Bài Giải Gợi ý Bài Tập Tổng Hợp Quản Trị Dự án đầu Tư - Hotroontap
Có thể bạn quan tâm
- Bài giải gợi ý bài tập tổng hợp Quản trị dự án đầu tư
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]
Tổng hợp các đề cương đại học hiện có của Đại Học Hàng Hải: Đề Cương VIMARU
Kéo xuống để Tải ngay đề cương bản PDF đầy đủ: Sau “mục lục” và “bản xem trước”
(Nếu là đề cương nhiều công thức nên mọi người nên tải về để xem tránh mất công thức)
Đề cương liên quan:Tiểu luận môn học Quản trị dự án đầu tư Lập dự án xây dựng quán Cà phê sinh viên Cội Nguồn
Mục Lục
- Bài giả gợi ý bài tập tổng hợp
- QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
- Bài tập dòng tiền
- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
- Bài 5
- Bài 6
- Bài 7
- Bài tập chọn sản phẩm
- Bài 8
- Bài 9
- Bài tập phân tích tài chính
- Bài 10
- Bài 11
- Bài 12
- Bài 13
- Bài 14
- Bài 15
- Bài 16
- Bài 17
- Bài 18
- Bài 19
- Bài 20
- Bài 21
- Bài 22
- Bài 23
- Bài 24
- Bài 25
- Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí
Tải ngay đề cương bản PDF tại đây: Bài giải gợi ý bài tập tổng hợp Quản trị dự án đầu tư
Quảng Cáo Bài giả gợi ý bài tập tổng hợp QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯBài tập dòng tiền
Bài 1
Một thẻ tín dụng có mức lãi 2%/ tháng, ghép lãi theo tháng. Hãy tính lãi suất thực cho thời đoạn 6 tháng, 1 năm.
Bài giải
Lãi suất thực cho thời đoạn 6 tháng: i6 tháng = (1+2%)6 – 1 = 0,1262 » 12,62%
Lãi suất thực cho thời đoạn 1 năm: inăm = (1+2%)12 – 1 = 0,2682 » 26,82%
Bài 2
Một công ty vay 1 triệu USD. Lãi suất 20%/năm, ghép lãi theo quý. Hỏi sau 5 năm, công ty phải trả cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu USD nếu:
- Vay theo chế độ lãi tức đơn
- Vay theo chế độ lãi tức ghép?
Bài giải
Cách 1: Chuyển đổi lãi suất danh nghĩa theo năm thành lãi suất theo quý iquý = 20%/4 = 5%/quý
5 năm = 20 quý
- Theo chế độ lãi tức đơn
FV = PV(1+i×t) = 1(1+5% ×20) = 2 (triệu USD)
- Theo chế độ lãi tức ghép
FV = PV(1+i)t = 1(1+5%)20 = 2,65 (triệu USD)
Cách 2: Chuyển lãi suất danh nghĩa theo năm thành lãi suất thực theo năm để tính lãi tức ghép i thực = (1 + 20%4)4 − 1 = 21,55%/năm
- Theo chế độ lãi tức ghép
FV = PV(1+i)t = 1(1+21,55%)5 = 2,65 (triệu USD)
Bài 3
Lãi suất đơn
- Một món nợ 4.000$ với lãi suất đơn được trả sau 8 tháng với số tiền là 4.270$. Hỏi lãi suất đơn tính theo năm là bao nhiêu?
- Một món nợ 3.000$ với lãi suất đơn 14% năm. Hỏi số tiền lãi nhận được sau 14 tháng là bao nhiêu?
- Ông A cho công ty X vay một số tiền với lãi suất đơn 10%/năm. Sau 9 tháng, công ty X trả cho ông A số tiền là 5.000$. Hỏi ông A đã cho công ty X vay bao nhiêu tiền?
- Tìm tổng số tiền phải trả (cả vốn gốc + tiền lãi) của món nợ 800$, lãi suất đơn 12%/năm sau 4 tháng?
Bài giải a.
P = 4.000$; n = 8 tháng = 2/3 năm; F = 4.270$
I = F – P = 4.270 – 4000 = 270
mà I = P×i×t è 270 = 4000×i×2/3 è i = 0,10125 » 10,125%/năm
b.
P = 3.000$; i = 14%/năm; n = 14 tháng = 7/6 năm
I = P×i×t = 3.000×14%×7/6 = 490$
c.
i = 10%/năm; n = 9 tháng = ¾ năm; F = 5.000$
P = F/(1+i×t) = 5.000/(1+10%×3/4) = 4.651$
d.
P = 800$; n = 4 tháng = 1/3 năm; i=12%/năm
F = P(1+i×t) = 800(1+12%×1/3) = 832$
Bài 4
Lãi suất ghép
1
- Nếu anh A gởi ngân hàng một khoản tiền là 5.000$ với lãi suất ghép 10%/năm thì sau 5 năm anh ta nhận được tổng số tiền là bao nhiêu?
- Tìm lãi suất ghép tính theo năm, biết rằng vốn gốc là 6.000$, số tiền nhận được sau 2 năm là 6.500$?
- Một người lập sổ tiết kiệm và gởi lần đầu tiên (đầu năm thứ nhất) 1 triệu đồng. Đến cuối năm thứ 4, gởi 3 triệu đồng và đến cuối năm thứ 6 gởi thêm 1,5 triệu đồng. Hỏi sau 10 năm (cuối năm thứ 10) thì người đó có được số tiền là bao nhiêu, biết rằng lãi suất tiết kiệm là 10%/năm.
Bài giải
- P = 5.000$; n = 5 năm; i=10%/năm
F = P(1+i)t = 5.000(1+10%)5 = 8.052,55$
- P = 6.000$; n = 2 năm; F = 6.500$
F = P(1+i)t è 6.500 = 6.000(1+i)2 è i = 4,08%/năm
- r = 10%/năm
F=???
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | ||
1 triệu đồng | 1,5 triệu đồng |
3 triệu đồng
Ta có: F = P(1+r)n
Số vốn gốc tại đầu năm thứ 1 là: P1 = 1 (triệu đồng)
Số tiền tích lũy đến hết năm thứ 4 là: F1 = 1(1+0,1)4 = 1,4641 (triệu đồng)
Số vốn gốc tại thời điểm cuối năm thứ 4 là: P2 = 1,4641+3 = 4,4641 (triệu đồng)
Số tiền tích lũy đến hết năm thứ 6 là: F2 = 4,4641(1+0.1)2 = 5,401561 (triệu đồng)
Số vốn gốc tại thời điểm cuối năm thứ 6 là: P3 = 5,401561+1,5 = 6,901561 (triệu đồng)
Số tiền tích lũy đến hết năm thứ 10 là: F4 = 6,901561(1+0.1)4 = 10,10457546 (triệu đồng) Vậy sau 10 năm, người lập sổ tiết kiệm sẽ có được 10.104.575,46 đồng
Bài 5
Một nhà đầu tư mua lại một xí nghiệp, trả ngay 7 triệu USD, sau đó 3 năm, cứ mỗi năm trả 1 triệu USD liên tục trong 5 năm thì hết. Lãi suất 10%/năm. Hỏi hiện giá của xí nghiệp này bằng bao nhiêu USD?
Bài giải
Tổng số tiền trả góp tính về cuối năm thứ 2
= × 1−(1+ )− = 1 × 1−(1+10%)−5 = 3,79 (triệu USD)
10%
Hiện giá tổng tiền trả góp
P = 3,79×(1+10%)-2 = 3,13 (triệu USD)
Hiện giá của xí nghiệp = 7 + 3,13 = 10,13 (triệu USD)
Bài 6
Một nhà đầu tư xây dựng một khu nhà để bán. Giá bán một căn hộ là 5.500 USD. Bán theo chế độ như sau: trả ngay 1.500 USD. Sau đó hàng năm trả góp 1 khoản tiền đều là A, liên tục trong 5 năm thì hết. Lãi suất trả góp 15%/năm. Hỏi A bằng bao nhiêu USD?
Bài giải
Số tiền còn phải trả góp của mỗi căn hộ = 5.500 – 1.500 = 4.000 (USD)
Số tiền trả góp hàng năm:
= × | = 4.000 × | 15% | = 1.193,26 ( ) |
1 − (1 + )− | 1 − (1 + 15%)−5 |
Bài 7
Một người vay 50 triệu đồng để đầu tư và sẽ trả nợ theo phương thức trả đều đặn 10 lần theo từng quý, kể từ cuối quý 3. Lãi suất 7%/quý. Hỏi trị giá mỗi lần trả là bao nhiêu đồng?
