lai còn dài 来日方长
hǎojíngbùcháng
653 Ngày vui ngắn chẳng tày gang 好景不长
chī yǎba kuī yǎ zǐ chī huáng lián
ʎ Ngậm bồ hòn làm ngọt; nuốt phải quả đắng 吃哑巴亏 ; 哑子吃黄连
hánxīnrúkǔ
655 Ngậm đắng nuốt cay 含辛茹苦
xuè / xiě kǒu pēn rén
656 Ngậm máu phun người 血口喷人
èrhuàbùshuō
657 Ngậm miệng ăn tiền 二话不说
chū shēng niúdú bú / bù pà hǔ
658 Nghé con không biết sợ cọp 初生牛犊不怕虎
dàotīngtúshuō jiētánxìngyì
659 Nghe hơi nồi chõ; (tin vỉa hè) 道听途说 ; 街谈巷议
pín wú lì zhuī zhī dì / de
660 Nghèo không tấc đất cắm dùi 贫无立锥之地
yī pén rú xǐ
661 Nghèo rớt mùng tơi 一盆如洗
yù bú / bù zhuó / zuó bú / bù chéng qì
662 Ngọc bất trác, bất thành khí 玉不琢,不成器
dīng shì dīng mǎo shì mǎo
663 Ngô ra ngô, khoai ra khoai 丁是丁、卯是卯
diào / tiáo zuǐ xué shé
664 Ngồi lê mách lẻo 调嘴学舌
chī xiànchéng fàn
665 Ngồi mát ăn bát vàng 吃现成饭
dāi ruò mù jī
666 Ngơ ngơ như bò đội nón; trơ như phỗng 呆若木鸡
bàn shuì bàn xǐng
667 Ngủ gà ngủ vịt 半睡半醒
yú bú / bù kě jí
668 Ngu như bò, ngu hết chỗ nói 愚不可及
gù tài fù méng
669 Ngựa quen đường cũ 故态复萌
chīfàn dì / de / dí rén duō zuòshì dì / de / dí rén shǎo / shào
670 Người ăn thì có, người mó thì không 吃饭的人多、做事的人少
rén fèn / fēn sān děng wù fèn / fēn qī lèi
671 Người ba đấng, của ba loài 人分三等、物分七类
sān fèn / fēn xiàng rén qī fèn / fēn xiàng guǐ
672 Người chẳng ra người, ngợm chẳng ra ngợm 三分像人,七分像鬼
shuǐ mǐ wú jiāo mò lù rén
673 Người dưng nước lã 水米无交;陌路人
fó shì jīn zhuāng zhuāng rén shì yī zhuāng zhuāng
674 Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân, hơn nhau tấm áo… 佛是金妆 ( 装 ) ,人是衣妆 ( 装 )
shòu rén shì fàn wáng
675 Người gầy thầy cơm 瘦人是饭王
Ngu ông dời núi
míng rén bú / bù zuò àn shì
676 Người ngay không làm việc mờ ám 明人不做暗事
rénqíng zhī cháng
677 Người ta thường tình 人情之常
chòuwèixiāngtóu
678 Ngưu tầm ngưu mã tầm mã 臭味相投
wùyǐlěijù
679 Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã 物以类聚
shàng liáng bú / bù zhèng / zhēng xià liáng wāi
680 Nhà dột từ nóc dột xuống 上梁不正下梁歪
xùn léi bú / bù jí yǎn ěr
681 Nhanh như chảo chớp 迅雷不及掩耳
wèitóngjiǎolà
ʪ Nhạt như nước ốc (ao bèo); nhạt toẹt (ăn như nhai sáp) 味同嚼蜡
(Học tiếng trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên)
shuō Cáo cāo Cáo cāo dào
683 Nhắc Tào Tháo, Tào Tháo đến 说曹操曹操到
shúshìwúdǔ
684 Nhắm mắt làm ngơ, coi như không thấy 熟视无睹
yìbùyìqū
685 Nhắm mắt theo đuôi 亦步亦趋
xī pí xiào liǎn
686 Nhăn nhăn nhở nhở 嘻皮笑脸
mì dì / de / dí zhē yǔ shū dì / de / dí dǎng fēng
687 Nhặt che mưa, thưa che gió 密的遮雨、疏的挡风
rénshēng qīshí gǔ lái xī
688 Nhân sinh thất thập cổ lai hy 人生七十古来稀
jīn wú zú chì rén wú wán rén
689 Nhân vô thập toàn 金无足赤,人无完人
rù xiāng suí sú
690 Nhập gia tùy tục 入乡随俗
yī nán yuē yǒu shí nǚ yuē wú
691 Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô 一男曰有、十女曰无
