Bài 8 Các Câu Thành Ngữ Trong Tiếng Trung

Bài 8: Các câu thành ngữ trong tiếng Trung 19/08/2014 Trong tiếng Trung, thành ngữ có thể coi là một nét đặc sắc tượng tự như những câu thành ngữ trong tiếng Việt. Thành ngữ với đặc trưng là lời lẽ ngắn gọn, dễ nhớ nhưng lại mang ý nghĩa sau sắc và nếu các bạn thuộc, nhớ những thành ngữ này và vận dụng trong văn nói, văn viết thì sẽ thật tuyệt với. Chính vì điều đó, đối với các bạn đang học tiếng trung, chúng ta cần hiểu và dịch được ý nghĩa của những câu thành ngữ này sang tiếng Việt như thế nào, dịch thế nào cho hay cho đúng. Hôm nay trung tâm tiếng trung Hoàng Liên sẽ gửi tới các bạn ý nghĩa của các câu thành ngữ thường hay sử dụng nhé. Nào chúng ta bắt đầu học và mở rộng vốn thành ngữ thôi.

 

 

yǐn ě / è / wù yáng shàn

yǐn ě / è / wù yáng shàn

800 Tốt đẹp phô ra, xấu xa đạy lại 隐恶扬善

huā jiàzi

801 Tốt gỗ hơn tốt nước sơn 花架子

xū yǒu qí biǎo yín yàng là qiāng tóu jīnyù qí wài bài xù qízhōng

802 Tốt mã giẻ cùi 虚有其表 ; 银样蜡枪头 ; 金玉其外,败絮其中

guò / guo yóu bú / bù jí

803 Tốt quá hóa lốp 过犹不及

jiū zhān / zhàn què cháo

804 Tu hú đẻ nhờ 鸠占鹊巢

suíjīyìngbiàn

805 Tùy cơ ứng biến 随机应变

bú / bù fèn / fēn bǐcǐ

806 Tuy hai mà một 不分彼此

zìchuīzìlěi

807 Tự đánh trống tự thổi kèn 自吹自擂

zìlìgēngshēng zìshíqílì

808 Tự lực cánh sinh 自力更生 ; 自食其力

gǎn nùér bú / bù gǎn yán

809 Tức mà không dám nói 敢怒而不敢言

pāozhuānyǐnyù / pāozhuānyǐnyù

810 Thả con săn sắt, bắt con cá rô 抛砖引玉

bú / bù zìyóu wúnìng sǐ

811 Thà chết còn hơn mất tự do 不自由,毋宁死

nìngsǐbùqū

812 Thà chết trong còn hơn sống đục 宁死不屈

zòng hǔ guī shān

813 Thả hổ về rừng 纵虎归山

nìng / níng wèi / wéi yù suì bú / bù wèi / wéi wǎ quán

814 Thà làm ngọc vỡ, cong hơn ngói lành 宁为玉碎,不为瓦全

shè / shě běn zhú wèi

815 Thả mồi, bắt bóng 舍本逐未

(Học tiếng trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên)

 

