Bai 7 Tinh Thai Tu - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Công nghệ thông tin
  4. >>
  5. Bảo mật
Bai 7 Tinh thai tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.01 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 7 Tiết 27 Tuần 7 Tieáng Vieät:. TÌNH THÁI TỪ(GDKNS). I. MUÏC TIEÂU 1. Kiến thức - Khái niệm và các loại tình thái từ . - Cách sử dụng tình thái từ . 2. Kĩ năng : Dùng tình thái từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp .. 3. Thái độ:Giáo dục học sinh sự lễ phép trong giao tiếp. 4. Năng lực HS : cảm nhận, quan sát, tưởng tượng, suy nghĩ, phân tích, vận dụng. II . NỘI DUNG HỌC TẬP - Hiểu được thế nào là tình thái từ . - Nhận biết và hiểu tác dụng của tình thái từ trong văn bản . - Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp. III. CHUẨN BỊ - Giáo Viên : Giáo án , SGK , GGV , Bảng phụ ghi VD làm ngữ liệu ở các phần trong SGK - Học Sinh : Trả lời trước các câu hỏi ở phần tìm hiểu bài , SGK , vở bài tập . IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện HS(1 phút) 2. Kiểm tra miệng: ( 5 phút) Câu 1 : Thế nào là trợ từ ? Xác định trợ từ trong các câu sau :(5đ) a. Em có quyền tự hào về tôi và cả em nữa. b.Cô ấy đẹp ơi là đẹp. Đáp : Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. Câu 2 : Thế nào là thán từ ? Xác định trợ từ trong các câu sau :(5đ) a. Ôi ! Buổi chiều thật tuyệt . b. Khốn nạn ! Nhà cháu đã không có, dẫu ông mắng chửi cũng đến thế thôi. c. Này, Lão kia ! Trâu của lão một ngày cày được mấy đường ? Đáp : Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. 3. Tiến trình bài học: (32 phút) HOẠT ĐỘNG GIỮA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1:GV giới thiệu vào bài: (2 phút) Cho hai câu sau: - Cậu đi học đấy à? - Ừ, tớ đi học đây. ? “Cậu đi học đấy à?”là kiểu câu gì? Vì sao em nhận ra được đó là câu nghi vấn.=>GV dẫn dắt vào bài mới Hoạt động 2: tìm hiểu về tình thái từ và chức năng I. Chức năng của tình thái từ 1 .Ví dụ: SGK/ 80 của tình thái từ (10phút) GV hướng dẫn HS tìm hiểu tình thái từ Học sinh đọc vd / sgk / 80. GV gạch chân các từ in đậm trong vd . ? Các câu sau thuộc các kiểu câu gì .. <span class='text_page_counter'>(2)</span> a. Mẹ đi làm rồi à ? ( nghi vấn ) b. Con nín đi ! ( cầu khiến ) c. Thương thay cũng một kiếp người …! (cảm thán ) ? Nếu bỏ các từ in đậm trong vd a, b, c đi thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi ? Tại sao . a. Nếu bỏ từ “ à”: không còn là câu nghi vấn nữa. b. Nếu bỏ từ “ đi ”: không còn là câu cầu khiến nữa. c. Nếu bỏ từ “ thay”: thì câu cảm thán không được tạo lập. ? Vậy từ : à , đi , thay dùng trong câu để làm gì . - Để tạo lập câu nghi vấn , cầu khiến và cảm thán . ? Từ “ạ ’’trong vd d biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói . d. ạ → sắc thái tình cảm (kính trọng,lễ phép.) BT : Hãy so sánh 2 ví dụ sau : a. Em chào cô. b. Em chào cô ạ . ? Hai câu trên giống nhau và khác nhau ở chỗ nào. - Giống nhau: cả 2 câu đều là câu chào. - Khác nhau : thái độ và sắc thái tình cảm. Câu 2 thể hiện thái độ lễ phép cao hơn. Giáo viên chốt: các từ trên ta gọi là tình thái từ. Vậy em hiểu ntn là tình thái từ ? - Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói. ? Theo