Bài Giảng Giải Phẫu đầu Mặt Cổ - 123doc
Có thể bạn quan tâm
Cơ mặt• Cơ mặt thường được gọi là cơ bám da, là phương tiện diễn đạt tình cảm và đóng mở các lỗ tự nhiên của vùng đầu mặt.. Da,Mô liên kết cứng chắc, Mạc trên sọ, Mô liên kết lỏng lẻo
Trang 1GIẢI PHẨU ĐẦU – MẶT - CỔ
Trang 31 Đại cương
Phần mềm ngoài sọ ở đầu gồm có da đầu, cơ và mạc Có 2 nhóm cơ chính:
- Cơ mặt.
- Cơ nhai
Ngoài ra còn các cơ của các cơ quan như cơ của cơ quan thị giác, cơ quan thính giác
Trang 5Các cơ mặt
Các cơ trên sọ
Các cơ bám quanh mắt
Các cơ bám quanh tai
Các cơ bám quanh mũi
Các cơ bám quanh miệng
Trang 7Các cơ bám quanh tai
Trên tai trên Trên tai trước
Trên tai sau
Trang 8Các cơ bám quanh mũi
Cơ mảnh khảnh
Cơ mũi
Cơ hạ vách mũi
Trang 9Các cơ bám quanh mũi
Trang 10Các cơ bám quanh miệng
Cơ nâng môi trên-cánh mũi
Cơ nâng môi trên
Cơ nâng góc miệng
Trang 13Các cơ cổ bên
Cơ bám da cổ
Cơ ức-đòn-chũm
Trang 152 Cơ mặt
• Cơ mặt thường được gọi là cơ bám da, là
phương tiện diễn đạt tình cảm và đóng
mở các lỗ tự nhiên của vùng đầu mặt.
• Các cơ mặt có các đặc tính sau
- Có nguyên ủy ở xương và bám tận ở da
- Dây thần kinh mặt chi phối vận động
- Bám quanh các lỗ tự nhiên
Trang 17Để tiện mô tả, người ta chia cơ mặt thành các nhóm:
- Các cơ trên sọ
- Cơ của tai
- Cơ của mắt
- Cơ của mũi
- Cơ của miệng.
Trang 182.1 Cơ trên sọ
• Cơ chẩm trán, tác dụng kéo da đầu ra
trước, ra sau, nhướng mày.
• Cơ thái dương - đỉnh, tác dụng để căng
da đầu
• Mạc trên sọ là một tổ chức liên kết dính
chặt với lớp da đầu qua trung gian tổ chức liên kết cứng chăc Phía trước liên tục với bụng trán, phía sau liên tục với bụng chẩm.
Trang 202.2 Cơ tai, cơ mắt, cơ mũi
• Cơ tai có ba cơ rất kém phát triển, đó
là: cơ tai trước, cơ tai trên, cơ tai sau
• Cơ mắt
– Cơ vòng mắt: gồm có ba phần là phần ổ mắt, phần mí mắt, phần lệ.Tác dụng là nhắm mắt
Do đó Khi dây thần kinh mặt bị liệt (ngoại
biên) thì mắt không nhắm được.
– Cơ cau mày, tác dụng làm cau mày
– Cơ hạ mày, có người không có cơ này.Tác dụng kéo mày xuống dưới
Trang 232.3 Cơ miệng
• Cơ nâng môi trên cánh mũi: Tác dụng
của cơ là kéo môi trên lên trên và mở lỗ mũi
• Ba cơ nâng môi trên , gò má nhỏ và cơ
gò má lớn khi co thì kéo môi trên lên
trên và diễn tả sự đau khổ Nếu ba cơ này co cùng với cơ nâng góc miệng thì diễn tả sự khinh bỉ
Trang 242.3 Cơ miệng
Trang 25• Cơ nâng góc miệng
• Cơ cười Tác dụng kéo góc miệng theo
chiều ngang
• Cơ mút giúp cho việc nhai, mút và thổi
• Cơ hạ góc miệng kéo góc miệng xưống
dưới
• Cơ hạ môi dưới kéo môi dưới xuống
dưới và ra ngoài (diễn tả sự khinh bỉ)
Trang 26• Cơ cằm Tác dụng là đưa môi dưới ra
trước (diễn tả sự nghi ngờ, khinh bỉ)
• Cơ ngang cằm có người có, người
không Gồm những sợi nối liền giữa hai cơ hạ góc miệng ở hai bên
• Cơ vòng miệng Tác dụng của cơ là
mím miệng, đưa môi ra trước, ép môi vào răng
Trang 27Cơ chân bướm
ngoài
Cơ chân bướm
trong
Trang 28Cơ thái dương
Cơ chân bướm
ngoài
Cơ thái dương
Cơ chân bướm
ngoài
Cơ cắn
Cơ thái dương
Cơ chân bướm
ngoài
Cơ cắn
Cơ thái dương
Trang 29- Dây thần kinh hàm dưới chi phối vận động
- Tác dụng là vận động khớp thái dương hàm dưới
Trang 304 Mạc đầu mặt
Ở mặt có 4 lớp mạc đi từ da đến lớp thần kinh là
- Da
- Tổ chức sợi mỡ dưới da.