hòu cǐ bó / báo bǐ
692 Nhất bên trọng nhất bên khinh 厚此薄彼
yī yì jīng yīshēn róng
693 Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh 一艺精、一身荣
yī zì wèi / wéi shī bàn zì wèi / wéi shī
694 Nhất tự vi sư, bán tự vi sư (câu này chắc của VN) 一字为师、半字为师
ěr ruǎn xīn huó
695 Nhẹ dạ cả tin 耳软心活
zuǒ gù yòu pàn
696 Nhìn ngang nhìn ngửa 左顾右盼
bá cǎo chúgēn
697 Nhổ cỏ nhổ tận gốc 拔草除根
xiāoyáofǎwài
698 Nhơn nhơn ngoài vòng pháp luật 逍遥法外
rúyúdéshuǐ
699 Như cá gặp nước, như chết đuối vớ đươc cọc 如鱼得水
rú sàng / sāng kǎo bǐ
700 Như cha mẹ chết 如丧考妣
gǔròu xiānglián
701 Như chân với tay 骨肉相连
rújīsìkě
702 Như đại hạn mong mưa 如饥似渴
bú / bù kān zhī lùn zhǎndīngjiétiě
703 Như đinh đóng cột 不刊之论;斩钉截铁
shāng gōng zhī niǎo
704 Như gà phải cáo 伤弓之鸟
rú yǐng suí xíng yǐng xíng bú / bù lí
705 Như hình như bóng 如影随形;影形不离
rán ruò shī
706 Như mất sổ gạo 然若失
rúyuàn yǐ cháng
707 Như nắng hạn gặp mưa rào, buồn ngủ gặp chiếu manh 如愿以偿
rúzuòzhēnzhān
708 Như ngồi phải gai, như đứng đống lửa 如坐针毡
rúmèngchūxǐng
709 Như tỉnh cơn mê 如梦初醒
rú rù wú rén zhī jìng
710 Như vào chỗ không người 如入无人之境
yuān yǒu tóu zhài yǒu zhǔ
711 Oan có đầu, nợ có chủ 冤有头、债有主
yuānjiā lù zhǎi
712 Oan gia đường hẹp 冤家路窄
zìgùbùxiá
713 Ốc còn không lo nổi mình ốc 自顾不暇
zì tǎo kǔ chī
714 Ôm rơm rặm bụng 自讨苦吃
tóutáobàolǐ
715 Ông bỏ chân giò, bà thò nậm rượu (có đi có lại) 投桃报李
dá fēi / Fēi suǒ wèn
716 ông nói gà, bà nói vịt 答非所问
gōng shuō gōngyǒu lǐ pó shuō pó yǒulǐ
717 Ông nói ông phải, bà nói bà hay 公说公有理、婆说 [ 婆有理
lǎotiānyé yǒu yǎn
718 Ông trời có mắt 老天爷有眼
hǎo / hào xīn rén hǎo / hào bào ě / è / wù rén ě / è / wù bào
719 Ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác 好心 ( 人 ) 好报;恶人恶报
rìjiǔ jiàn rénxīn
720 Ở lâu mới biết lòng người dở hay 日久见人心
yīn yē fèi shí yē
721 Phải một cái, vái đến già 因噎 (ye) 废食噎
(Học tiếng trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên)
bào cán tiān wù
722 Phí phạm của Trời 暴残天物
fáng jūnzǐ bú / bù fáng xiǎo rén
723 Phòng người ngay, không phòng kẻ gian 防君子不防小人
fùguì bùnéng yín
724 Phú quý bất năng dâm 富贵不能淫
fú bú / bù shuāng xiáng / jiàng huòbùdānxíng
725 Phúc bất trùng lai, họa vô đơn chí 福不双降,祸不单行
dài / dà nán dài / dà nǚ
726 Quá lứa lỡ thì 大男大女
tiānxià lǎo yā yībān hēi
727 Quạ nào mà quạ chẳng đen 天下老鸦一般黑
guò / guo hé diū guǎizhàng
728 Qua sông đấm bồi vào sóng 过河丢拐杖
shì búguò sān
729 Quá tam ba bận 事不过三
guān bī mín fǎn
730 Quan bức dân phản, tức nước vỡ bờ 官逼民反
jūn lìng / lǐng rú shān dǎo / dào
731 Quân lệnh như sơn 军令如山倒
gǒu tóu jūnshī
732 Quân sư quạt mo 狗头军师
qún lóng wú shǒu
733 Quân vô tướng, hổ vô đầu 群龙无首
fèi qǐn wàng shí
734 Quên ăn quên ngủ 废寝忘食
bīng zài jīng ér búzài duō bǎi xīng bùrú yīyuè
735 Quý hồ tinh, bất quý hồ đa 兵在精而不在多;百星不如一月