2
Bài giải
Số tiền còn phải trả nợ tính đến cuối quý 2
F = 50(1+7%)2 = 57,245 (triệu đồng)
Số tiền trả nợ hàng quý
= × | = 57,245 × | 7% | = 8,15 (triệu đồng) |
− | −10 | ||
1−(1+ ) | 1−(1+7%) |
Bài tập chọn sản phẩm
Bài 8
Một dự án cần chọn sản phẩm để sản xuất. Có 3 loại sản phẩm A,B,C được đưa ra so sánh. Công nghệ sản xuất 3 loại sản phẩm này cơ bản giống nhau. Hỏi về mặt kinh tế nên chọn loại nào? Các số liệu cho như trong 2 bảng sau. Chi phí điều tra thị trường bằng 4,25 triệu VNĐ. Bảng lợi nhuận trong 1 năm (ĐVT: triệu đồng)
Sản phẩm | Thị trường tốt E1 | Thị trường trung bình E2 | Thị trường xấu E3 |
A | 150 | 80 | 60 |
B | 130 | 70 | -20 |
C | 140 | 75 | -25 |
Bảng xác suất
Hướng điều tra | Sản phẩm | E1 | E2 | E3 | |
A | 0,5 | 0,3 | 0,2 | ||
T1 | – Thuận lợi P(T1) = 0,7 | B | 0,4 | 0,4 | 0,2 |
C | 0,4 | 0,3 | 0,3 | ||
A | 0,3 | 0,4 | 0,3 | ||
T2 | – Không Thuận lợi P(T1) = 0,3 | B | 0,3 | 0,3 | 0,4 |
C | 0,3 | 0,4 | 0,3 |
Bài giải
Cây quyết định
111 | E1 | = 0,5 | 150 | ||||
4 | E2 = 0,3 | 80 | |||||
E3 | = 0,2 | ||||||
A | 60 | ||||||
111 | 76 | E1 | = 0,4 | 130 | |||
2 | B | 5 | E2 | = 0,4 | 70 | ||
E3 | = 0,2 | ||||||
C | -20 | ||||||
T1 = 0,7 | 71 | E1 = 0,4 | 140 | ||||
E2 = 0,3 | |||||||
6 | 75 | ||||||
E3 | = 0,3 | ||||||
-25 | |||||||
1 | |||||||
95 | E1 | = 0,3 | |||||
150 | |||||||
7 | E2 = 0,4 | 80 | |||||
T2 = 0,3 | A | E3 | = 0,3 | 60 | |||
95 | 52 | E1 | = 0,3 | 130 | |||
3 | B | 8 | E2 | = 0,3 | 70 | ||
C | E3 | = 0,4 | -20 | ||||
64,5 | E1 | = 0,3 | 140 | ||||
9 | E2 = 0,4 | 75 | |||||
3 | |||||||
E3 | = 0,3 | ||||||
-25 |
Tính giá trị lợi nhuận kì vọng tại các điểm nút EMV(4) = 150×0,5 + 80×0,3 +60×0,2 = 111 (trđ) EMV(5) = 130×0,4 + 70×0,4 – 20×0,2 = 76 (trđ) EMV(6) = 140×0,4 + 75×0,3 – 25×0,3 = 71 (trđ) EMV(2) = Max{ EMV(4); EMV(5); EMV(6)} = 111 (trđ) EMV(7) = 150×0,3 + 80×0,4 +60×0,3 = 95 (trđ)
EMV(8) = 130×0,3 + 70×0,3 – 20×0,4 = 52 (trđ)
EMV(9) = 140×0,3 + 75×0,4 – 25×0,3 = 64,5 (trđ)
EMV(3) = Max{ EMV(7); EMV(8); EMV(9)} = 95 (trđ)
Như vậy, về mặt kinh tế, nên chọn sản phẩm A để sản xuất vì giá trị Lợi nhuận kì vọng của sản phẩm A theo 2 hướng thị trường đều có giá trị cao nhất.
Lợi nhuận kì vọng của sản phẩm A trừ bớt chi phí điều tra thị trường là EMV(1) = 111×0,7 + 95×0,3 – 4,25 = 101,95 (trđ)
Bài 9
Một dự án cần chọn 1 trong 3 loại sản phẩm hoặc A hoặc B hoặc C để sản xuất. Công nghệ sản xuất 3 loại sản phẩm này khác hẳn nhau. Hỏi nên chọn loại sản phẩm nào để có thể vừa đạt lợi nhuận max vừa an toàn nhất?
Lợi nhuận tính cho 1 năm và xác suất trình bày như trong bảng sau (ĐVT: 103 USD)
Sản phẩm | Thị trường tốt | Thị trường TB | Thị trường xấu | |||||
E1 | E2 | E3 | ||||||
A | 700 | 600 | 500 | |||||
B | 600 | 400 | 200 | |||||
C | 800 | 600 | 400 | |||||
Xác suất | 0,25 | 0,5 | 0,25 | |||||
Bài giải | ||||||||
Cây quyết định | ||||||||
600 | E1 | = 0,25 | 700 | |||||
2 | E2 = 0,5 | 600 | ||||||
E3 | = 0,25 | |||||||
A | 500 | |||||||
600 | 400 | E1 | = 0,25 | 600 | ||||
1 | B | 3 | E2 | = 0,5 | 400 | |||
C | E3 | = 0,25 | 200 | |||||
600 | E1 = 0,25 | 800 | ||||||
4 | E2 = 0,5 | 600 | ||||||
E3 | = 0,25 | 400 |
EMV(2) = 700×0,25 + 600×0,5 +500×0,25 = 600 (103 USD)
EMV(3) = 600×0,25 + 400×0,5 + 200×0,25 = 400 (103 USD)
EMV(4) = 800×0,25 + 600×0,5 + 400×0,25 = 600 (103 USD)
EMV(1) = Max{ EMV(2); EMV(3); EMV(4)} = 600 (103 USD)
Như vậy, nếu chỉ dựa trên giá trị lợi nhuận kì vọng thì có thể chọn sản phẩm A hoặc sản phẩm C. Tuy nhiên nên chọn sản phẩm có giá trị lợi nhuận kì vọng có độ lệch chuẩn thấp hơn vì tính ổn định cao hơn.
= (700 − 600)2 × 0,25 + (600 − 600)2 × 0,5 + (500 − 600)2 × 0,25 = 70,71 = (800 − 600)2 × 0,25 + (600 − 600)2 × 0,5 + (400 − 600)2 × 0,25 = 114,42
Trong trường hợp này, sản phẩm A có độ lệch chuẩn thấp hơn, nên chọn sp A
4
Bài tập phân tích tài chính
Bài 10
Tính lãi suất chiết khấu cho một dự án có cơ cấu các nguồn vốn như sau:
Tổng vốn đầu tư: 100 triệu USD. Trong đó:
- Vốn riêng: 50 triệu USD, MARR (suất sinh lời tối thiểu) = 10%/năm
- Vốn vay:
- Dài hạn: 20 triệu USD, lãi suất 8%/năm
- Trung hạn: 20 triệu USD, lãi suất 8,5%/năm o Ngắn hạn: 10 triệu USD, lãi suất 2%/tháng
Bài giải
Lãi suất chiết khấu của dự án
= 50×10%+20×8%+20×8,5%+10× (1+2%)12 −1 =10,98 » 11%/năm 100
Bài 11
Tính thời gian hoàn vốn của dự án với các số liệu cho như trong bảng. Lãi suất chiết khấu là 10%/năm. ĐVT: Tỷ VNĐ
Năm | Đầu tư | Lãi ròng | Khấu hao |
0 | 5 | – | – |
1 | – | 0,352 | 1 |
2 | – | 0,355 | 1 |
3 | – | 0,358 | 1 |
4 | – | 0,400 | 1 |
5 | – | 0,420 | 1 |
Bài giải
Năm | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đầu tư | 5 | |||||
Lãi ròng | 0,352 | 0,355 | 0,358 | 0,4 | 0,42 | |
Khấu hao | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | |
NCF | -5 | 1,352 | 1,355 | 1,358 | 1,4 | 1,42 |
HSCK(10%) | 1 | 0,909 | 0,826 | 0,751 | 0,683 | 0,621 |
PV(NCF) | -5 | 1,229 | 1,119 | 1,02 | 0,956 | 0,882 |
PV(NCF) tích lũy | -5 | -3,771 | -2,652 | -1,632 | -0,676 | 0,206 |
Thời gian hoàn vốn |
- = 4+ 0,6760,882 = 4,766 năm » 4 năm 9,2 tháng
Bài 12
Dòng ngân lưu ròng của dự án X có số liệu như trong bảng sau. Tổng vốn đầu tư của dự án là 1000 USD. Hãy tính thời gian hoàn vốn của dự án. Biết suất chiết khấu của dự án là10%/năm.
Năm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |||||
NCF (USD) | 100 | 200 | 300 | 400 | 500 | 600 | |||||
Bài giải | |||||||||||
Năm | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | ||||
NCF (USD) | -1000 | 100 | 200 | 300 | 400 | 500 | 600 | ||||
HSCK(10%) | 1,000 | 0,909 | 0,826 | 0,751 | 0,683 | 0,621 | 0,564 | ||||
PV(NCF) | -1000,0 | 90,9 | 165,2 | 225,3 | 273,2 | 310,5 | 338,4 | ||||
PV(NCF) tích lũy | -1000,0 | -909,1 | -743,9 | -518,6 | -245,4 | 65,1 | 403,5 |
Thời gian hoàn vốn
- = 4+ 245,4310,5 = 4,79 năm » 4 năm 9,5 tháng
Bài 13
Tính PP, NPV, IRR của một dự án với các số liệu cho như trong bảng. Lãi suất chiết khấu 10%/năm. Thời hạn đầu tư 15 năm (ĐVT: 106 USD)
5
Năm | Đầu tư | Lãi ròng | Khấu hao | Năm | Lãi ròng | Khấu hao | ||||||
1 | 2,0 | 9 | 2,0 | 1,0 | ||||||||
2 | 2,5 | 10 | 2,5 | 0,3 | ||||||||
3 | 1,5 | 11 | 2,5 | |||||||||
4 | -0,3 | 0,7 | 12 | 2,5 | ||||||||
5 | 0,2 | 1,0 | 13 | 2,5 | ||||||||
6 | 1,0 | 1,0 | 14 | 2,5 | ||||||||
7 | 1,5 | 1,0 | 15 | 2,0 | ||||||||
8 | 2,0 | 1,0 | ||||||||||
Bài giải | ||||||||||||
Năm | Đầu tư | Lãi ròng | Khấu hao | NCF | HSCK | PV(NCF) | PV(NCF) lũy kế | |||||
0 | 2 | -2 | 1 | -2 | -2 | |||||||
1 | 2,5 | -2,5 | 0,909 | -2,273 | -4,273 | |||||||
2 | 1,5 | -1,5 | 0,826 | -1,239 | -5,512 | |||||||
3 | -0,3 | 0,7 | 0,4 | 0,751 | 0,3 | -5,212 | ||||||
4 | 0,2 | 1 | 1,2 | 0,683 | 0,82 | -4,392 | ||||||
5 | 1 | 1 | 2 | 0,621 | 1,242 | -3,15 | ||||||
6 | 1,5 | 1 | 2,5 | 0,564 | 1,41 | -1,74 | ||||||
7 | 2 | 1 | 3 | 0,513 | 1,539 | -0,201 | ||||||
8 | 2 | 1 | 3 | 0,467 | 1,401 | 1,2 | ||||||
9 | 2,5 | 0,3 | 2,8 | 0,424 | 1,187 | 2,387 | ||||||
10 | 2,5 | 2,5 | 0,386 | 0,965 | 3,352 | |||||||
11 | 2,5 | 2,5 | 0,350 | 0,875 | 4,227 | |||||||
12 | 2,5 | 2,5 | 0,319 | 0,798 | 5,025 | |||||||
13 | 2,5 | 2,5 | 0,290 | 0,725 | 5,75 | |||||||
14 | 2 | 2 | 0,263 | 0,526 | 6,276 |
NPV = 6,276 triệu USD
- = 7+ 0,2011,401 = 7,14 năm » 7 năm 2 tháng IRR = 23%/năm (excel)
Bài 14
Tính NPV, IRR của dự án có các số liệu cho như trong bảng. Vốn đầu tư ngay từ đầu là 400.000 USD. Lãi suất chiết khấu 12%/năm. Thời hạn đầu tư là 10 năm.
