Bài Giảng Quy Chuẩn Và Tiêu Chuẩn Xây Dựng Bộ Xây Dựng - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Giáo án - Bài giảng >>
- Cao đẳng - Đại học
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.65 KB, 43 trang )
Bé X©y dùngCôc Gi¸m ®Þnh Nhµ nícvÒ chÊt lîng c«ng tr×nh x©y dùngQuy chuÈnvµ tiªu chuÈn x©y dùngHµ Néi 02/2006–Quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng Việt NamNgời soạn : Lê Văn ThịnhChuyên viên chính Trởng phòng Quản lý chất lợng công trình xây dựngCục Giám định Nhà nớc về chất lợng công trình xây dựng1. Đặt vấn đềĐể tiến hành các hoạt động xây dựng, từ trớc đến nay, chúng ta vẫn sửdụng các tiêu chuẩn kỹ thuật. Hiện có gần 200 tiêu chuẩn về vật liệu xây dựngvà cũng gần 200 tiêu chuẩn về xây dựng ( quy hoạch, khảo sát, thiết kế, thicông). Ngoài ra, trong những năm gần đây, ở nớc ta, nhiều tiêu chuẩn quốc tế vàcủa nớc ngoài đã đợc áp dụng để sản xuất chế phẩm xây dựng cũng nh thiết kế,thi công các công trình có vốn đầu t nớc ngoài.Năm 1997, Bộ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam gồm 3 tập đã đợc Bộ Xâydựng ban hành. Đây là lần đầu tiên nớc ta ban hành quy chuẩn xây dựng , bởivậy việc phổ biến, giới thiệu quy chuẩn xây dựng là hết sức cần thiết. Vì vậykèm theo quyết định ban hành, Bộ trởng Bộ Xây dựng đã ra chỉ thị phải phổbiến, tập huấn thực hiện quy chuẩn xây dựng cho tất cả các các cơ quan quản lýxây dựng, cơ quan và các tổ chức nghiên cứu về kỹ thuật xây dựng, các tổ chứct vấn xây dựng thuộc các ngành và các địa phơng.Để áp dụng Quy chuẩn xây dựng cần nắm vững:- Quy chuẩn xây dựng là gì? Quan hệ của nó với các Tiêu chuẩn xây dựng, cácvăn bản pháp quy khác ra sao?- Nội dung của Quy chuẩn xây dựng ra sao?2. Những quy định chung về Quy chuẩn xây dựng 2.1. Quy chuẩn xây dựng là gì?Theo quy định tại khoản 19 Điều 3 của Luật Xây dựng thì Quy chuẩn xâydựng là các quy định bắt buộc áp dụng trong hoạt động xây dựng do cơ quanquản lý nhà nớc có thẩm quyền về xây dựng ban hành.Nh vậy, Quy chuẩn xây dựng :2a) Là văn bản pháp chế: bắt buộc phải tuân thủb) Phạm vi điều chỉnh:- Chỉ những vấn đề kỹ thuật- áp dụng cho mọi hoạt động xây dựng (quy hoạch, đầu t xây dựng), mọinguồn vốn đầu t, mọi hình thức xây dựngc) Quy định trớc hết là các yêu cầu và là các yêu cầu tối thiểu(Chúng ta đã sử dụng thuật ngữ mới đối với ngành xây dựng là Quy chuẩn đểdiễn đạt khái niệm Code trong xây dựng của nhiều nớc và để phân biệt với tiêuchuẩn)2.2. Vì sao cần ban hành QCXD?Trớc đây chúng ta vẫn sử dụng chỉ các tiêu chuẩn trong nớc (TCVN,TCXD, TCN) và đối với nhiều ngời thấy hình nh thế cũng đủ. Gần đây một sốtiêu chuẩn quốc tế và của một số nớc (các tiêu chuẩn ISO, BS, AS, NF, ASTM, )lại đợc phép áp dụng ở Việt Nam . Vậy vì sao lại cần có Quy chuẩn xây dựng .Việc đổi mới về cơ chế quản lý kinh tế đòi hỏi phải thay đổi nhiều quyđịnh về quản lý. Công tác tiêu chuẩn hoá cũng nằm trong số đó. Chúng ta vẫnquen với khái niệm tiêu chuẩn là văn bản pháp chế kỹ thuật và bắt buộc phải ápdụng. Vì vậy không cần có Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn vừa có vai trò tiêuchuẩn vừa giữ vai trò của Quy chuẩn .Tuy nhiên, từ năm 1991, tiêu chuẩn khôngcòn tính pháp chế nữa và hầu hết trở thành tự nguyện áp dụng. Những tiêu chuẩnnào là bắt buộc sẽ đợc cơ quan có thẩm quyền quy định và chủ yếu là các tiêuchuẩn liên quan đến an toàn và bảo vệ sức khoẻ, bảo vệ môi trờng. Đối vớingành xây dựng, cần có Quy chuẩn xây dựng để làm nhiệm vụ này (xem chi tiếtở bảng 1). ở nhiều nớc đều phải có Quy chuẩn xây dựng với tên gọi BuildingCode hoặc Building Regulations (bảng 2). Khác với nhiều nớc, bộ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam bao trùm mọi lĩnhvực xây dựng vì là văn bản dới Luật Xây dựng duy nhất trong mảng kỹ thuật.Nhiều nớc khi xoát xét Quy chuẩn xây dựng của mình cũng thấy nên gộp cácQuy chuẩn hiện đang riêng rẽ cho từng lĩnh vực: nhà, cấp thoát nớc, cấp điện, antoàn xây dựng.Cần lu ý tự nguyện áp dụng tiêu chuẩn không có nghĩa thả nổi mà là tựnguyện lựa chọn tiêu chuẩn (có thể là tiêu chuẩn nớc ngoài) để đăng ký, công bốtrong việc sản xuất, cung cấp hàng hoá hoặc ký kết các hợp đồng giao nhậnthầu cung cấp sản phẩm, t vấn, thi công các công trình xây dựng. 3Bảng 1: Vì sao cần có QCXD.Cơ chếkinh tếKinh tế kế hoạch hoá tập trungKinh tế hớng tới thị trờngXHCNQuanniệm vềtiêuchuẩnTiêu chuẩn là những quy địnhthống nhất đợc trình bày dớidạng văn bản pháp chế kỹthuật, xây dựng theo một thểthức nhất định, do một cơ quancó thẩm quyền ban hành để bắtbuộc hoặc khuyến khích áp dụngcho các bên có liên quan.Quy phạm, quy trình là mộtdạng của tiêu chuẩn(Điều lệ về công tác tiêu chuẩnhoá NĐ141/HĐBT ngày24/8/82) Tiêu chuẩn là văn bản kỹ thuậtquy định quy cách, chỉ tiêu, yêucầu kỹ thuật, phơng pháp thử,yêu cầu về bao gói, ghi nhãn, vậnchuyển, bảo quản hàng hoá vàcác vấn đề khác liên quan đếnchất lợng hàng hoá( Pháp lệnh chất l ợng hàng hoá,49LCT/HĐNN 8 ngày 2/1/91)Hìnhthứcáp dụngtiêuchuẩnTuyệt đại đa số các tiêu chuẩn làbắt buộc áp dụng.Hầu hết các tiêu chuẩn là tự nguyện áp dụng.( QĐ 890, 31/12/91, UB Khoa HọcNhà Nớc)CầnQuychuẩnxâydựng ?Không cần có Quy chuẩn xâydựng Cần có Quy chuẩn xây dựng đểquy định những yêu cầu kỹthuật bắt buộc phải đạt đợc. (bao gồm cả nhửng tiêu chuẩn,phần tiêu chuẩn phải áp dụng đểđạt yêu cầu)PhơngpháptiêuchuẩnhoáChỉ định giải pháp(prescriptive)Quy định các yêu cầu (performance)4B¶ng 2: Quy chuÈn x©y dùng cña mét sè nícQuèc gia Quy chuÈn x©y dùngóc• Building Code of Australia (1990)• National Plumbing and Drainage CodeHousing CodeNiudil©n• The Building