jiǎn liǎo / le zhīma diū liǎo / le sī guā

816 Tham bát bỏ mâm 拣了芝麻、丢了丝瓜

jiàn lì wàng yì

817 Tham tiền phụ nghĩa 见利忘义

tān xiǎobiàn yí chī dài / dà kuī

818 Tham thì thâm 贪小便宜吃大亏

tāotāobùjué

819 Thao thao bất tuyệt, nói luyến thắng 滔滔不绝

fúyóu hàn dài / dà shù yǐ zhǐ náo fèi yǐ zhǐ cè hé

820 Thằn lằn đòi lay cột đình 蜉蝣撼大树 ; 以指挠沸 ; 以指测河

yī wàng wú jì

821 Thẳng cánh cò bay 一望无际

shèng bú / bù jiāo bài bú / bù něi

822 Thắng không kiêu, bại không nản 胜不骄、败不馁

chéng zhě wáng hóu bài zhě zéi

823 Thắng làm vua thua làm giặc 成者王侯败者贼

jǐn shēn jié yòng

824 Thắt lưng buộc bụng 谨身节用

zéitóuzéinǎo

825 Thậm thà thậm thụt 贼头贼脑

chī yìng bú / bù chī ruǎn

826 Thân lừa ưa nặng (rượu mời không uống uống rượu phạt …) 吃硬不吃软

rén wēi yán qīng

827 Thấp cổ bé họng 人微言轻

jiǔsǐyìshēng

828 Thập tử nhất sinh 九死一生

tíxīntiàodǎn

829 Thấp tha thấp thỏm 提心吊胆

shībài shì chénggōng zhī mǔ

830 Thất bại là mẹ thành công 失败是成功之母

mángrén mō xiàng

831 Thầy bói xem voi 盲人摸像

míng shī chū gāo tú

832 Thầy giỏi có trò hay 名师出高徒

shàngxíng xià xiào

833 Thấy người ăn khoai vác mai đi đào 上行下效

pān lóng suí fèng guā pí dā lǐshù

834 Thấy người sang bắt quàng làm họ 攀龙随凤 ; 瓜皮搭李树

qūyánfùshì

835 Theo đóm ăn tàn 趋炎附势

jiāyóu tiān cù tiān zhī jiā yè

836 Thêm mắm thêm muối 加油添醋 ; 添枝加叶

wěi / wéi mìng shì cóng tīng

837 Thiên lôi chỉ đâu đánh đấy 唯命是从 ( 听 )

féi shuǐ bú / bù liú wài rén tián

838 Thóc đâu mà đãi gà rừng 肥水不流外人田

wā qiáng jiǎo

839 Thọc gậy bánh xe 挖墙脚

tōu gōng jiǎn liào

͈ Thợ may ăn dẻ, thợ vẽ ăn hồ; ăn bớt ăn xén 偷工减料

shíjiān bú / bù děng rén

841 Thời gian không chờ ai cả 时间不等人

yī cùn guāngyīn yī cùn jīn

842 Thời gian là vàng 一寸光阴一寸金

déxīnyìngshǒu

843 Thơm tay may miệng 得心应手

yín chī mǎo liáng

844 Thu không đủ chi 寅吃卯粮

xiāngxíngjiànchù

845 Thua chị kém em 相形见绌

yī jì bú / bù chéng yòu shēng yī jì dōngshānzàiqǐ

846 Thua keo này, ta bày keo khác 一计不成、又生一记 ; 东山再起

bùgānluòhòu hòu rén

847 Thua trời một vạn không bằng thua bạn một ly 不甘落后 ( 后人 )

gōng mǎi gōng mài

848 Thuận mua vừa bán 公买公卖

léishēng dài / dà yǔdiǎn xiǎo

849 Thùng rỗng kêu to 雷声大、雨点小

yào kě zhìbìng bú / bù kě jiùmìng

850 Thuốc chữa được bệnh, không cứu được mệnh 药可治病不可救命

liángyàokǔkǒu zhōngyánnì’ěr

851 Thuốc đắng dã tật, nói thật mất lòng 良药苦口、忠言逆耳

jià jī suí jī jià gǒu suí gǒu

852 Thuyền theo lái, gái theo chồng 嫁鸡随鸡,嫁狗随狗

bànshēng bú / bù sǐ

853 Thừa sống thiếu chết 半生不死

chéngshèng zhuījī

854 Thừa thắng xông lên 乘胜追击

quán dǎ / dá jiǎo tī quán zú jiāo jiā

855 Thượng cẳng tay, hạ cẳng chân 拳打脚踢、拳足交加

zá qī zá bā

856 Thượng vàng hạ cám 杂七杂八

cháyúfànhòu

857 Trà dư tửu hậu 茶余饭后

rénshēng hé chǔ / chù bú / bù xiāngféng

858 Trái đất tròn sẽ có ngày gặp lại 人生何处不相逢

yú sǐ wǎng pò

859 Trạng chết chúa cũng băng hà (cá chết lưới rách) 鱼死网破

bì kēng luò / lào / là jǐng bì yǔ tiào xià hé lǐ cái tuō liǎo / le yánwang yòu zhuàng zháo / zhe / zhuó xiǎo guǐ

860 Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa 避坑落井;避雨跳下河里;才脱了阎王;又撞着小鬼

(Học tiếng trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên)