Hạng mục | Năm 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6-10 | |||||||
Lãi ròng (103 USD) | 94,5 | 94,5 | 101,5 | 127,5 | 127,5 | 189 x 5 | |||||||
Khấu hao (103 USD) | 80 | 80 | 80 | 80 | 80 | – | |||||||
Bài giải | |||||||||||||
Năm | Lãi ròng | Khấu hao | NCF | HSCK(10%) | PV(NCF) | PV(NCF) tích lũy | |||||||
0 | -400 | -400 | 1,000 | -400 | -400 | ||||||||
1 | 94,5 | 80 | 174,5 | 0,893 | 155,829 | -244,171 | |||||||
2 | 94,5 | 80 | 174,5 | 0,797 | 139,077 | -105,094 | |||||||
3 | 101,5 | 80 | 181,5 | 0,712 | 129,228 | 24,134 | |||||||
4 | 127,5 | 80 | 207,5 | 0,636 | 131,97 | 156,104 | |||||||
5 | 127,5 | 80 | 207,5 | 0,567 | 117,653 | 273,757 | |||||||
6 | 189 | 189 | 0,507 | 95,823 | 369,58 | ||||||||
7 | 189 | 189 | 0,452 | 85,428 | 455,008 | ||||||||
8 | 189 | 189 | 0,404 | 76,356 | 531,364 | ||||||||
9 | 189 | 189 | 0,361 | 68,229 | 599,593 | ||||||||
10 | 189 | 189 | 0,322 | 60,858 | 660,451 |
6
NPV = 660,451 triệu USD
- = 2+ 105,094129,228 = 2,813 năm » 2 năm 10 tháng
IRR = 45%/năm (excel)
Bài 15
Một dự án trong một năm sản xuất được 500 tấn sản phẩm. Giá bán 0,4 triệu đồng 1 tấn. Tổng định phí bằng
- triệu đồng. Tổng biến phí bằng 60 triệu đồng. Hãy xác định.
- Sản lượng hòa vốn
- Doanh thu hòa vốn
- Mức hoạt động hòa vốn
- Lời lỗ trong cả năm
- Vẽ đồ thị điểm hòa vốn
Bài giải
Biến phí (b)
Sản lượng hòa vốn
Doanh thu hòa vốn
Mức hoạt động hòa vốn
Lời lỗ
Đồ thị điểm hòa vốn
60 | 0,12 | triệu đồng/tấn | ||||||||
= 500 = | ||||||||||
0 | = | 40 | = | 142,857 | tấn SP | |||||
0,4 − 0,12 | ||||||||||
D0 = 142,857×0,4 = | 57,1428 | triệu đồng | ||||||||
= | 142,857 | 0,285714 | ||||||||
500 | ||||||||||
∆ = (500×0,4) – (60+40) = | 100 | triệu đồng |
200
175
150
125
100
75
50
25
0
0 | 100 | 200 | 300 | 400 | 500 | ||||
Chi phí | Doanh thu |
Bài 16
Một dự án sản xuất 2 loại sản phẩm A và B. Tại năm thứ 2 sản xuất kinh doanh có các số liệu sau đây:
- Tổng doanh thu: 3.600 triệu đồng. Trong đó:
- Doanh thu của sản phẩm A: 2.232 triệu đồng o Doanh thu của sản phẩm B: 1.368 triệu đồng
- Tổng định phí: 135,633 triệu đồng
- Giá bán 1 sản phẩm A: a1 = 1.350 đồng/sản phẩm
- Giá bán 1 sản phẩm B: a2 = 4.200 đồng/sản phẩm
- Biến phí 1 sản phẩm A: b1 = 1.223 đồng/sản phẩm
- Biến phí 1 sản phẩm B: b2 = 3.278 đồng/sản phẩm
Hãy tính doanh thu hòa vốn lời lỗ và cho biết mức hoạt động hòa vốn lời lỗ của dự án.
7
Bài giải
Sản lượng sản phẩm A = 2.232.000.000 / 1.350 = 1.653.333,333 sản phẩm Sản lượng sản phẩm B = 1.368.000.000 / 4.200 = 325.714,286 sản phẩm Đặt xA và xB là sản lượng hòa vốn của sản phẩm A và sản phẩm B.
- XA = 5,076XB (1)
Ta có phương trình hòa vốn
1.350 xA + 4.200xB =135.633.000 + 1.223 xA + 3.278xB Û 127 xA + 1.822 xB = 135.633.000 (2) Thay (1) vào (2) ta được 127×5,076 xB + 1.822 xB = 135.633.000
- xB = 54.986,678 sp và xA = 279.112,3777 sp
Doanh thu hòa vốn D0 = 607,746 triệu đồng | |||||
Mức hoạt động lời lỗ = | 607,746 | = 0,169 | |||
3.600 | |||||
Bài 17 | |||||
Một dự án tại năm thứ 3 có các số liệu sau đây | |||||
Hạng mục | Đơn vị tính | Giá trị | |||
Tổng sản lượng | Triệu sản phẩm | 2,5 | |||
Tổng doanh thu | Tỷ VNĐ | 5 | |||
Tổng chi phí giá thành | Tỷ VNĐ | 4,5 | |||
Tổng định phí | Tỷ VNĐ | 0,5 | |||
Khấu hao | Tỷ VNĐ | 0,1 | |||
Nợ phải trả trong năm | Tỷ VNĐ | 0,25 | |||
Thuế lợi tức | % lãi gộp | 30 |
Hãy xác định các loại điểm hòa vốn lời lỗ, hiện kim, trả nợ và cho biết sau khi hòa vốn trả nợ, dự án còn lời hay lỗ bao nhiêu tiền?
Bài giải
Tổng biến phí = 4.500 – 500 = 4.000 (triệu đồng)
Biến phí (b) = | 4.000 | = 0,0016 (triệu đồng/sp) | |
2.500.000 | |||
Giá bán (a) = | 5.000 | = 0,002 (triệu đồng/sp) | |
2.500.000 |
- Xác định điểm hòa vốn lời lỗ: Định phí trong năm c = 500 (triệu đồng)
500
Sản lượng hòa vốn lời lỗ = 0,002−0,0016 = 1.250.000 sản phẩm b. Xác định điểm hòa vốn hiện kim
Định phí trong năm c = 500 – 100 = 400 (triệu đồng)
400
Sản lượng hòa vốn hiện kim = 0,002−0,0016 = 1.000.000 sản phẩm
- Xác định điểm hòa vốn trả nợ
Lãi gộp trong năm = 5.000 – 4.500 = 500 (triệu đồng)
Thuế nộp = 500*30% = 150 (triệu đồng)
Định phí trong năm c = 500 – 100 + 250 + 150 = 800 (triệu đồng)
800
Sản lượng hòa vốn trả nợ = 0,002−0,0016 = 2.000.000 sản phẩm
Sản lượng tạo ra lợi nhuận = 2.500.000 – 2.000.000 = 500.000 (sản phẩm)
Mỗi sản phẩm có lợi nhuận là = 0,002 – 0,0016 = 0,0004 (triệu đồng/sp)
Vậy tiền lời trong năm sau khi hoàn vốn trả nợ là = 500.000 × 0,0004 = 200 (triệu đồng)
Bài 18
Một xí nghiệp sản xuất đồ nhựa định mua một máy ép. Hãng A gửi đến một đơn chào hàng. Căn cứ vào đơn chào hàng, xí nghiệp tính được các số liệu sau đây:
– Giá mua trả ngay : 15 triệu đồng
– Chi phí vận hành hàng năm : 3,7 triệu đồng
– Thu nhập hàng năm : 6,5 triệu đồng
– Tuổi thọ kinh tế : 5 năm
– Giá trị còn lại sau 5 năm : 2,5 triệu đồng
– Lãi suất chiết khấu : 10%/năm
Hãy cho biết xí nghiệp có nên mua máy này hay không?