Regulations 1992Ma lai sia• Uniform Building By-Laws 1984Philippin• National Building Code of the PhilippinesSingapo• Building Control Act• Planning ActÊn ®é• National Building Code of India 1983Mü• Uniform Building Code 1991• The BOCA National Building Code 1990 (1)• Standard Building Code 1988 (2)Cana®a• National Building Code of Canada 1990• National Fire Code of Canada 1990• Canadian Plumbing Code 1990• Canadian Farm Building Code 1990• Canadian Housing Code 1990NhËt• The Building Standard Law of Japan Building Standard Law Building Standard Law Enforcement Order Building Standard Law Regulations• Fire service law• Water supply law• Public sewerage law• Electric utility industry law• Gas industry law 5Cộng đồngChâu Âu ECE Compendium of Model Provisions forBuilding RegulationsCEC Eurocode 2 - Eurocode 92.3. Quan hệ giữa Quy chuẩn và Tiêu chuẩn Quan hệ giữa Quy chuẩn và Tiêu chuẩn đợc trình bày ở hình 1, trong đó:- Quy chuẩn là văn bản dới luật, có tính pháp chế và quy định các yêu cầutối thiểu về kỹ thuật đối với các sản phẩm của hoạt động xây dựng - Tiêu chuẩn cung cấp các giải pháp kỹ thuật cụ thể và chi tiết. Phần lớntiêu chuẩn là tự nguyện áp dụng (đợc lựa chọn) và trở thành có tìnhpháp chếthông qua các quy định trong Quy chuẩn xây dựng hoặc trong các hợp đồngthầuLuật xây dựngQuản lý Kỹ thuật Các điều lệ, quy chếCụ thể hoá các vấn đềvề quản lý, thủ tục hànhchínhQuy chuẩn xây dựng- Yêu cầu kỹ thuật tốithiểu- Giải pháp đợc chấpthuậnTiêuchuẩncủa VN(TCVN,TCXD,TCN )đợcQCXDchấpthuậnTiêuchuẩn nớcngoàiĐợcBộ Xâydựng chấpthuận6Hình 1. Quan hệ giữa Luật Xây dựng - Quy chuẩn xây dựng- Tiêu chuẩn xây dựng2.4. Cấu trúc của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam Tiếp thu và vận dụng phơng pháp biên soạn quy chuẩn, tiêu chuẩn tiêntiến: phơng pháp quy định yêu cầu về tính năng (performance), Quy chuẩn xâydựng Việt Nam có cấu trúc 3 cấp và mở (hình 2):- Mục tiêu- Các yêu cầu cần đạt đợc, để đảm bảo mục tiêu đã xác định- Giải pháp đợc chấp thuận là đạt yêu cầu đã đề ra.Các giả pháp đợc chấp thuận không chỉ là những giải pháp đợc đề ratrong QCXD mà còn có thể là nhiều giải pháp khác nếu qua thẩm tra thấy chúngđảm bảo đợc các yêu cầu đã đề ra (cấu trúc mở). Những giả pháp này bao gồmnhững TC nớc ngoài đợc phép áp dụng ở VN Mục tiêu Yêu cầu kỹ thuật Giải pháp đợc chấp thuận Nêu trong QCXD: - các tiêu chuẩn VNCh a nêu trong QCXD:- TC quốc tế, nớc ngoài7 (TCVN,TCXD,TCN) - TKĐH do Bộ Xây dựng ban hành- giải pháp mới, đợc thẩm định là đạt yêu cầu của QCXDTiêu chuẩn nớc ngoàiđợc chấp thuậnHình 2. Cấu trúc 3 cấp và mở của QCXDVN2.5. Mục tiêu của Quy chuẩn Xây dựngXã hội luôn luôn phát triển với việc phát triển, xây dựng, cải tạo các đôthị, khu dân c, khu công nghiệp cũng nh các công trình xây dựng. Mục tiêu