- Hệ thống mạc cân cơ.
- Lớp mạc mang tai - cắn
Trang 325 Da đầu
• Da đầu gồm có 5 lớp từ nông vào sâu
Da,Mô liên kết cứng chắc, Mạc trên sọ,
Mô liên kết lỏng lẻo, Vỏ xương sọ
• Da dày, có nhìều tóc và tuyến bã, nên tỷ lệ bị
u bả ở đầu so với các vùng khác là rất lớn
• Mô liên kết cứng chắc Lớp này có nhiều tổ
chức xơ rất chắc, mạch máu và thần kinh
phong phú Thành mạch ở đây lại được giữ chặt bởi lớp tổ chức xơ cho nên khi tổn
thương mạch máu da đầu thì máu chảy rất nhiều vì thành mạch không thể co lại được
Trang 34• Mạc trên sọ
• Ba lớp da, tổ chức liên kết cứng chắc
và mạc trên sọ, dính rất chặt với nhau thành một lớp, nên một vết thương mà không tổn thương đến lớp mạc trên sọ thì sẽ không có khe hở
• Mô liên kết lỏng lẻo Rất mỏng manh,
thông thương với các xoang tĩnh mạch trong sọ bằng các tĩnh mạch liên lạc Máu và mũ có thể tụ lại ở đây và khi đó thì nó có thể lan tỏa rất nhanh ra toàn
bộ sọ, hay lan tỏa vào các xoang tĩnh mạch trong sọ
Trang 35• Vỏ xương sọ: Là màng xương của các
xương sọ Ngoại trừ ở các đường khớp, thì phần còn lại của lớp này dính một cách lỏng lẽo với lớp xương đặc ở mặt sâu của nó, nên máu có thể tụ lại ở đây, và trong trường hợp này thì khối máu tụ có hình dạng của xương tương ứng, vì dịch không thể thóat ra khỏi đường khớp
Trang 36Vùng cổ
Trang 371 Đại cương
Cổ là một phần cơ thể nối giữa đầu và
thân, có các thành phần quan trọng đi
qua như thần kinh, mạch máu, hô hấp,
tiêu hóa
Cổ được giới hạn phía trước, từ bờ dưới xương hàm dưới đến bờ trên cán ức và xương đòn Phía sau từ đường cong gáy trên đến đĩa gian đốt ống cổ 7 và ngực1
Trang 382 Cơ vùng cổ sau (vùng gáy)
Trang 40Cơ cổ dài, cơ gai
Trang 433 Cơ vùng cổ trước
• Cơ bám da cổ là một cơ dẹt, đi từ đáy
cổ lên mặt, nằm ở mặt nông của tĩnh mạch cảnh ngoài và tĩnh mạch cảnh trước Do dây thần kinh số VII chi phối
Cơ có nguyên ủy ở mạc ngực và xương đòn, bám tận vào góc miệng, môi dưới và bờ dưới xương hàm dưới.
Trang 45Cơ ức đòn chũm
Là một mốc giải phẫu quan trọng ở vùng
cổ Nguyên ủy ở xương ức và xương
đòn Các sợi cơ chạy lên trên và ra sau dến bám tận ở mỏm chũm và phần
ngoài của đường gáy trên.
Cơ ức đòn chũm được chi phối vận động bởi dây thần kinh phụ Khi cơ co thì có tác dụng xoay đầu và kéo đầu về phía bên đó Nếu co cả hai bên thì có tác
dụng làm ngữa đầu
Trang 47• Các cơ trên móng nâng xương móng
và đáy lưỡi lên trên đáy
Trang 48• Các cơ dưới móng
Trang 49• Các cơ trước cột sống Gồm ba cơ do
các nhánh bên của các dây thần kinh
gai sống cổ chi phối, khi co thì gấp đầu
và cổ
Trang 51• Các cơ bên cột sống
– Cơ bậc thang trước
– Cơ bậc thang giữa
– Cơ bậc thang sau
Trang 534 Mạc vùng cổ
- Lá nông mạc cổ.