8
Bài giải
Lợi nhuận hàng năm = 6,5 – 3,7 = 2,8 (triệu đồng/năm)
Ta có (1+10%)-5 = 0,621
Hệ số P/A | 1−(1+10%)−5 | = 3,791 | ||||
10% | ||||||
NPV = ∑PV(thu) – ∑PV(chi) | ||||||
= PV(lợi nhuận hàng năm) | + PV(Giá trị còn lại) | – Giá mua | ||||
= 2,8× | 1−(1+10%)−5 | + 2,5×(1+10%)-5 | – 15 | |||
10% | ||||||
= 10,6148 | + 1,5525 | – 15 |
= -2,8327 (triệu đồng)
Vậy xí nghiệp không nên mua máy này vì ko có hiệu quả về mặt tài chính
Bài 19
Có 2 loại máy A và B đều thỏa mãn các yêu cầu về kỹ thuật của dự án. Hãy cho biết nên chọn mua máy nào? Các số liệu cho như trong bảng.
Chỉ tiêu | Đơn vị tính | A | B | |||||||||||||||||||
Giá mua | Triệu VNĐ | 15 | 20 | |||||||||||||||||||
Chi phí vận chuyển | Triệu VNĐ | 4 | 4,5 | |||||||||||||||||||
Thu nhập/năm | Triệu VNĐ | 7 | 9 | |||||||||||||||||||
Giá trị còn lại sau tuổi thọ | Triệu VNĐ | 3 | 0 | |||||||||||||||||||
Tuổi thọ kinh tế | Năm | 5 | 10 | |||||||||||||||||||
Lãi suất chiết khấu | % | 10 | 10 | |||||||||||||||||||
Bài giải | ||||||||||||||||||||||
Ta có hệ | số chiết khấu (1+10%)-5 = 0,621 | ; | (1+10%)-10 = 0,386 | |||||||||||||||||||
Hệ số P/A | 1−(1+10%)−5 | = 3,791 | ; | 1−(1+10%)−10 | = 6,145 | |||||||||||||||||
10% | 10% | |||||||||||||||||||||
Hệ số A/F | 10%(1+10%)−5 | = 0,164 ; | 10%(1+10%)−10 | =0,063 | ||||||||||||||||||
−5 | −10 | |||||||||||||||||||||
1−(1+10%) | 1−(1+10%) | |||||||||||||||||||||
Hệ số A/P | 10% | = 0,264 | ; | 10% | = 0,163 | |||||||||||||||||
−5 | −10 | |||||||||||||||||||||
1−(1+10%) | 1−(1+10%) | |||||||||||||||||||||
Cách 1. So sánh bằng AV | ||||||||||||||||||||||
NPV(A) = – 15 – 4 + 7×3,791 + 3×0,621 | = 9,4 (triệu VNĐ) | |||||||||||||||||||||
NPV(B) = -20 – 4,5 + 9×0,386 | = 30,805 (triệu VNĐ) | |||||||||||||||||||||
AV(A) = 9,4 × 0,264 | = 2,482 (triệu VNĐ/năm) | |||||||||||||||||||||
AV(B) = 30,805 × 0,163 | = 5,021 (triệu VNĐ/năm) | |||||||||||||||||||||
Ta có AV(A) < AV(B) è Máy B có hiệu quả hơn, nên chọn máy B | ||||||||||||||||||||||
Cách 2. So sánh bằng ANW | ||||||||||||||||||||||
EA(A) = 7 triệu VNĐ | EA(B) = 9 triệu VNĐ | |||||||||||||||||||||
RV(A) = 3 × 0,164 = 0,492 triệu VNĐ | RV(B) = 0 triệu VNĐ | |||||||||||||||||||||
AC(A) = (15+4)×0,264 = 5,016 triệu VNĐ | AC(B) = (20+4,5)×0,386 = 3,994 triệu VNĐ | |||||||||||||||||||||
ANW = 7 + 0,492 – 5,016 = 2,476 triệu VNĐ | ANW = 9 – 3,994 = 5,006 triệu VNĐ | |||||||||||||||||||||
Ta có ANW(A) < ANW(B) è Máy B có hiệu quả hơn, nên chọn máy B | ||||||||||||||||||||||
Cách 3. So sánh bằng dòng ngân lưu liên kết với dòng NL nối tiếp có kiểu mẫu như cũ | ||||||||||||||||||||||
Năm | NCF(A) | NCF(B) | HSCK(10%) | PV(NCF-A) | PV(NCF-B) | |||||||||||||||||
0 | -19 | -24,5 | 1 | -19 | -24,5 | |||||||||||||||||
1 | 7 | 9 | 0,909 | 6,363 | 8,181 | |||||||||||||||||
2 | 7 | 9 | 0,826 | 5,782 | 7,434 | |||||||||||||||||
3 | 7 | 9 | 0,751 | 5,257 | 6,759 | |||||||||||||||||
4 | 7 | 9 | 0,683 | 4,781 | 6,147 | |||||||||||||||||
5 | -9 | 9 | 0,621 | -5,589 | 5,589 | |||||||||||||||||
6 | 7 | 9 | 0,564 | 3,948 | 5,076 | |||||||||||||||||
7 | 7 | 9 | 0,513 | 3,591 | 4,617 | |||||||||||||||||
8 | 7 | 9 | 0,467 | 3,269 | 4,203 | |||||||||||||||||
9 | 7 | 9 | 0,424 | 2,968 | 3,816 | |||||||||||||||||
10 | 10 | 9 | 0,386 | 3,860 | 3,474 | |||||||||||||||||
NPV = | 15,230 | 30,796 |
9
Ta có NPV(A’) < NPV(B) è Máy B có hiệu quả hơn, nên chọn máy B
Bài 20
Dòng tiền ròng NCF của dự án A cho trong bảng sau
Năm | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 |
NCF (USD) | -20.000 | 5.000 | 8.000 | 10.000 | 5.000 |
Dự án A được thực hiện với sự tài trợ của một nguồn vốn có lãi suất 10%/năm ghép lãi theo năm. Hãy tính:
- Giá trị hiện tại ròng NPV của dự án.
- Giá trị tương lai ròng NFV của dự án (giá trị dự án quy đổi về cuối năm 2013)
- Giá trị của dự án quy đổi về cuối năm 2012
- Hãy đánh giá tính hiệu quả của dự án A dựa trên tiêu chuẩn NPV và NFV. Có sự khác biệt gì trong việc sử dụng hai tiêu chuẩn trên để đánh giá dự án hay không?
Bài giải
- Giá trị hiện tại ròng NPV = 2.078 (USD)
Năm | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | ||
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | |||
NCF (USD) | -20.000 | 5.000 | 8.000 | 10.000 | 5.000 | ||
HSCK(10%) | 1,000 | 0,909 | 0,826 | 0,751 | 0,683 | ||
PV(NCF) | -20.000 | 4.545 | 6.608 | 7.510 | 3.415 | NPV = | 2.078 |
- Giá trị tương lai ròng NFV = 15.810 (USD)
Năm | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | ||
4 | 3 | 2 | 1 | 0 | |||
NCF (USD) | -20.000 | 5.000 | 8.000 | 10.000 | 5.000 | ||
HSTL(10%) | 1,464 | 1,331 | 1,210 | 1,100 | 1,000 | ||
FV(NCF) | -29.280 | 6.655 | 9.680 | 11.000 | 5.000 | NFV = | 3.055 |
- Giá trị quy về năm 2012
Năm | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 |
3 | 2 | 1 | 0 | -1 | |
Hệ số quy đổi (10%/năm) | 1,331 | 1,21 | 1,1 | 1 | 0,909 |
NCF (USD) | -20.000 | 5.000 | 8.000 | 10.000 | 5.000 |
Giá trị NCF | -26.620 | 6.050 | 8.800 | 10.000 | 4.545 |
Giá trị dự án về năm 2012 = -26.620 + 6.050 + 8.800 + 10.000 + 4.545 = 2.775 (USD)
- Dựa trên kết quả NPV và NFV thì dự án đều có hiệu quả về mặt tài chính. Không có sự khác biệt gì về quyết định khi dựa trên 2 chỉ tiêu này. Vì NFV = NPV(1+10%)4
Bài 21
Dòng tiền tệ ròng NCF của 2 dự án A và B có thời kì phân tích từ năm 0 đến năm 1 được cho như sau (ĐVT: USD)
Năm | 0 | 1 |
NCF (A) | -1.000 | 1.100 |
NCF (B) | -3.000 | 3.300 |
Yêu cầu:
- Xác định IRR của dự án A và B
- Dựa trên tiêu chuẩn IRR, lựa chọn một trong 2 dự án biết MARR = 8%
- Dựa trên tiêu chuẩn IRR, lựa chọn một trong 2 dự án biết MARR = 12%
- Dựa trên tiêu chuẩn NPV, lựa chọn một trong 2 dự án biết MARR = 8%
- Có sự khác biệt gì trong việc sử dụng hai tiêu chuẩn IRR và NPV để đánh giá dự án hay không?
Bài giải
- Xác định IRR của dự án A và B
Giải phương trình để tìm IRR của 2 dự án A và B
-1.000 + 1.100(1+IRRA)-1 = 0 è IRR(A) = 10%
10
-3.000 + 3.300(1+IRRB)-1 = 0 è IRR(B) = 10%
- Dựa trên tiêu chuẩn IRR, lựa chọn một trong 2 dự án biết MARR = 8%
Với MARR = 8% thì cả 2 dự án đều có IRR > MARR nên đều có hiệu quả tài chính. Mặt khác IRR(A) = IRR(B) nên không chọn được 1 trong 2 dự án.