củaQCXD là tạo hành lang pháp lý kỹ thuật nhằm đảm bảo quá trình phát triển xâydựng đạt hiệu quả về mọi mặt, hạn chế đợc các tác động có hại. Trớc hết là đảmbảo những yêu cầu tối thiểu sau: - Bảo vệ đợc lợi ích của toàn xã hội, bao gồm: an toàn, bảo vệ sức khoẻ,môi trờng sống, cảnh quan, sử dụng hợp lý tài nguyên và đảm bảo an ninh, quốcphòng - Bảo đảm lợi ích cho bản thân ngời đầu t, sử dụng công trình đợc xâydựng bao gồm an toàn, tiện nghi, bảo vệ sức khoẻ2.6. Các yêu cầu kỹ thuật của Quy chuẩn xây dựngNhằm đảm bảo các mục tiêu đã nêu ở trên, Quy chuẩn xây dựng quy địnhcác yêu cầu kỹ thuật tối thiểu đối với các sản phẩm của hoạt động xây dựng.2.6.1. Yêu cầu kỹ thuật tối thiểuTrớc đây trong thời kỳ bao câp vốn đầu t xây dựng là của Nhà nớc hoặctập thể. Vì vậy cần khống chế không chỉ những yêu cầu tối thiểu để đảm bảo antoàn, vệ sinh mà còn cả về gíá thành (liên quan đến tiện nghi và mỹ quan).Ngày nay, vốn t nhân tham gia ngày càng nhiều trong xây dựng. Quychuẩn xây dựng áp dụng chung cho mọi nguồn vốn nên chỉ kiểm soát những yêucầu tối thiểu2.6.2. Yêu cầu phải có tính khả thi8Là một văn bản pháp pháp chế, Quy chuẩn xây dựng cần có tính khả thivà phù hợp với thực tiến. Vì vậy các yêu cầu quy định trong Quy chuẩn xâydựng đã đợc đề ra trên cơ sở cân nhắc những mặt đối lập nh sau:* Lợi ích cộng đồng Lợi ích đầu t, sử dụng* Kỹ thuật, chất lợng Kinh tế, khả thi* Quy định bắt buộc: cứng dễ quản lý,nhng đơn điêu và có thể không phù hợpđịa phơng Đợc vận dụng: mềm sáng tạo,phù hợp thực tế,đadạng* Xây dựng mới Xây dựng cải tạo* Kế thừa Đổi mới, hội nhập quốc tếLà một văn bản pháp quy, Quy chuẩn xây dựng phải có tính thừa kế vàtính khả thi. Phải đảm bảo một khi Quy chuẩn xây dựng đợc ban hành, các quyđịnh trong đó hoàn toàn có thể thực thi trên toàn quốc và góp phần nâng cao đợchiệu quả cho công tác quản lý xây dựng. Bộ Quy chuẩn xây dựng này phải phùhợp với thực tiễn kinh tế, kỹ thuật và xã hội Việt Nam hiện nay và trong khoảng4- 5 năm sau. Nếu Quy chuẩn xây dựng đa ra các yêu cầu quá cao đối với cácsản phẩm của các hoạt động xây dựng thì hoặc sẽ không thể áp dụng đợc ởnhiều nơi trên đất nớc Việt Nam hoặc nếu áp dụng sẽ gây lãng phí vốn đầu t .Việc soát xét Quy chuẩn xây dựng cho phù hợp với những tiến bộ về kỹ thuật,kinh tế và xã hội sẽ đợc tiến hành thờng xuyên. Về kỹ thuật cũng vậy, phải thừa kế hệ thống kỹ thuật, tiêu chuẩn hiệnhành. Tuy có một số vấn đề cần nhanh chóng đổi mới, cập nhật những tiêuchuẩn này hiện đang đợc sử dụng để đào tạo cán bộ kỹ thuật cũng nh để thiếtkế, thi công các công trình.Khi biên soạn Quy chuẩn xây dựng cần giải quyết hài hoà giữa các quyđịnh cứng và mềm. Các quy định thống nhất, cụ thể, cứng sẽ giúp cho công tácquản lý xây dựng đợc đơn giản, dễ dàng nhng sẽ hạn chế sự sáng tạo