 

hǎohàn bú / bù chī yǎn qián kuī duō yī shì bùrú shǎo / shào yī shì

861 Tránh voi chẳng xấu mặt nào 好汉不吃眼前亏 ; 多一事不如少一事

qiān lǜ yī dé / de / děi

862 Trăm bó đuốc cũng được con ếch 千虑一得

xíguàn chéng zìrán

863 Trăm hay không bằng tay quen 习惯成自然

wàn biàn bú / bù lí qí zōng

864 Trăm khoanh vẫn khoanh một đốm 万变不离其宗

bǎi wén bùrú yī jiàn

865 Trăm nghe không bằng một thấy 百闻不如一见

bǎichuānguīhǎi

866 Trăm sông đổ cả ra biển 百川归海

qīng nuò guǎ xìn guò / guo shèn qí cí

867 Trăm voi không được bát xáo 轻诺寡信 ; 过甚其辞

shuǐ dào qú chéng

868 Trăng đến rằm trăng tròn 水到渠成

liǎng niú xiāng / xiàng dǒu / dòu wén yíng zāiyāng

869 Trâu bò húc nhau, ruồi muỗi chết 两牛相斗蚊蝇遭殃

pá / bā dé / de / děi gāo diē dé / de / děi chóng / zhòng

870 Trèo cao ngã đau 扒得高跌得重

guà yáng tóu mài gǒu ròu

871 Treo đầu dê, bán thịt chó 挂羊头、卖狗肉

shàng zhī tiānwén xià zhī dìlǐ

872 Trên thông thiên văn, dưới tường địa lý 上知天文,下知地理

shǒu wú fù jī zhī lì

873 Trói gà không chặt 手无缚鸡之力

huò zhōng / zhòng yǒu fú sè / sài / sāi wēng shī mǎ

874 Trong cái rủi có cái may 祸中有福;塞翁失马

jiāchǒu bú / bù kě

875 Trong nhà không nên không phải đóng cửa bảo nhau 家丑不可

zhào húlu huà piáo

876 Trông bầu vẽ gáo 照葫芦画瓢

nányuánběizhé

877 Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược 南辕北辙

nányuánběizhé niú tóu búduì mǎ zuǐ

878 Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược 南辕北辙 ; 牛头不对马嘴

cǎomùjiēbīng bēigōngshéyǐng

879 Trông gà hóa cuốc, thần hồn nát thần tính 草木皆兵 ; 杯弓蛇影

yīndìzhìyí

880 Trông giỏ bỏ thóc, đo bò làm chuồng, liệu cơm gắp mắp 因地制宜

huǎnjí qīngzhòng

881 Trống khoan múa khoan, trống mau múa mau 缓急轻重

yǐ mào qǔ rén

882 Trông mặt mà bắt hình dong ;trông mặt đặt tên 以貌取人

zhào māo huà hǔ

883 Trông mèo vẽ hổ 照猫画虎

(Học tiếng trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên)

 

wàng méi zhǐ kě

884 Trông mơ giải khát (ăn bánh vẽ) 望梅止渴

shìdéqífǎn

885 Trồng nứa ra lau 适得其反

shìbàngōngbèi

886 Trồng sung ra vả 事半功倍

fānláifùqù

887 Trở mình như cá rô rán 翻来覆去

cuòshǒubùjí

888 Trở tay không kịp 措手不及

wēirúlěiluǎn`

889 Trứng để đầu đẳng 危如累卵

yǐ qí hūn hūn shǐ rén zhāo zhāo

890 Trứng khôn hơn rận (dạy khôn) 以其昏昏,使人昭昭

yī huí shēng èr huí shú

891 Trước lạ sau quen 一回生二回熟

dāng / dàng miàn shì rén bèihòu shì guǐ

892 Trước mặt là người, sau lưng là quỷ 当面是人,背后是鬼

biáolǐrúyī yī rú jì wǎng

893 Trước sau như một 表里如一,一如既往

jīnggōngzhīniǎo

894 Trượt vỏ dưa thấy vỏ dừa cũng sợ 惊弓之鸟

sān cùn bú / bù làn zhī shé

895 Uốn ba tấc lưỡi 三寸不烂之舌

túláo wú gōng

896 Uổng công vô ích, công cốc 徒劳无功

yǐnshuǐsīyuán

897 Uống nước nhớ nguồn 饮水思源

bàn tūn bàn tù / tǔ

898 Úp úp mở mở 半吞半吐

luòtāngjī

899 Ướt như chuột lột 落汤鸡

 

Vậy là trung tâm tiếng trung Hoàng Liên đã tiếp tục giới thiệu với bạn về những câu thành ngữ thường gặp trong tiếng Trung và ý nghĩa dịch sang tiếng Việt của những câu này. Các bạn có thể tự thành ngữ và vận dụng trong văn nói, văn viết hàng ngày nhé. Mời các bạn quan tâm theo dõi các bài học tiếp theo nhé.

Chúc các bạn học tiếng trung thật tốt!

 

Bình luận

Từ khóa » Thân Lừa ưa Nặng Tiếng Trung