- Dựa trên tiêu chuẩn IRR, lựa chọn một trong 2 dự án biết MARR = 12%
Với MARR = 12% thì cả 2 dự án đều có IRR < MARR nên đều không có hiệu quả tài chính. Không chọn được dự án nào trong 2 dự án
- Dựa trên tiêu chuẩn NPV, lựa chọn một trong 2 dự án biết MARR = 8% Với MARR = 8%, NPV(A) = 18,519 (USD); NPV(B) = 55,556 (USD)
Vậy ta chọn dự án B vì NPV(A) < NPV(B)
- Có sự khác biệt gì trong việc sử dụng hai tiêu chuẩn IRR và NPV để đánh giá dự án hay không? Với chỉ tiêu NPV, ta có thể chọn được dự án đáng giá hơn để đầu tư (trường hợp MARR=8%). Còn với chỉ tiêu IRR thì không thể chọn được.
Bài 22
Một dự án Z về mua thiết bị mới của Sân bay TSN đòi hỏi phải đầu tư mua thiết bị là 3.000 USD. Tuổi thọ của thiết bị là 6 năm. Dự án mang lại doanh thu hàng năm là 1.500 USD. Chi phí hoạt động là 425 USD mỗi năm. Dự án đầu tư này sẽ được tiến hành vào cuối năm thứ 0 và thời gian hoạt động của dự án là 2 năm. 40% của chi phí đầu tư sẽ được tài trợ bởi một khoản vay với lãi suất 6%/năm, vốn gốc sẽ được trả thành 2 kì bằng nhau bắt đầu vào cuối năm 1, lãi vay được trả hàng năm và được tính trên số tiền nợ đầu năm. Giả định thiết bị được khấu hao theo phương pháp đường thẳng và giá trị thanh lý của thiết bị là giá trị còn lại vào cuối năm thứ 2 nhưng được thu hồi vào cuối năm thứ 3. trong năm thứ 3 không có tính khấu hao. Cho
biết thuế suất là 40%.
- Xác định dòng tiền tệ sau thuế của dự án Z
- Nếu suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được MARR (Minimum Acceptable Rate of Return) của Sân bay TSN là 10% thì có nên đầu tư dự án Z hay không?
Bài giải
- Xác định dòng tiền tệ sau thuế
Bảng khấu hao
0 | 1 | 2 | 3 | |
Giá trị đầu kì | 3000 | 2500 | ||
Khấu hao trong kì | 500 | 500 | ||
Giá trị cuối kì | 3000 | 2500 | 2000 | 2000 |
Bảng kế hoạch vay và trả nợ | ||||
0 | 1 | 2 | ||
Dư nợ đầu kì | 1200 | 600 | ||
Tổng trả NH | 672 | 636 | ||
– Gốc | 600 | 600 | ||
-Lãi | 72 | 36 | ||
Dư nợ cuối kì | 1200 | 600 | 0 | |
Bảng dự trù lời lỗ | ||||
1 | 2 | |||
Doanh thu | 1500 | 1500 | ||
Chi phí | 425 | 425 | ||
Khấu hao | 500 | 500 | ||
EBIT | 575 | 575 | ||
Lãi vay | 72 | 36 | ||
EBT | 503 | 539 | ||
Thuế | 201,2 | 215,6 | ||
EAT | 301,8 | 323,4 | ||
b. Quyết định | ||||
Bảng ngân lưu |
11
0 | 1 | 2 | 3 | ||||||
Ngân lưu vào | 1200 | 1500 | 1500 | 2000 | |||||
Vay NH | 1200 | ||||||||
Doanh thu | 1500 | 1500 | |||||||
Thu thanh lý | 2000 | ||||||||
Ngân lưu ra | 3000 | 1298,2 | 1276,6 | 0 | |||||
Mua TSCĐ | 3000 | ||||||||
Chi phí | 425 | 425 | |||||||
Trả nợ NH | 672 | 636 | |||||||
Nộp thuế | 201,2 | 215,6 | |||||||
Ngân lưu ròng (NCF) | -1800 | 201,8 | 223,4 | 2000 | |||||
HSCK(10%) | 1 | 0,909 | 0,826 | 0,751 | |||||
PV(NCF) | -1800 | 183,436 | 184,528 | 1. 502 |
NPV = -1800+183,436+184,528+1. 502 = 69,964 (USD)
Ta có NPV > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả về mặt tài chính. Sân bay TSN nên thực hiện đầu tư
Bài 23
Có thông tin về 3 dự án như sau. Hãy giúp nhà đầu tư quyết định xem sẽ đầu tư vào dự án nào biết chi phí sử dụng vốn của nhà đầu tư là 15%/năm. Hãy lập luận việc sử dụng phương pháp nào để ra quyết định đó.
Thông số | DA I | DA II | DA III | |
1. | Tổng vốn đầu tư ban đầu (Triệu đồng) | 100 | 150 | 180 |
2. | Thu nhập hàng năm (triệu đồng) | 150 | 250 | 250 |
3. | Chi phí hàng năm (triệu đồng) | 50 | 100 | 120 |
4. | Thời gian hoạt động (năm) | 2 | 3 | 6 |
Bài giải
Dùng chỉ tiêu NPV để ra quyết định lựa chọn dự án tối ưu. Dự án nào có NPVmax sẽ được lựa chọn. Vì cả 3 dự án này đều có thời gian hoạt động khác nhau nên ta có rất nhiều cách để so sánh lựa chọn.
Cách 1: Dùng phương pháp lợi nhuận đều hàng kì để so sánh. Khi áp dụng phương pháp này thì giá trị NPV của từng dự án sẽ được rải đều ra các năm hoạt động của dự án đó. Sau đó, ta dùng kết quả này để so sánh hiệu quả của các dự án trong từng năm. Dự án nào có giá trị lợi nhuận đều hàng kì lớn nhất sẽ được lựa chọn
Thông số | DA I | DA II | DA III | |||||||||||||
5. Lợi nhuận hàng năm | 150-50 =100 | 250-100=150 | 250-120=130 | |||||||||||||
-100 +100 ´ | 1 – (1 + 0,15)–2 | -150 + | 150 ´ | 1 – (1 + 0,15)–3 | -180 +130 ´ | 1 – (1 + 0,15)–6 | ||||||||||
6. NPV (triệu đồng) | 0,15 | |||||||||||||||
0,15 | 0,15 | |||||||||||||||
= 60 | ||||||||||||||||
= 190 | = 314 | |||||||||||||||
7. Lợi nhuận đều hàng | 0,15 | 0,15 | 314 ´ | 0,15 | ||||||||||||
60 ´ | 190 ´ | |||||||||||||||
kì AVz (triệu | 1 – (1 + 0,15)–2 | 1 – (1 + 0,15)–3 | 1 – (1 + 0,15)–6 | |||||||||||||
đồng/năm) | = 37,5 | = 83,82 | = 82,63 |
Như vậy dự án II sẽ được lựa chọn vì có giá trị lợi nhuận đều hàng năm là cao nhất (83,82 triệu USD/năm) Cách 2: Dùng phương pháp tạo thời gian hoạt động của các dự án là như nhau. Khi đó, ta cần có giả định rằng các dự án có thể tái đầu tư nhiều lần với dòng ngân lưu có kiểu mẫu như dòng ngân lưu cũ và giá trị thanh lý tại năm kết thúc dự án là bằng 0. Như vậy, dự án I sẽ được tái đầu tư 2 lần, dự án II sẽ được tái đầu tư 1 lần.
Sử dụng phương pháp này vì ta nhận thấy dự án III có thời gian hoạt động là 6 năm cũng chính là BSCNN của thời gian hoạt động của cả 3 dự án. Vì vậy việc tạo thời gian hoạt động của dự án I và dự án II cho bằng với dự án III là hợp lý.
12
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
I | -100 | 100 | 100 | ||||
I’ | -100 | 100 | 100 | ||||
I” | -100 | 100 | 100 | ||||
I+I’+I” | -100 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 100 |
II | -150 | 150 | 150 | 150 | |||
II’ | -150 | 150 | 150 | 150 | |||
II+II’ | -150 | 150 | 150 | 0 | 150 | 150 | 150 |
NPV(I+I’+II”) = -100+100×0,87+100×0,69+100×0,5+100×0,43 = 146 (triệu đồng)
NPV(II+II’) = -150+150×0,87+150×0,76+150×0,57+150×0,5+150×0,43 =319,5 (triệu đồng)
1 – (1 + 0,15) | -6 | ||
NPV(III) = -180 +100 ´ | = 314 (triệu đồng) | ||
0,15 |
Như vậy, dự án II sẽ được lựa chọn vì sau khi điều chỉnh thời gian hoạt động cho các dự án bằng nhau, dự án II mang lại giá trị NPV cao nhất (319,5 triệu đồng)
Bài 24
Một doanh nghiệp đang xem xét việc thay thế tài sản cố định có các thông tin hiện tại như sau:
Hệ thống máy móc thiết bị cũ: | Hệ thống máy móc thiết bị mới: | ||||
– Thời gian sử dụng còn lại là 5 năm. | – Thời gian sử dụng là 5 năm. | ||||
– Giá trị hiện tại theo sổ sách là 50 triệu đồng. Dự | – Mua mới với giá là 100 triệu đồng. | ||||
kiến nếu bán hệ thống máy móc thiết bị này ra thị | |||||
trường sẽ thu được 75 triệu đồng. | |||||
– Mỗi năm, thu nhập từ hệ thống này là 100 triệu | – Mỗi năm có thu nhập sau thuế là 120 triệu đồng, | ||||
đồng, chi phí hoạt động là 60 triệu đồng. | chi phí hoạt động là 65 triệu đồng. |
Biết chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp là 14%/năm. Thuế suất thu nhập t = 28%
Theo Anh (chị) thì doanh nghiệp này có nên thay thế tài sản cố định này không? Hãy lập luận đề nghị của mình.
Bài giải
Lợi nhuận hàng năm của hệ thống máy móc thiết bị mới là 120 – 65 = 55 trđ
Lợi nhuận hàng năm của hệ thống máy móc thiết bị cũ đang sử dụng là 100 – 60 = 40 trđ GTSS = 50tr, giá trị thanh lý thực tế = 75 trđ
Phần chênh lệch giữa GTSS và giá trị thanh lý thực tế là 75 – 50 = 25 trđ Vậy phần thuế phải nộp là T = 25 ´ 28% = 7 trđồng
Như vậy, khoản thu từ thanh lý thiết bị cũ sau khi trừ thuế là: 75 – 7 = 68 trđ Từ các số liệu tính toán, ta có bảng thông số như sau
Hạng mục | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
NL TB mới | -100 | 55 | 55 | 55 | 55 | 55 |
NL TB cũ | 68 | -40 | -40 | -40 | -40 | -40 |
NL thay thế | -32 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 |
HSCK(14%) | 1 | 0,877 | 0,769 | 0,675 | 0,592 | 0,519 |
PV(NCF) | -32 | 13,155 | 11,535 | 10,125 | 8,88 | 7,785 |
Hiện giá dòng NL thay thế là
NPV = -32+13,155+11,535+10,125+8,88+7,785 = 19,48 (triệu đồng)
Kết luận:
Dòng NL thay thế có giá trị NPV>0 vì vậy mà dự án thay thế tài sản cố định hiện đang vận hành bằng tài sản cố định mới là có hiệu quả về mặt tài chính. Doanh nghiệp nên thực hiện dự án này.
13
Bài 25 | ||||||
Có 2 dự án loại trừ nhau với dòng ngân lưu ròng như sau. | ĐVT: Triệu đồng | |||||
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Dự án A | -200 | 75 | 84 | 102 | 123 | 138 |
Dự án B | -100 | 45 | 55 | 60 | 120 |
Hãy lập luận và ra quyết định lựa chọn dự án dựa trên phương pháp hệ số đầu tư t. Biết suất chiết khấu phù hợp cho 2 dự án là 15%/năm.
Bài giải
Giả định lợi nhuận của dự án A tương thích với vốn đầu tư ban đầu. Ta dùng hệ số t để cắt giảm thời gian hữu dụng của dự án A xuống còn 4 năm để so sánh với dự án B.
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Dự án A | -200 | 75 | 84 | 102 | 123 | 138 |
Dự án B | -100 | 45 | 55 | 60 | 120 | |
HSCK(15%) | 1 | 0,87 | 0,756 | 0,658 | 0,572 | 0,497 |
PV(NCF-A) | -200 | 65,25 | 63,504 | 67,116 | 70,356 | 68,586 |
PV(NCF-B) | -100 | 39,15 | 41,58 | 39,48 | 68,64 | |
NPV(A) = -200+65,25+63,504+67,116+70,356+68,586 | = 134,812 (triệu đồng) | |||||
NPV(B) = -100+39,15+41,58+39,48+68,64 | = 88,85 (triệu đồng) |
Gọi dự án A’ là dự án A xét trong 4 năm.
Tổng hiện giá lợi ích của dự án A trong 4 năm
= 65,25+63,504+67,116+70,356 = 266,226 (trđ)
Tổng hiện giá lợi ích của dự án A trong 5 năm
= 65,25+63,504+67,116+70,356+68,586 = 334,812 (trđ)
Hệ số vốn đầu tư t = 266,226334,812 = 0,795
NPV(A’) = 0,795×134,812 = 107,176 (triệu đồng)
Ta có NPV(A’) > NPV(B) à dự án A có hiệu quả về mặt tài chính hơn dự án A. Chọn dự án A Bài 26
Có một cơ hội đầu tư yêu cầu vốn đầu tư ban đầu là 1,5 triệu USD và hứa hẹn sẽ đem lại lợi nhuận sau thuế hàng năm là 700.000 USD. Hỏi nếu 1 công ty với chi phí sử dụng vốn là 15%/năm có nên nắm lấy cơ hội đầu tư này hay không? Tại sao? Biết tuổi thọ của dự án này là 5 năm.
Bài giải
NPV = -1.500 + 700× 1−(1+15%)−5 = 846,4 (ngàn USD)
15%
Ta có NPV > 0 à dự án có hiệu quả về mặt tài chính. Nên thực hiện đầu tư
Bài 27
Có thông tin về 1 doanh nghiệp như sau:
- Hiện tại đơn vị đang sử dụng 1 dây chuyền sản xuất có thời hạn 4 năm, hàng năm kỳ vọng có thu nhập là 420 trđ, chi phí cho hoạt động hàng năm là 280 trđ. Xét ở hiện tại, nếu thiết bị được bán trên thị trường, dự kiến giá bán là 150 trđ.
- Doanh nghiệp đang xem xét dự án thay thế dây chuyền mới với thông tin: Chi phí đầu tư ban đầu là 580 trđ; thời hạn của dự án là 4 năm; Thu nhập hàng năm của dự án là 650 trđ, chi phí cho hoạt động hàng năm là 370 trđ.
- Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp là 14%.
Hãy đưa ra quyết định xem có nên thay thế dây chuyền sản xuất cũ bằng dây chuyền sản xuất mới hay không. Giải thích sự lựa chọn đó.
Bài giải
Giả định doanh nghiệp quyết định thay thế dây chuyền sx cũ bằng dây chuyền sx mới. Ta có bảng ngân lưu sau (ĐVT:trđ)
14
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | |
Máy mới | -580 | 280 | 280 | 280 | 280 |
Máy cũ | 150 | -140 | -140 | -140 | -140 |
NL thay thế | -430 | 140 | 140 | 140 | 140 |
HSCK | 1 | 0,877 | 0,769 | 0,675 | 0,592 |
PV(NCF) | -430 | 122,78 | 107,66 | 94,5 | 82,88 |
NPV = -430+122,78+107,66+94,5+82,88 = -22,18 (trđ)
Ta có NPV<0 chứng tỏ quyết định này không có hiệu quả về mặt tài chính. Doanh nghiệp không nên thay thế dây chuyền sx này
Bài 28
Bộ xây dựng đang xem xét 2 phương án A và B, và phải quyết định hai phương án đó có chấp nhận được hay không và phương án nào là tốt hơn. Dòng tiền tệ ròng của hai phương án được cho như sau: (ĐVT: Triệu Đồng)
Năm | 0 | 1 | 2 | 3 |
Phương án A | -6.000 | 2.000 | 2.500 | 3.000 |
Phương án B | -9.000 | 3.000 | 3.500 | 4.000 |
- Bộ xây dựng sẽ thực hiện dự án này. Bộ tài chính hiện đang tranh luận về việc thủ tục chọn suất chiết khấu đúng. Bộ xây dựng cho rằng suất chiết khấu đúng là 6%, Bộ tài chính cho rằng suất chiết khấu đúng là 9%. Nếu mỗi Bộ sử dụng suất chiết khấu do họ lựa chọn để đánh giá các phương án này, liệu cả hai phương án có chấp nhận được hay không? Đối với mỗi hộ, phương án nào được ưa thích hơn (Sử dụng tiêu chuẩn NPV để so sánh)
- Trong Bộ xây dựng, có sự tranh luận giữa hai nhà phân tích liên quan đến thời điểm chiết khấu các dòng tiền tệ và đánh giá dự án. Một nhà phân tích cho rằng so sánh giá trị tương lai ròng NVF của các dự án vào cuối năm thứ 3 có ý nghĩa nhiều hơn, khi đó là năm hoàn tất dự án theo kế hoạch của chính quyền. Nhà phân tích thứ hai cho rằng cả hai dự án cần được so sánh bằng cách đánh giá giá trị hiện tại ròng NPV vào cuối năm 0. Bằng cách này, ông ta tin tưởng bộ có thể xác định một cách tốt
nhất những lợi ích gì sẽ đạt được từ mỗi dự án này sau khi hoàn trả chi phí đầu tư.
Hỏi: Nhận xét 2 quan điểm. Nếu dùng suất chiết khấu 6%/năm để tính toán cho từng quan điểm thì dự án sẽ được lựa chọn trong từng quan điểm là dự án nào? Tại sao?