của ngờithiết kế, có nguy cơ tạo ra sự đơn điệu, thiếu bản sắc địa phơng và cũng có thể sẽkhó áp dụng ở một số nơi, một số trờng hợp (nh xây dựng cải tạo, chỉnh trang).Cần đảm bảo tính thống nhất, hài hoà trong một phạm vi nhỏ cùng với sự đadạng, phong phú trong một phạm vi lớn.Vì vậy, phải nghiên cứu kỹ để chọn ra chỉ những quy định cần thiết chungcho mọi trờng hợp để làm quy định cứng. Còn lại cần đảm bảo sự mềm dẻo, linhhoạt cho việc vận dụng của từng địa phơng nhất là cho những trờng hợp khôngphải xây dựng mới. Đối với một số vùng đăc thù nh vùng nông thôn ngập lũđồng bằng sông Cửu Long, vùng núi cao, hải đảo cần nghiên cứu biên soạnnhững quy định bổ sung cho địa phơng.9Cũng nh vậy, quan hệ giữa các lợi ích trong xây dựng cần luôn đợc điềuchỉnh cho hài hoà, đảm bảo hiệu quả tối u. Trong giai đoạn phát triển ồ ạt hiệnnay, cần chú ý bảo vệ quyền lợi của xã hội: bảo đảm trật tự, vệ sinh, an toànchung, bảo vệ tài sản xã hội, bảo vệ môi trờng, cảnh quan.2.7. Các giải pháp kỹ thuật đợc chấp thuậnLà một văn bản pháp quy, Quy chuẩn xây dựng không quy định các giảipháp chi tiết mà quy định nh sau:2.7.1. Các giải pháp kỹ thuật phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, quy địnhtrong quy chuẩn.Trờng hợp xây dựng cải tạo, nếu hoàn cảnh thực tế không cho phép đảm bảo các yêu cầu của quy chuẩn, phải có giải pháp phù hợp, đáp ứng các yêu cầutới mức cao nhất có thể đợc. 2.7.2. Những giải pháp kỹ thuật đợc chấp thuận là:a) Những giải pháp đợc nêu trong Quy chuẩn xây dựng đó là :- Những giải pháp kỹ thuật đợc đề xuất dựa trên một số tiêu chuẩn ViệtNam hiện hành. Khi một tiêu chuẩn nào trong số này đợc thay thế thì tiêu chuẩnthay thế sẽ mặc nhiên đợc chấp thuận trong Quy chuẩn xây dựng. Khi có khácbiệt giữa Quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn, phải tuân theo Quy chuẩn xâydựng;b) Những giải pháp kỹ thuật không đợc nêu trong Quy chuẩn xây dựngnhng đợc cấp có thẩm quyền thẩm định là đạt yêu cầu của quy chuẩn; c) Những giải pháp kỹ thuật đợc đề xuất dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế,tiêu chuẩn nớc ngoài đợc phép áp dụng.d) Các thiết kế điển hình của cấu kiện, chi tiết, bộ phận công trình do BộXây dựng ban hành.3. Những nội dung chủ yếu của Quy chuẩn xây dựng ViệtNam 3.1. Nội dung bộ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam Bộ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (1997) bao gồm 3 tập nh sau:Tập 1Phần I Những quy định chung 10Chơng 1 Quy định chung về quy chuẩn xây dựngChơng 2 Số liệu tự nhiên dùng trong thiết kế xây dựngChơng 3 Điều kiện kỹ thuật chung để thiết kế các công trình xây dựngPhần II Thiết kế quy hoạch xây dựngChơng 4 Quy định chung về quy hoạch xây dựngChơng 5 Quy hoạch xây dựng đô thị Chơng 6 Quy hoạch xây dựng khu dân c nông