Bài Giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 91, Bài 21: Thêm Trạng Ngữ Cho Câu

  • Trang Chủ
  • Đăng ký
  • Đăng nhập
  • Liên hệ

Giáo Án Điện Tử Lớp 7, Bài Giảng Điện Tử Lớp 7, Đề Thi Lớp 7, Sáng Kiến Kinh Nghiệm Lớp 7

  • Home
  • Giáo Án Lớp 7
    • Ngữ Văn 7
    • Toán Học 7
    • Vật Lí 7
    • Sinh Học 7
    • Lịch Sử 7
    • Địa Lí 7
    • Tiếng Anh 7
    • Tin Học 7
    • Công Nghệ 7
    • Âm Nhạc 7
    • Mĩ Thuật 7
    • Thể Dục 7
    • Giáo Dục Công Dân 7
    • GD Hướng Nghiệp 7
    • Hoạt Động NGLL 7
    • Giáo Án Khác
  • Bài Giảng Lớp 7
    • Ngữ Văn 7
    • Toán Học 7
    • Vật Lí 7
    • Sinh Học 7
    • Lịch Sử 7
    • Địa Lí 7
    • Tiếng Anh 7
    • Tin Học 7
    • Công Nghệ 7
    • Âm Nhạc 7
    • Mĩ Thuật 7
    • Thể Dục 7
    • Giáo Dục Công Dân 7
    • GD Hướng Nghiệp 7
    • Hoạt Động NGLL 7
    • Giáo Án Khác
  • Đề Thi Lớp 7
    • Ngữ Văn 7
    • Toán Học 7
    • Vật Lí 7
    • Sinh Học 7
    • Lịch Sử 7
    • Địa Lí 7
    • Tiếng Anh 7
    • Tin Học 7
    • Công Nghệ 7
    • Âm Nhạc 7
    • Mĩ Thuật 7
    • Thể Dục 7
    • Giáo Dục Công Dân 7
    • GD Hướng Nghiệp 7
    • Hoạt Động NGLL 7
    • Giáo Án Khác
  • Sáng Kiến Kinh Nghiệm Lớp 7
Trang ChủBài Giảng Lớp 7Bài Giảng Ngữ Văn 7 Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 91, Bài 21: Thêm trạng ngữ cho câu Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 91, Bài 21: Thêm trạng ngữ cho câu

.Đặc điểm của trạng ngữ:

 1. Ví dụ:

Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. [ ]

 Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.

 ( Thép Mới )

b) Vì mải chơi, em quên chưa làm bài tập.

c) Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật tốt.

d) Với giọng nói dịu dàng, chị ấy mời chúng tôi vào nhà.

e) Bằng chiếc xe đạp cũ, Lan vẫn đến trường đều đặn.

 