bái gǒu tōu chī hēi gǒu zāiyāng hēi gǒu tōu shí bái gǒu dāng / dàng zāi
736 Quýt làm cam chịu 白狗偷吃、黑狗遭殃;黑狗偷时、白狗当灾
yīmáobùbá tiěgōngjī
737 Rán sành ra mỡ, vắt cổ chày ra nước, cứt nhão có chóp 一毛不拔 ( 铁公鸡 )
bǎi zú zhī chóng sǐér bú / bù jiāng
738 Rắn chết vẫn còn nọc; rết nhiều chân 百足之虫,死而不僵
niú tóu búduì mǎ zuǐ lǘ chún búduì mǎ zuǐ
739 Râu ông nọ cắm cằm bà kia 牛头不对马嘴 ; 驴唇不对马嘴
pópo māma
740 Rề rề rà rà, ề ề à à 婆婆妈妈
yǒu mù gòng dǔ
741 Rõ như ban ngày 有目共睹
èr hūn tóu
742 Rổ rá cạp lại 二婚头
luàn chéng yī guō zhōu luànqībāzāo yītàhútú
743 Rối như canh hẹ 乱成一锅粥 ; 乱七八糟 ; 一塌糊涂
zhì sī yì fén
744 Rối như tơ vò 治丝益棼
yītàhútú
745 Rối tinh rối mù 一塌糊涂
péng bì zēng huī
746 Rồng đến nhà tôm 蓬筚增辉
shēnjūjiǎnchū
747 Ru rú xó bếp 深居简出
liáng tián qiān mǔ bùrú yī jì zài shǒu
748 Ruộng bề bề không bằng nghề trong tay 良田千亩不如一技在手
xīnkǒu rú yī
˭ Ruột để ngoài da; thẳng như ruột ngựa 心口如一
qiān yī fā / fà ér dòng quán shēn
750 Rút dây động rừng 牵一发而动全身
fǎ chū duō mén
751 Rừng nào cọp ấy 法出多门
jìng jiǔ bú / bù chī chī fá jiǔ
752 Rượu mời (mừng) không uống uống rượu phạt 敬酒不吃吃罚酒
jiǔ rù yán chū jiǔ hòu tù / tǔ zhēn yán
753 Rượu vào lời ra 酒入言出;酒后吐真言
wàngchénmòjí
754 Sách dép theo không kịp 望尘莫及
yīniànzhīchā
755 Sai con toán , bán con trâu 一念之差
yī bù cuò bù bù cuò chā / chāi / chà zhī háolí miù yǐ qiānlǐ
756 Sai một ly, đi một dặm 一步错,步步错 ; 差之毫厘谬已千里
xīn míng yǎn liàng
757 Sáng mắt sáng lòng 心明眼亮
zhāolìngxīgài
758 Sáng nắng chiều mưa 朝令夕改
bǐ shàng bùzú bǐ xià yǒuyú
759 So lên thì chẳng bằng ai, so xuống không ai bằng mình 比上不足,比下有余
yī bǐ gòuxiāo
760 Sổ toẹt hết cả 一笔购销
(Học tiếng trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên)
tiān yǒu búcè fēng yún rén yǒu dànxī huò fú
761 Sông có lúc trong lúc đục, người có lúc nhục lúc vinh 天有不测风云,人有旦夕祸福
bùliǎoliǎozhī
762 Sống chết mặc bây, tiền thầy bỏ túi 不了了之
mò / méi shì bú / bù wàng mò / méi chǐ bú / bù wàng
763 Sống để dạ, chết mang theo 没世不忘 ; 没齿不忘
shēng jì sǐ guī
764 Sống gửi thác về 生寄死归
shēng zhī yīng sǐ zhī líng
765 Sống khôn chết thiêng 生之英、死之灵
yǐ lǎo mài lǎo
766 Sống lâu lên lão làng 以老卖老
zuò yītiān héshang zhuàng yītiān zhōng
767 Sống ngày nào hay ngày ấy 做一天和尚撞一天钟
bó / báo yǎng hòu zàng
768 Sống thì con chẳng cho ăn, chết làm xôi thịt làm văn tế ruồi 薄养厚葬
tuī jǐ jí rén jiāng / jiàng xīn bǐ xīn
769 Suy bụng ta ra bụng người 推己及人 ( 将心比心 )
gè zhí yī cí gōng shuō gōngyǒu lǐ pó shuō pó yǒulǐ
770 Sư nói sư phải, vãi nói vãi hay 各执一词 ; 公说公有理,婆说婆有理
bì zhǒu zì zhēn
771 Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn 弊帚自珍
fēi lái hènghuò
772 Tai bay vạ gió 飞来横祸
ěrwén bùrú mù jiàn
773 Tai nghe không bằng mắt thấy 耳闻不如目见
ěrwén mùdǔ
774 Tai nghe mắt thấy 耳闻目睹
shí zhǐ lián xīn