em có mấy loại tình thái từ . - 4 loại tình thái từ + Tình thái từ nghi vấn : à, ư, hả, hử, chứ, chăng... + Tình thái từ cầu khiến : đi, nào, với... + Tình thái từ cảm thán : thay, sao... + Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm : ạ, nhé, cơ, mà... GV goi một học sinh đọc ghi nhớ 1 /sgk /81. Bài tập nhanh : Xác định tình thái từ trong các câu sau : a. Anh đi đi . b. Sao mà lắm nhỉ nhé thế cơ chứ ? c. Chị đã nói thế ư ? d. Em đừng khóc nữa mà ! e. Chị đã nói thế ư ? f. Ồ tất cả của ta đây sướng thật !(Tố Hữu) Gv lưu ý : Một số tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm có khi xuất hiện ở câu nghi vấn nhưng không phải là phương tiện cấu tạo loại câu này. Vì không có chúng thì ý nghĩa nghi vấn vẫn tồn tại. VD : - Ông là người Hà Nội phải không ạ ? - Ông là người Hà Nội phải không ? Bài tập mở rộng –tích hợp : phân biệt TTT với từ đồng âm khác nghĩa, khác từ loại.. a. à ( nghi vấn ) b. đi ( cầu khiến ) c. thay (cảm thán). d. ạ → sắc thái tình cảm (kính trọng,lễ phép.) => Tình thái từ. 2. Kết luận. - Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.. * Ghi nhớ : SGk /81. <span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Xác định tình thái từ trong các VD sau: a. Ta đi nào .( TTT) b. Ăn cây nào rào cây ấy.( Đại từ phiếm chỉ) c. Cậu thích cái nào?( Đại từ nghi vấn) d. Cậu ăn đi!(TTT) e. Cậu đi học chưa?( Động từ) GV nhấn mạnh: TTT không có khả năng làm thành phần biệt lập, không có khả năng độc lập tạo câu giống như thán từ. Hoạt động 3: tìm hiểu sử dụng tình thái từ(10phút) Học sinh đọc ví dụ / sgk / 81 . ? Vd ( a, b ) thuộc thể loại câu gì ? Người hỏi với thái độ ntn ? Xác định vai của người hỏi ? - a → hỏi thân mật. (bằng vai). - ạ→ hỏi lễ phép. ( trên vai). ? Vd ( c, d ) thuộc thể loại câu gì ? Người cầu khiến với thái độ ntn ? - nhé → cầu khiến , thân mật. - ạ→ cầu khiến, kính trọng . GDKNS : Qua phần tìm hiểu này, em rút ra được điều gì khi giao tiếp ? - Lễ phép, đúng mực trong giao tiếp ? Khi sử dụng tình thái từ chúng ta cần chú ý điều gì. - Cần phải sử dụng TTT phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. GV : TTT tạo nên sắc thái biểu cảm rất rõ. Do đó lúc nói hoặc viết cần phải cân nhắc thận trọng, căn cứ vào vị thế XH, gia đình, hoàn cảnh giao tiếp để sử dụng một cách hợp lí, tránh thô lỗ hoặc vụng về đáng chê. GV gọi HS đọc ghi nhớ : SGK/ 81 Bài tập nhanh : Cho câu : Nam học bài . Dùng tình thái từ để thay đổi sắc thái ý nghĩa của câu trên ? - Nam học bài à ? - Nam học bài nhé ! - Nam học bài đi ! - Nam học bài hả ? - Nam học bài ư ? Hoạt động 4 : HD luyện tập(10 phút) Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1/ sgk /81. HS lên bảng trình bày. GV nhận xét - sữa chữa. Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2/ sgk /82. HS trao đổi nhóm. Đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét - sữa chữa .. II. Sử dụng tình thái từ 1. Ví dụ: SGK/81. - a → hỏi thân mật. (bằng vai). - ạ→ hỏi lễ phép. ( trên vai).. - nhé → cầu khiến , thân mật. - ạ→ cầu khiến, kính trọng .. 