Bài giải
- Lựa chọn dự án trên góc độ của mỗi bộ
Năm | 0 | 1 | 2 | 3 | |
Phương án A | -6.000 | 2.000 | 2.500 | 3.000 | |
Phương án B | -9.000 | 3.000 | 3.500 | 4.000 | |
HSCK(6%) | 1 | 0,943 | 0,89 | 0,84 | NPV6% |
PV(A)6% | -6000 | 1886 | 2225 | 2520 | NPV(A) = 631 |
PV(B)6% | -9000 | 2829 | 3115 | 3360 | NPV(B) = 304 |
HSCK(9%) | 1 | 0,917 | 0,842 | 0,772 | NPV9% |
PV(A)9% | -6000 | 1834 | 2105 | 2316 | NPV(A) = 255 |
PV(B)9% | -9000 | 2751 | 2947 | 3088 | NPV(B) =-214 |
Vậy theo bộ Xây dựng với suất chiết khấu 6% thì cả 2 dự án đều có hiệu quả. Trong đó, dự án A được ưa thích hơn
Theo bộ tài chính với suất chiết khấu 9% thì chỉ có dự án A là có hiệu quả tài chính và chỉ có thể chọn dự án A để thực hiện
- Lựa chọn dự án dựa trên NPV và NFV
Với quan điểm sử dụng NPV, ta có NPV(A) = 631(trđ) và NPV(B) = 304 (trđ) è chọn dự án A
15
Năm | 3 | 2 | 1 | 0 | |
Phương án A | -6.000 | 2.000 | 2.500 | 3.000 | |
Phương án B | -9.000 | 3.000 | 3.500 | 4.000 | |
HSTL(6%) | 1,191 | 1,124 | 1,06 | 1 | NFV6% |
FV(A)6% | -7.146 | 2.248 | 2.650 | 3.000 | 752 |
FV(B)6% | -10.719 | 3.372 | 3.710 | 4.000 | 363 |
Với quan điểm sử dụng NFV, ta có NFV(A) = 752 (trđ) và NFV(B) = 363 (trđ) è chọn dự án A Vậy không có khác biệt gì khi sử dụng chỉ tiêu NPV hoặc NFV để lựa chọn dự án
Bài 29
Một dự án cần 1,25 triệu USD để đầu tư mua thiết bị nhằm đưa ra thị trường một sản phẩm mới. Dự án ước tính sản phẩm này có tuổi thọ 5 năm. Doanh thu dự tính trong năm đầu là 1 triệu USD và năm sau tăng hơn năm trước 10% cho đến hết năm thứ 5. Sau đó, sản phẩm sẽ bị thay thế. Dự án dự trù biến phí để làm ra sản phẩm bằng 50% doanh thu hàng năm, còn định phí hàng năm bằng 150 nghìn USD, chưa tính khấu hao. Dự án sẽ dùng khấu hao theo đường thẳng với giá trị còn lại sau 5 năm là 250 nghìn USD. Mặt hàng này phải chịu thuế suất lợi tức là 40%. Cuối năm thứ 5 dự án còn thu hồi được 100 nghìn USD vốn lưu động. Hỏi:
- Nếu suất chiết khấu là 12% thì có nên đầu tư hay không?
- Nếu suất chiết khấu tăng gấp đôi thì có nên đầu tư nữa hay không?
- Tính IRR của dự án
Bài giải | |||||||||||
1.250−250 | |||||||||||
Giá trị khấu hao hàng năm = | = 200 ngàn USD/năm | ||||||||||
5 | |||||||||||
Bảng dự tính chi phí dự án | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||||||
Biến phí | 500 | 550 | 605 | 665,5 | 732,05 | ||||||
Định phí | 150 | 150 | 150 | 150 | 150 | ||||||
Tổng CP | 650 | 700 | 755 | 815,5 | 882,05 | ||||||
Bảng dự trù lời lỗ | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||||||
Doanh thu | 1000 | 1100 | 1210 | 1331 | 1464,1 | ||||||
Chi phí | 650 | 700 | 755 | 815,5 | 882,05 | ||||||
Khấu hao | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | ||||||
EBIT | 150 | 200 | 255 | 315,5 | 382,05 | ||||||
Thuế | 60 | 80 | 102 | 126,2 | 152,82 | ||||||
EAT | 90 | 120 | 153 | 189,3 | 229,23 | ||||||
Bảng ngân lưu dự án | |||||||||||
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||||||
NL vào | 1000 | 1100 | 1210 | 1331 | 1814 | ||||||
Doanh thu | 1000 | 1100 | 1210 | 1331 | 1464 | ||||||
Thanh lý TSCĐ | 250 | ||||||||||
Thanh lý vốn LĐ | 100 | ||||||||||
NL ra | 1250 | 710 | 780 | 857 | 941,7 | 1035 | |||||
Chi phí sx | 650 | 700 | 755 | 815,5 | 882,1 | ||||||
Mua TSCĐ | 1250 | ||||||||||
Thuế | 60 | 80 | 102 | 126,2 | 152,8 | ||||||
NL ròng | -1250 | 290 | 320 | 353 | 389,3 | 779,2 | |||||
HSCK(12%) | 1 | 0,893 | 0,797 | 0,712 | 0,636 | 0,567 | |||||
PV(NCF) | -1250 | 258,97 | 255,04 | 251,34 | 247,59 | 441,8 |
- Với suất chiết khấu là 12%
NPV = -1250+258,97+255,04+251,34+247,59+441,8 = 204,76 (ngàn USD)
NPV > 0, dự án có hiệu quả về mặt tài chính, nên thực hiện đầu tư
16
- Với suất chiết khấu là 24%
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
NL ròng | -1250 | 290 | 320 | 353 | 389,3 | 779,2 |
HSCK(24%) | 1 | 0,806 | 0,65 | 0,524 | 0,423 | 0,341 |
PV(NCF) | -1250 | 233,74 | 208 | 184,97 | 164,67 | 265,7 |
NPV = -1250+233,74+208+184,97+164,67+265,7 = -192,9 (ngàn USD)
NPV < 0, dự án không có hiệu quả về mặt tài chính, không nên thực hiện đầu tư
- Tính IRR của dự án
Áp dụng công thức nội suy ta có
204,76
= 12% + 24% − 12% × 204,76 + −192,9 = 18,18%
Bài 30
Một dự án có tổng vốn bằng 6 triệu USD, trong đó vốn cố định bằng 5 triệu USD. Việc đầu tư được tiến hành trong năm 2008. Thời hạn đầu tư 10 năm. Lãi ròng hàng năm được tính hàng năm như sau:
Năm | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 5 năm tiếp |
Lãi ròng (triệu USD) | -0,2 | 0,6 | 1,0 | 1,5 | 1,9 | 2,5 x 5 |
Dự án dùng khấu hao theo đường thẳng. Thời hạn khấu hao 5 năm với giá trị còn lại sau 5 năm là 1,5 triệu
USD. Cuối năm thứ 10 còn thu hồi được 1 triệu USD vốn lưu động. | |||||||||||||
Nguồn vốn và lãi suất tương ứng như sau: | |||||||||||||
– | Vốn góp | : 3 triệu USD với MARR = 8%/năm | |||||||||||
– | Vốn dài hạn | : 2,4 triệu USD với i = 8%/năm | |||||||||||
– Vốn vay ngắn hạn | : 0,6 triệu USD với i = 2%/tháng | ||||||||||||
Hãy tính PP, NPV, và IRR của dự án và cho biết có nên đầu tư hay không? | |||||||||||||
Bài giải | |||||||||||||
Suất chiết khấu của dự án | |||||||||||||
= | 3 × 8% + 2,4 × 8% + 0,6 × [ 1 + 2% 12 − 1] | = 9,88% ≈ 10%/ ă | |||||||||||
5−1,5 | 6 | ||||||||||||
Giá trị khấu hao hàng năm = | =0,7 triệu USD | ||||||||||||
Bảng ngân lưu dự án | 5 | ||||||||||||
Năm | Đầu tư | Lãi | Khấu | Thanh | NCF | HSCK | PV(NCF) | PV(NCF) | |||||
ròng | hao | lý | (10%) | tích lũy | |||||||||
2008 | 0 | 6 | -6 | 1 | -6 | -6 | |||||||
2009 | 1 | -0,2 | 0,7 | 0,5 | 0,909 | 0,455 | -5,545 | ||||||
2010 | 2 | 0,6 | 0,7 | 1,3 | 0,826 | 1,074 | -4,471 | ||||||
2011 | 3 | 1 | 0,7 | 1,7 | 0,751 | 1,277 | -3,194 | ||||||
2012 | 4 | 1,5 | 0,7 | 2,2 | 0,683 | 1,503 | -1,691 | ||||||
2013 | 5 | 1,9 | 0,7 | 1,5 | 4,1 | 0,621 | 2,546 | 0,855 | |||||
2014 | 6 | 2,5 | 0,7 | 3,2 | 0,564 | 1,805 | 2,66 | ||||||
2015 | 7 | 2,5 | 0,7 | 3,2 | 0,513 | 1,642 | 4,302 | ||||||
2016 | 8 | 2,5 | 0,7 | 3,2 | 0,467 | 1,494 | 5,796 | ||||||
2017 | 9 | 2,5 | 0,7 | 3,2 | 0,424 | 1,357 | 7,153 | ||||||
2018 | 10 | 2,5 | 0,7 | 1 | 4,2 | 0,386 | 1,621 | 8,774 |
NVP = 8,774 triệu USD
- = 4 + 1,6912,546 = 4,664 năm
IRR = 30% (Excel)
Bài 31
Một nhà đầu tư đang cân nhắc để lựa chọn một trong hai dự án A và B để đầu tư. Theo các số liệu đã tính toán được tại một năm sản xuất kinh doanh ổn định (đã phát huy hết công suất của dự án) thì lãi ròng cả hai dự án đều khả quan. Nhưng nhà đầu tư cho rằng tình hình thị trường đã được dự báo là không chắc chắn lắm, có thể có nhiều biến động sai lệch so với dự báo. Bộ phận tư vấn đã giúp nhà đầu tư tính lại lãi ròng của 2 dự án ứng với các trạng thái thị trường khác nhau như trong bảng sau:
17
Dự án | Trạng thái thị trường E | Xác suất (%) | Lãi ròng (nghìn USD) |
Thị trường tốt E1 | 30 | 1000 | |
A | Thị trường trung bình E2 | 40 | 800 |
Thị trường xấu E3 | 30 | 600 | |
Thị trường tốt E1 | 30 | 1400 | |
B | Thị trường trung bình E2 | 40 | 800 |
Thị trường xấu E3 | 30 | 215 |
Các yêu cầu về hành lang an toàn: Lãi ròng ³ 750 nghìn USD, Độ lệch chuẩn £ 200 nghìn USD Hỏi nhà đầu tư nên chọn dự án nào để đầu tư?