ppt 13 trang bachkq715 3200 Download Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 91, Bài 21: Thêm trạng ngữ cho câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênMÔN: NGỮ VĂN 7TIẾT 91 – BÀI 21THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I.Đặc điểm của trạng ngữ: 1. Ví dụ:Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. [ ] Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. ( Thép Mới )b) Vì mải chơi, em quên chưa làm bài tập.c) Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật tốt.d) Với giọng nói dịu dàng, chị ấy mời chúng tôi vào nhà.e) Bằng chiếc xe đạp cũ, Lan vẫn đến trường đều đặn. I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ:2. Nhận xét : a) “ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. ... Tre vẫn còn phải vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.” b) Vì mải chơi, em quên chưa làm bài tập .c) Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật tốtd) Với giọng nói dịu dàng, chị ấy mời chúng tôi vào nhà. e) Bằng chiếc xe đạp cũ, Lan vẫn đến trường đều đặn.Dưới bóng tre xanhđã từ lâu đờiđời đời, kiếp kiếptõ ngh×n ®êi nayVì mải chơiĐể xứng đáng là cháu ngoan Bác HồVới giọng nói dịu dàngCCCCCCCVVVVVVVVCVBằng chiếc xe đạp cũ Các trạng ngữ vừa tìm được bổ sung nội dung gì cho câu?I. Đặc điểm của trạng ngữ2. Nhận xét:a) Dưới bóng tre xanh đã từ lâu đời đời đời, kiếp kiếp từ nghìn đời nay b) Vì mải chơic) Để xứng đáng là cháu ngoan bác Hồd) Với giọng nói dịu dànge) Bằng chiếc xe đạp cũBổ sung thông tin về nơi chốnbổ sung thông tin về thời gianBổ sung thông tin về mục đíchBổ sung thông tin về nguyên nhânBổ sung thông tin về cách thứcBổ sung thông tin về phương tiệnEm có nhận xét gì về cấu tạo, vị trí của trạng ngữ trong VD a? a) “ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp Côí xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.” đầu câucuối câugiữa câuBài tập nhanhCâu 1: Thêm trạng ngữ cho câu sau: Lúa chết nhiều. -> Gợi ý:-Năm nay-Vì rét => Năm nay, lúa chết nhiều, vì rét. lúa chết nhiều.Câu 2: Trong 2 câu sau, câu nào có trạng ngữ, câu nào không có trạng ngữ ? Tại sao ?- a. Tôi đọc báo hôm nay.=> Hôm nay là phụ ngữ trong cụm động từ.- b.Hôm nay, tôi đọc báo.=> Hôm nay là trạng ngữ(xác định về thời gian) Lưu ý: Thêm trạng ngữ cho câu là một cách mở rộng câu, làm cho nội dung câu phong phú hơn.II. Luyện tập: Bài 1: Hãy cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân là trạng ngữ. Trong những câu còn lại, cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì?Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội - là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh. ( Vũ Bằng) => Làm chủ ngữ và vị ngữ trong câu.b) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít. ( Vũ Tú Nam) => Làm trạng ngữ trong câu. c) Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân. ( Vũ Bằng) =>Làm phụ ngữ trong cụm động từ.d) Mùa xuân ! Mỗi khi họa mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự đổi thay kì diệu. ( Võ Quảng )=> Câu đặc biệtII.LUYỆN TẬPBài tập 2 - 3: Hoạt động NhómTìm trạng ngữ trong các câu ở bài tập 2 (SGK Trang 40) và phân loại trạng ngữ vừa tìm đượcNhóm 1: Câu (a) Từ “ cơn gió mùa hạ lúa non không ?”Nhóm 2: Câu (a) Từ “ trong cái vỏ của trời”Nhóm 3: Câu (b) 0123456789102030405060708090100110120Đáp án:Nhóm 1: , như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết , khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi Nhóm 2: Trong cái vỏ xanh kia Dưới ánh nắng, Nhóm 3: với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta nói trên đâyT/N chỉ cách thứcT/N chỉ thời gianT/N chỉ nơi chốnT/N chỉ nơi chốnT/N chỉ cách thứcHoạt động NhómCâu 1 :Nhận xét nào đúng về thành phần trạng ngữ của câuLà biện pháp tu từ trong câu.Là thành phần chính của câuLà thành phần phụ của câu.ABCDỒ ! Tiếc quá.Bạn thử lần nữa xem !Chúc mừng bạn !Là một trong số các từ loại của câuEm nào bổ sung Câu 2 : Có thể phân loại trạng ngữ theo cơ sở nào?Theo thành phần chính nào mà chúng đứng liền trước hoặc liền sau.Theo các nội dung mà chúng biểu thị.Theo mục đích nói của câu.ABCDSai rồi !Ồ ! Tiếc quá.Bạn thử lần nữa xem !Chúc mừng bạn !Theo vị trí của chúng trong câu.Hướng dẫn về nhà1. Bài cũ: Hoàn thiện các bài tập/SGK. Học thuộc phần ghi nhớ2. Bài mới : Chuẩn bị bài : Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh.- Xem trước bài : Thêm trạng ngữ cho câu(tiếp theo)

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_91_bai_21_them_trang_ngu_cho_ca.ppt
Tài Liệu Liên Quan
  • pptBài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Bài 13: Điệp Ngữ (Chuẩn kiến thức)
  • pptxGiáo án Ngữ Văn Khối 7 - Tiết 8: Sông núi nước Nam - Quế Minh Thành
  • pptBài giảng Ngữ Văn Khối 7 - Tiết 62: Chuẩn mực sử dụng từ
  • pptBài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Bài 23: Chuyển câu chủ động thành câu bị động (Tiếp theo)
  • pptBài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Bài 20: Câu đặc biệt (Bản đẹp)
  • pptBài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 55: Điệp Ngữ
  • pptBài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 89: Đức tính giản dị của Bác Hồ (Phạm Văn Đồng)
  • pptBài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 81: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
  • pptBài giảng Ngữ Văn Khối 7 - Tiết 38: Tiếng Việt Từ đồng nghĩa (Chuẩn kiến thức)
  • pptBài giảng Ngữ Văn Khối 7 - Tiết 78: Rút gọn câu (Chuẩn kiến thức)
Tài Liệu Hay
  • pptxĐề thi chọn học sinh giỏi môn Ngữ Văn Lớp 7 - Năm học 2020-2021
  • pptxBài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước và bước ngoặt của cách mạng Việt Nam
  • pptxBài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 15: Những câu hát châm biếm
  • pptBài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Ôn tập về rút gọn câu
  • pptxBài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 35: Văn bản Cảm nghĩ trong đêm thanh tịnh (Tĩnh dạ tứ - Lý Bạch)
  • pptBài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 27: Luyện tập cách làm bài văn biểu cảm
  • pptxGiáo án Ngữ Văn Khối 7 - Tiết 20: Từ Hán Việt
  • pptBài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Bài 10: Từ trái nghĩa
  • pptxBài giảng Ngữ Văn Khối 7 - Bài 3: Văn bản Ca dao - dân ca Những câu hát về tình cảm gia đình
  • pptxBài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 19: Từ Hán Việt - Đỗ Thị Thu Tâm

Copyright © 2024 Lop7.vn - Tìm Tài Liệu, Đề Thi

Facebook Twitter

Từ khóa » Vì Mải Chơi Em Quên Chưa Làm Bài Tập