- Lá trước khí quản.
- Lá trước cột sống
Trang 555 Các tam giác cổ
• Tam giác cổ trước
• Tam giác cổ sau
Trang 59ĐỘNG MẠCH
Trang 601 Động mạch cảnh chung
Cơ ức đòn chũm là cơ tùy hành của
động mạch, một mốc giải phẫu quan trọng để tìm động mạch
Trang 632 Động mạch cảnh trong
Trang 65ĐM cảnh trong xoang hang
Trang 74Vòng nối
Trang 755 Xoang cảnh và tiểu thể cảnh
• Xoang cảnh
Ở chỗ chia hai của động mạch cảnh chung và đoạn đầu tiên của động mạch cảnh trong, động mạch phình ra tạo thành một xoang gọi là xoang cảnh Ở xoang cảnh có các thụ cảm thần kinh nhạy cảm với áp suất máu gọi là áp thụ cảm Khi áp suất mạch máu
ở đây tăng (có thể do người ta ấn) thì xung động thần kinh dẫn truyền lên trung tâm vận mạch, làm giãn mạch và giảm nhịp tim.
Trang 78• Tiểu thể cảnh
– Phần sau đoạn tận cùng của động mạch cảnh chung có một tuyến nhỏ hình bầu dục đường kính 3 x 6mm gọi là tiểu thể cảnh Ở đây có các thụ cảm thần kinh nhạy cảm với áp suất riêng phần của khí trong máu gọi là hóa thụ cảm Đặc biệt khi pH máu giảm, PO2 giảm và PCO2 tăng.
– Các sợi thần kinh đi đến xoang cảnh và tiểu thể cảnh chủ yếu phát sinh từ dây thần kinh thiệt hầu, ngoài ra còn có một số nhánh của dây thần kinh lang thang
Trang 81TM mặt chung
Trang 82TM cảnh trong
Trang 83TM cảnh ngoài
Trang 84Bạch Huyết
• Bạch huyết nông vùng đầu mặt
• Bạch huyết vùng cổ
Trang 87THẦN KINH
Các nhánh cảm giác
• Dây thần kinh chẩm nhỏ
• Dây thần kinh tai lớn
• Dây thần kinh ngang cổ
• Các nhánh thần kinh trên đòn
Trang 89Cảm giác cho da mặt, vận động các
cơ nhai, cảm giác cho răng…
TK VII Từ thân não đến các
cơ bám da mặt, niêm mạc lưỡi,…
Vận động các cơ bám da mặt, CG cho 2/3 trước lưỡi…
Trang 90Tên Vị trí Chức năng
TK
VIII Tai trong Thính giác và thăng bằng
TK
IX Từ thân não đi đến hầu, niêm mạc lưỡi,… VĐ các cơ hầu, CG cho 1/3 sau của lưỡi,…
TK X Từ thân não đi đến
thanh quản, các tạng
ở ngực & ổ bụng,…
VĐ thanh quản, là phần đối giao cảm của các
Trang 93TK VIII
Trang 95TK X
Trang 96TK VẬN NHÃN
Trang 98Tk VII
Trang 99TK THIỆT HẦU
Trang 100CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT!
Từ khóa » Cơ Ngang Cằm
-
Giải Phẫu Chi Tiết Các Cơ đầu Mặt - Trị Liệu Gia Bảo
-
Giải Phẫu Cơ đầu Mặt Cổ
-
Giải Phẩu đầu – Mặt Cổ - SlideShare
-
CƠ ĐẦU MẶT CỔ - SlideShare
-
Cơ đầu Mặt Cổ Flashcards | Quizlet
-
Cơ đầu Mặt Cổ Flashcards
-
GIẢI PHẪU CÁC CƠ VÙNG HÀM MẶT - Big Dental
-
BÀI 10: XƯƠNG – KHỚP-CƠ ĐẦU MẶT CỔ - Trần Công Khánh
-
Động Mạch Mặt – Wikipedia Tiếng Việt
-
(DOC) PHDTH GP Các Cơ đầu Mặt Cổ | Paul Lye
-
Đau Dây Thần Kinh V Vô Căn | Răng Hàm Mặt
-
Phong Bế Thần Kinh Vùng Cằm - Rối Loạn Nha Khoa - Cẩm Nang MSD
-
Thần Kinh Hạ Thiệt – Wikipedia Tiếng Việt