thôn.Chơng 7 Quy định về kiến trúc đô thịTập 2Phần III Công trình dân dụng, công nghiệpChơng 8 Quy định chung về công trình dân dụng công nghiệpChơng 9 Thiết kế kiến trúcChơng 10 Kết cấuChơng 11 Phòng chống cháyChơng 12 Tiện nghi và an toànChơng 13 Hệ thống cấp thoát nớc bên trong Chơng 14 Trang bị điện trong công trìnhPhần IV Công trình xây dựng chuyên ngànhChơng 15 Quy định chung về công trình xây dựng chuyên ngànhPhần V Thi công xây lắpChơng 16 Công trờng xây dựngChơng 17 An toàn trong xây dựngQuy chuẩn xây dựng Tập 3 - Phụ lục - Số liệu tự nhiên VNPhụ lục 2.1: Khí hậu xây dựngPhụ lục 2.2: áp lực gióPhụ lục 2.3: Bão lụtPhụ lục 2.4: Thuỷ vănPhụ lục 2.5: Khí tợng thuỷ văn biểnPhụ lục 2.6: Dông sétPhụ lục 2.7: Điện trở suất của đấtPhụ lục 2.8: Động đấtPhụ lục 2.9: Địa chất công trìnhPhụ lục 2.10: Địa chất thủy vănPhụ lục 2.11: Khoáng hoá đấtPhụ lục 2.12: Độ muối khí quyểnQCXDVN 01:2002- Quy chuẩn xây dựng công trình đẻ đảm bảo ngòi tàn tật tiếpcận sử dụng11Điều 1 Phạm vi áp dụng Điều 2 Yêu cầu chungĐiều 3 Thuật ngữ-Định nghĩaĐiều 4 Yêu cầu thiết kếQuy chuẩn xây dựng Việt Nam 09: 2005 " Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Cáccông trình xây dựng sử dụng năng lợng có hiệu quả"1 Mục tiêu2 Phạm vi áp dụng3 Điều khoản thực hiện4 Lớp vỏ công trình 5 Thông gió và điều hoà không khí 6 Chiếu sáng7 Sử dụng điện năng 8 Hệ thống Đun nớc nóng 9 Hiệu suất toàn công trình 10 Thuật ngữ - Định nghĩa, chữ viết tắt và các ký hiệu 3.2. Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Tập ITập I của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam gồm 2 phần:- Phần I: Những quy định chung- Phần II: Thiết kế quy hoạch xây dựngNhững nội dung quan trọng của phần I đã đợc trình bày tại mục 2 ở trên.Trong phần II ngoài các yêu cầu đối với các đồ án Quy hoạch xây dựng đô thị vànông thôn (chơng 5 và chơng 6), có 2 chơng rất quan trọng là chơng 4 và chơng7.3.2.1. Chơng 4: Quy định chung về quy hoạch xây dựngChơng 4 bao gồm những quy định về:- Khu vực cấm xây dựng hoặc khống chế việc xây dựng công trình: khuvực bảo vệ các công trình kỹ thuật, công trình quốc phòng, di tích văn hoá,thắng cảnh- Các tiêu chuẩn bảo vệ môi trờng liên quan đến xây dựng: tiêu chuẩn nớccấp, xả nớc thải, khí thải, Đây là những vấn đề nóng bỏng của quản lý xây dựng. Nhiều quy định đãđợc Nhà nớc ban hành, thờng xuyên nhắc nhở nhng luôn luôn bị vi phạm. Lần12đầu tiên những quy định hiện hành hết sức quan trọng này đã đợc hệ thống hoátrong Quy chuẩn xây dựng , bao gồm:Quản lý và sử dụng đất đô thị (NĐ 88/CP, ngày 17/8/94 của Chính Phủ)Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị(NĐ 91/CP ngày 17/8/94 của Chính Phủ) Hớng dẫn thực hiện QĐ 132/HĐBT về Quản lý đô thị(TTLB 31/TT-LB, 20/10/90, Bộ Xây dựng và Ban Tổ chức cán bộ củaChính Phủ) Phân loại đô thị và phân cấp quản lý đô thị(QĐ 132/HĐBT ngày 5/5/90 của HĐBT)) Quy định lập các đồ án quy hoạch đô thị (QĐ 322 BXD/ĐT ngày 28/12/93 của Bộ Xây dựng)Pháp lệnh về đê điều 1989Về việc thi hành Pháp lệnh về đê điều (Nghị định 429/HĐBT ngày 15/12/1990 của Hội đồng Bộ trởng)Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi 1994Quy định thi hành Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi (Nghị định 98/CP, 27/12/95 của Chính Phủ)Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông 1994Điều lệ quản lý đờng bộ(Nghị định 203/HĐBT, 21/12/1982 của Hội đồng Bộ trởng)Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đờng sắt (Nghị định 39/CP, 5/7/1996 của Chính Phủ)Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đờng thuỷ nội địa (Nghị định 40/CP, 5/7/1996 của Chính Phủ)Quy định việc bảo vệ an toàn lới điện cao áp (Nghị định 70/HĐBT, 30/4/1987 của Hội đồng Bộ trởng)Pháp lệnh bảo vệ và sử dụng di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắngcảnh 1984Quy định việc thi hành Pháp lệnh bảo vệ và sử dụng di tích lịch sử, văn hoá và danhlam thắng cảnh(Nghị định 288/HĐBT, 31/12/1985 của Hội đồng Bộ trởng)Hớng dẫn việc thi hành Pháp lệnh bảo vệ và sử dụng di tích lịch sử,văn hoá và danh lam thắng cảnh(Thông t 206/VHTT, ngày 22/7/ 1986 của Bộ Văn hoá)Pháp lệnh bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 1994.Quy chế bảo vệ công trình quốc phòngvà khu quân sự (Nghị định 04/CP, 16/1/1995 của Chính Phủ) Các Tiêu chuẩn về bảo vệ sức khoẻ, môi trờng: -TCVN 5501-91, 5502-91, 5939-95, 5940-95, 5945-95, 5949-955BYT/QĐ (13/4/92), TCXD 33-68-Tiêu chuẩn tạm thời về phân loại xí nghiệp, kho tàng theo cấp độchại-Tiêu chuẩn phòng chống cháy TCVN 2622-9513Trong chơng này đã tập hợp, hệ thống hóa nhiều văn bản pháp quy, tiêuchuẩn Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành cần thiết cho mọi hoạt động xây dựng:quy hoạch, thiết kế, quản lý xây dựng và cần cho cả tập 2 lẫn tập 1 của Quychuẩn xây dựng. a) Khu vực bảo vệ các công trình:Phần này rất quan trọng vì trong xây dựng thờng có xu hớng không tuânthủ, có nhiều vi phạm trong những năm qua. Khu vực bảo vệ đê điều, công trìnhthuỷ lơi, công trình giao thông, lói điện, công trình cấp nớc đều dựa theo các vănbản pháp quy hiện hành: Pháp lệnh, Nghị định, Thông t hiện hành, có tổng hợpvà vẽ hình minh hoạb) Khu vực bảo vệ vệ sinh:Khu vực bảo vệ vệ sinh cũng lấy theo các quy định hiện hành. Đặc biệtkhoảng cách ly vệ sinh các xí nghiệp, kho tàng (bao gồm cả lò mổ gia súc) lấytheo quy định của Bộ Khoa học, Công nghệ và môi trờng (Các tiêu chuẩn tạmthời về bảo vệ môi trờng)c) Các tiêu chuẩn về xả nớc thải, xả khí thải, tiếng ồn:Đều là những tiêu chuẩn hiện hành, cácTiêu chuẩn Việt Nam mới đợc banhành trong năm 