2. Kết luận - Cần phải sử dụng TTT phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.. * Ghi nhớ :SGK/81. III. Luyeän taäp. 1 . BT1/ sgk /81: Xác định tình thái từ Các câu dùng tình thái từ : b,c ,e ,i. 2. BT 2 /sgk / 82 : Giải thích nghĩa của tình thái từ a/ Chứ : Nghi vấn. b/ Chứ : nhấn mạnh điều vừa khẳng định . c/ Ư : hỏi với thái độ phân vân. d/ Nhỉ : thái độ thân mật. e/ Nhé : dặn dò, thái độ thân. <span class='text_page_counter'>(4)</span> Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3/ sgk /83. HS làm bài tập vào vở. GV nhận xét - sữa chữa. Học sinh đọc yêu cầu bài tập 4/ sgk /83.. mật. g/ Vậy : thái độ miễn cưỡng. h/ Cơ mà : thái độ thuyết phục . 3. BT 3 /sgk/ 83. Đặt câu có tình thái từ. - Nó là học sinh giỏi mà ! - Đừng trêu nữa, nó khóc đấy ! - Tôi phải giải bằng được bài toán ấy chứ lị ! - Em chỉ nói vậy để anh biết thôi ! - Con thích được tặng cái cặp cơ ! - Thôi đành ăn cho xong vậy ! 4. BT 3 /sgk/ 83. Đặt câu có tình thái từ nghi vấn a. Thưa thầy, hôm nay thầy có lên lớp không ạ ? b. bạn đã học xong bài rồi chứ ? c. Mẹ sắp đi làm phải không ạ !. 4 .Tổng kết(Củng cố , rút gọn kiến thức)(4 phút) Hỏi: Thế nào là tình thái từ ? Tình thái từ có những loại nào. - Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói. - 4 loại tình thái từ + Tình thái từ nghi vấn : à, ư, hả, hử, chứ, chăng... + Tình thái từ cầu khiến : đi, nào, với... + Tình thái từ cảm thán : thay, sao... + Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm : ạ, nhé, cơ, mà... Hỏi : Khi sử dụng tình thái từ chúng ta cần chú ý điều gì ? - Cần phải sử dụng TTT phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. Bài tập: Xác định tình thái từ trong các câu sau: a. U bán con thật đấy ư ? b. Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn ? 5. Hướng dẫn học tập( Hướng dẫn HS tự học ở nhà)(3 phút) * Đối với bài học ở tiết học này - Về nhà học thuộc ghi nhớ, học nội dung, làm cac bài tập còn lại vào VBT. - Tìm thêm VD về tình thái từ. * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo - Học bài Tập làm văn và chuẩn bị “ Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm” + Soạn theo câu hỏi SGK V. PHỤ LỤC :Tư liệu liên quan. <span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu liên quan

  • Bài 7: Tình thái từ Bài 7: Tình thái từ
    • 23
    • 1
    • 7
  • Tiet 18 Bai May Tinh Bo Tui  lop 12 Tiet 18 Bai May Tinh Bo Tui lop 12
    • 4
    • 536
    • 0
  • bài 7 Vị trí tương đối của hai đường tròn bài 7 Vị trí tương đối của hai đường tròn
    • 41
    • 927
    • 3
  • Bài 7. Tình thái từ Bài 7. Tình thái từ
    • 20
    • 922
    • 2
  • bài 7. tính chất hóa học của bazo bài 7. tính chất hóa học của bazo
    • 14
    • 844
    • 1
  • Tình Thái Từ Tình Thái Từ
    • 18
    • 805
    • 3
  • Bài 7 Tính chất hóa học của bazo Bài 7 Tính chất hóa học của bazo
    • 18
    • 621
    • 1
  • bai tinh thai tu bai tinh thai tu
    • 5
    • 745
    • 1
  • Bài giảng Tiết 27 Tình thái từ Bài giảng Tiết 27 Tình thái từ
    • 15
    • 690
    • 3
  • Tài liệu bai 7. tính từ Tài liệu bai 7. tính từ
    • 20
    • 321
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(12.69 KB - 4 trang) - Bai 7 Tinh thai tu Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » đặt 4 Câu Có Sử Dụng Tình Thái Từ Khác Nhau Chỉ Ra Loại Tình Thái Từ đó