775 Tay đứt ruột xót 十指连心
zìshíqílì
776 Tay làm hàm nhai 自食其力
cùn tǔ chǐ jīn
777 Tấc đất tấc vàng 寸土尺金
bú / bù fēi zé yǐ yǐ fēi chōngtiān
778 Tẩm ngầm tầm ngầm mà đấm chết voi 不飞则已、已飞冲天
xīn fú / fù kǒufú
779 Tâm phục khẩu phục, phục sát đất 心服口服
jī tǔ wèi / wéi shān jī shuǐ wèi / wéi hǎi jī shǎo / shào chéng duō
780 Tích tiểu thành đại 积土为山,积水为海 ; 积少成多
bù bù wèi / wéi yíng
781 Tiến bước nào, rào bước đấy 步步为营
jī cái qiānwàn bùrú bó / báo jì zài shēn
782 Tiền của bề bề không bằng một nghề trong tay 积财千万,不如薄技在身
xiān xué lǐ hòu xué wén
783 Tiên học lễ, hậu học văn 先学礼、后学文
qián hū hòu yōng
784 Tiền hô hậu ủng 前呼后拥
xiān lǐ hòu bīng
785 Tiên lễ hậu binh 先礼后兵
xīn láo rì zhuō péi liǎo / le fūrén / fùrén yòu shé / zhé bīng
786 Tiền mất tật mang; xôi hỏng bỏng không 心劳日拙、陪了夫人又折兵
zhuān kuǎn zhuānyòng
787 Tiền nào việc ấy 专款专用
qiányīnhòuguǒ
788 Tiền nhân hậu quả 前因后果
zhēn qián mǎi jià / jiǎ huò
789 Tiền thật mà phết (x) mo 真钱买假货
xiān zé jǐ hòu zé rén
790 Tiên trách kỷ, hậu trách nhân 先责己、后责人
xiānzhǎnhòuzhòu
̗791Tiền trảm hậu tấu; chém trước tâu sau 先斩后奏
jiāo qián jiāohuò yīshǒu jiāo qián yīshǒu jiāohuò
792 Tiền trao cháo múc 交钱交货、一手交钱、一手交货
cái yuán gǔn gǔn liǎo / le cái yuán guǎng jìn
793 Tiền vào như nước 财源滚滚了财源广进
ě / è / wù shì xíng / háng qiānlǐ
794 Tiếng dữ đồn xa 恶事行千里
bá shù xún gēn
̛795Tìm đến tận tổ chấy; truy tìm tận gốc 拔树寻根
mǎn dǎ / dá mǎn suàn
796 Tính đâu ra đây 满打满算
guā tián lǐ xià
797 Tình ngay, lý gian 瓜田李下
sānchángliángduǎn
798 Tối lửa tắt đèn 三长两短
zūn shī chóng / zhòng dào
799 Tôn sư trọng đạo 尊师重道
Vậy là trung tâm tiếng trung Hoàng Liên đã tiếp tục giới thiệu với bạn về những câu thành ngữ thường gặp trong tiếng Trung và ý nghĩa dịch sang tiếng Việt của những câu này. Các bạn có thể tự thành ngữ và vận dụng trong văn nói, văn viết hàng ngày nhé. Mời các bạn quan tâm theo dõi các bài học tiếp theo nhé.
Chúc các bạn học tiếng trung thật tốt!
Bình luận
Từ khóa » Nói Có Sách Mách Có Chứng Tiếng Trung
-
Nói Có Sách, Mách Có Chứng Tiếng Trung Là Gì? - Từ điển Số
-
Tuyển Tập Thành Ngữ Tiếng Trung Thông Dụng Nhất (vần N)
-
Nói Có Sách Mách Có Chứng Nhé, TỰ ÔN HSK4-5 Là điều Quá Dễ ...
-
Nói Có Sách, Mách Có Chứng Nghĩa Là Gì - Xây Nhà
-
Từ điển Tiếng Việt "nói Có Sách, Mách Có Chứng" - Là Gì?
-
Nói Có Sách Mách Có Chứng Là Phương Châm Gì? - Luật Hoàng Phi
-
“Nói Có Sách, Mách Có Chứng” - QĐND Cuối Tuần
-
Giải Thích ý Nghĩa Thành Ngữ 'Nói Có Sách Mách Có Chứng ... - VOH
-
Câu Tục Ngữ : “Nói Có Sách, Mách Có Chứng” Khuyên Chúng Ta điều Gì
-
Những Thành Ngữ Tiếng Anh Hay - TFlat
-
Nói Có Sách- Mách Có Chứng
-
Thành Ngữ Tiếng Trung Vần N | Nguyên Khôi HSK
-
Từ Nói Có Sách Mách Có Chứng Là Gì - Tra Cứu Từ điển Tiếng Việt