Bài giải
Lãi ròng kì vọng
Lãi ròng(A)e = 30%×1000 + 40%×800 + 30%×600 = 800 (nghìn USD) > [750] Lãi ròng(B)e = 30%×1400 + 40%×800 + 30%×215 = 804,5 (nghìn USD) > [750] Độ lệch chuẩn
= 1.000 − 800 2 × 30% + 800 − 800 2 × 40% + 600 − 800 2 × 30% = 154,919
= 1.400 − 804,5 2 × 30% + 800 − 804,5 2 × 40% + 215 − 804,5 2 × 30% = 458,985
sA < [200] và sB > [200]
Vậy với hành lang an toàn này thì nhà đầu tư nên chọn dự án A vì cả giá trị lãi ròng lẫn độ lệch chuẩn của dự án này đều thỏa mãn yêu cầu.
Bài tập phân tích kinh tế – xã hội
Bài 32 | ||||||||||||||||||||||||||
Tỉnh A đang thẩm định một dự án công với thông tin như sau: | ĐVT: Triệu USD | |||||||||||||||||||||||||
Hạng mục | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |||||||||||||||||||
1. Lợi nhuận | 200 | 460 | 500 | 660 | 700 | 780 | ||||||||||||||||||||
2. | Chi phí tiền lương | 100 | 230 | 250 | 330 | 350 | 390 | |||||||||||||||||||
3. | Thuế nộp | 30 | 69 | 75 | 99 | 105 | 117 | |||||||||||||||||||
Hãy xác định các số liệu sau biết chi phí vốn đầu tư là 13% | ||||||||||||||||||||||||||
a. Giá trị gia tăng bình quân | VA | hàng năm dự án đóng góp vào GDP của quốc gia. | ||||||||||||||||||||||||
b. Giá trị tiền công bình quân | W | hàng năm dự án sử dụng. | ||||||||||||||||||||||||
c. Thuế nộp bình quân | T | hàng năm dự án đóng góp cho ngân sách. | ||||||||||||||||||||||||
Bài giải | ||||||||||||||||||||||||||
Hạng mục | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |||||||||||||||||||
1. Lợi nhuận | 200 | 460 | 500 | 660 | 700 | 780 | ||||||||||||||||||||
2. | Chi phí công | 100 | 230 | 250 | 330 | 350 | 390 | |||||||||||||||||||
3. | Thuế nộp | 0 | 30 | 69 | 75 | 99 | 105 | 117 | ||||||||||||||||||
4. | Giá trị NDVA | 0 | 330 | 759 | 825 | 1089 | 1155 | 1287 | ||||||||||||||||||
5. | HSCK(13%) | 0,88 | 0,78 | 0,69 | 0,61 | 0,54 | 0,48 | |||||||||||||||||||
a. Hiện giá của tổng giá trị gia tăng của dự án là | ||||||||||||||||||||||||||
PV (GTGT) = 330 ´ 0,88 + 759 ´ 0,78 + 825´0,69 +1089 ´ 0,61+1155´ 0,54 +1287 ´ 0,48 =3.357,42 (trUSD) | ||||||||||||||||||||||||||
Giá trị gia tăng bình quân hàng năm dự án đóng góp vào GDP của quốc gia là | ||||||||||||||||||||||||||
= 3.357,42 ´ | 0,13 | = 3.357,42 ´ | 0,13 | = 839,36 | (triệu USD/năm) | |||||||||||||||||||||
VA | ||||||||||||||||||||||||||
+ 0,13)–6 | – 0,48 | |||||||||||||||||||||||||
1 – (1 | 1 |
- Hiện giá của tổng giá trị tiền công dự án sử dụng.
PV (W ) =100 ´0,88 + 230 ´ 0,78 + 250 ´0,69 + 330 ´ 0,61+ 350 ´0,54 + 390 ´0,48 = 1.017,40 (triệu USD)
Giá trị tiền công bình quân W hàng năm dự án sử dụng:
18
= 1.017,40 ´ | 0,13 | = 1.017,40 ´ | 0,13 | = 254,35 (triệu USD/năm) | |
W | |||||
– (1 + 0,13)–6 | – 0,48 | ||||
1 | 1 |
- Hiện giá của tổng giá trị thuế dự án đã đóng góp vào ngân sách:
PV (T ) = 30 ´0,88 + 69 ´0,78 + 75´ 0,69 + 99 ´ 0,61+105´ 0,54 +117 ´ 0,48 = 305,22 (triệu USD)
Giá trị thuế bình quân T hàng năm dự án đóng góp vào ngân sách:
= 305,22 ´ | 0,13 | = 305,22 ´ | 0,13 | = 76,31 (triệu USD/năm) | |||||||||||||||||||||||||
T | |||||||||||||||||||||||||||||
1 – (1 + 0,13)6 | 1 | – 0,48 | |||||||||||||||||||||||||||
Bài 33 | |||||||||||||||||||||||||||||
Tỉnh B đang thẩm định một dự án công với thông tin như sau: | ĐVT: Triệu USD | ||||||||||||||||||||||||||||
Hạng mục | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||||||||||||||||||||||
1. Lợi nhuận | -500 | 150 | 250 | 450 | 625 | 800 | |||||||||||||||||||||||
2. | Chi phí lương | 0 | 30 | 50 | 90 | 125 | 160 | ||||||||||||||||||||||
3. | Thuế | 0 | 15 | 25 | 45 | 62,5 | 80 | ||||||||||||||||||||||
Hãy xác định các số liệu sau biết chi phí vốn đầu tư là 16% | |||||||||||||||||||||||||||||
a. Giá trị gia tăng bình quân | VA | hàng năm dự án đóng góp vào GDP của quốc gia. | |||||||||||||||||||||||||||
b. Giá trị tiền công bình quân | W | hàng năm dư án sử dụng. | |||||||||||||||||||||||||||
c. Thuế nộp bình quân | T | hàng năm dự án đóng góp cho ngân sách. | |||||||||||||||||||||||||||
Bài giải | |||||||||||||||||||||||||||||
Hạng mục | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||||||||||||||||||||||
1. Lợi nhuận | -500 | 150 | 250 | 450 | 625 | 800 | |||||||||||||||||||||||
2. | Chi phí công | 30 | 50 | 90 | 125 | 160 | |||||||||||||||||||||||
3. | Thuế nộp | 15 | 25 | 45 | 62,5 | 80 | |||||||||||||||||||||||
4. | Giá trị NDVA | -500 | 195 | 325 | 585 | 812,5 | 1040 | ||||||||||||||||||||||
a. Hiện giá của tổng giá trị gia tăng quốc dân thuần của dự án là | |||||||||||||||||||||||||||||
PV (GTGT) = -500 +195´0,86 + 325´0,74 + 585´0,64 + 750 ´0,55 +1040 ´0,48 = 1.228,68 (triệu USD) | |||||||||||||||||||||||||||||
Giá trị gia tăng bình quân hàng năm dự án đóng góp vào GDP của quốc gia là | |||||||||||||||||||||||||||||
= 1.228,684 ´ | 0,16 | = 1.228,68 ´ | 0,16 | = 378,05 (triệu USD/năm) | |||||||||||||||||||||||||
VA | |||||||||||||||||||||||||||||
1 – (1 + 0,16)5 | |||||||||||||||||||||||||||||
1 – 0,48 |
- Hiện giá của tổng giá trị tiền công dự án sử dụng.
PV (W ) = 30 ´0,86 + 50 ´0,74 + 90 ´0,64 +125´ 0,55 +160 ´ 0,48 = 265,96 (triệu USD/năm)
Giá trị tiền công bình quân W hàng năm dự án sử dụng:
= 265,95 ´ | 0,16 | = 265,95 ´ | 0,16 | = 81,83 (triệu USD/năm) | |
W | |||||
– (1 + 0,16)5 | – 0,48 | ||||
1 | 1 |
- Hiện giá của tổng giá trị thuế dự án đã đóng góp vào ngân sách:
PV (T ) = 15´0,86 + 25´ 0,74 + 45´ 0,64 + 62,5 ´0,55 + 80 ´0,48 = 132,98 (triệu USD)
Giá trị thuế bình quân T hàng năm dự án đóng góp vào ngân sách:
= 132,98 ´ | 0,16 | = 132,98 ´ | 0,16 | = 40,92 (triệu USD/năm) | |
T | |||||
– (1 + 0,16)5 | – 0,48 | ||||
1 | 1 |
Tài liệu tham khảo
Nguyễn Xuân Thủy, 2000. Quản trị dự án đầu tư. NXB Giáo Dục.
Cao Hào Thi (Chủ biên). 2004. Quản lý dự án. NXB Đại học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh.
19
Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí
Tải Xuống Tại Đây
Từ khóa » Bài Tập Về Dòng Ngân Lưu
-
Idoc Vn Bai-giai-goi-y-bai-tap-tong-hop-quan-tri-du-an-dau-tu
-
Giải Bài Tập Báo Cáo Ngân Lưu Của đầu Tư - 123doc
-
De Kiem Tra Va Bai Tap Thiet Lap Va Tham Dinh Du An Dau Tu Co Dap An ...
-
BÀI TẬP TỔNG HỢP CHƯƠNG 6-HĐNSV - StuDocu
-
Giai Bai Tap Cau 02 Va 03 Câu 2 - SlideShare
-
Bài Tập Hoạch định Dòng Tiền ( Các Dạng Bài Tập + Lời Giải Và Phân Tí…
-
[PDF] Bài Giảng 16. Báo Cáo Ngân Lưu
-
[PDF] THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
-
240761417-bai-tập-lập-va-pt-dự-an | Xemtailieu
-
[PDF] BÀI TẬP 1 NHẬN DẠNG BÁO CÁO NGÂN LƯU
-
[PDF] CÁCH THỨC TÍNH DÒNG TIỀN, CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN (NPV
-
[PDF] BÀI 6. HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ - Kế Toán
-
Bài Tập Thẩm định Dự An đầu Tư - Xây Nhà