1995.d) An toàn phòng chống cháy:Theo Tiêu chuẩn phòng chống cháy mới ban hành năm 1995: TCVN2622-953.2.2. Chơng 7: Quy định về kiến trúc đô thịQuy định về kiến trúc đô thị, trớc đây gọi là thể lệ xây cất hoặc quy địnhvề tiện và bất tiện là biện pháp quan trọng để quản lý xây dựng công trình, pháttriển đô thị. Các nớc và ở Việt Nam trớc đây (gọi là thể lệ xây cất hoặc quy địnhvề tiện và bất tiện) đều đã có nhiều quy định cụ thể để quản lý nhà dân tự xây.Tuy nhiên trong nhiều năm dới cơ chế bao cấp, với tuyệt đại đa số các công trìnhxây dựng đều là của Nhà nớc, những quy định này không còn quan trọng và bịlãng quyên. Từ khi Nhà nớc thực hiện chính sách đổi mới và mở cửa về kinh tế,các công trình nhất là nhà dân đợc xây dựng ồ ạt, mang tính chất bùng nổ khiếnviệc quản lý kiến trúc đô thị trở thành phức tạp và cấp bách. Vì vậy chơng 7 củaQuy chuẩn xây dựng đã đợc nhiều Tỉnh, Thành sôi nổi đóng góp ý kiến cho dựthảo và mong muốn Bộ Xây dựng sớm ban hành để làm chỗ dựa cho công tácquản lý xây dựng.14Chơng 7, có 16 điều, bao gồm những quy định dới đây:1) Yêu cầu chung đối với các công trình trong đô thịa) Mọi công trình trong đô thị đều phải đợc quản lý theo quy hoạch.b) Lô đất khi xin phép xây dựng công trình phải đảm bảo các yêu cầu kỹthuật về:- Địa điểm xây dựng: phải không nằm trong khu vực bị cấm xây dựng vàở vị trí phù hợp với quy hoạch, đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trờng, sứckhoẻ, phòng chống cháy nổ.- Đờng ra vào: đảm bảo điều kiện cứu thơng, cứu hoả.- An toàn, vệ sinh - Kích thớc lô đất: đảm bảo yêu cầu về kích thớc tối thiểu cho từng loạinhà theo quy định cụ thể của địa phơng- Cốt san nền: phải theo cốt quy định thống nhất cho toàn khu vựcc) Mọi công trình chỉ đợc xây dựng bên trong ranh giới lô đất đựơc quyềnsử dụng. Đối với mặt giáp phố của lô đất, ngôi nhà phải xây dựng bên trong chỉgiới xây dựng, trừ một số bộ phận công trình đợc phép vợt quá chỉ giới.2) Phần nhô ra đợc phép của công trình trên đờng phốQuy định các bộ phận nhà đợc phép vợt quá chỉ giới xây dựng, chỉ giới đ-ờng đỏ phải theo quy định thống nhất của toàn khu vực và không đợc vợt quácác quy định trong Quy chuẩn xây dựng Việt Nam. 3) Các yêu cầu về kiến trúc quy hoach, gồm:a) Sử dụng đất: khoảng lùi, mật độ cây xanh, mật độ xây dựng b) Khống chế chiều cao tối đac) Nhà công cộng: cổng ra vào, sân, chỗ đỗ xe, tiện nghi vệ sinh4) Các yêu cầu về vệ sinh , mỹ quan đô thị, gồm:a) Thải nớc, thải khói, khí, chống chói và loá mắt: b) Kiến trúc chắp vá và vật liệu tạm, trang trí mặt ngoài nhà, Hàng rào,sân phơi quần áo155) An toàn điện, giao thông, gồm:a) Khoảng cách an toàn giữa đờng dây điện và công trìnhb) Tầm nhìn, góc vát tại các ngả đờng (giao lộ)6) Quan hệ với các công trình bên cạnh, gồm:a) Công trình không đợc vi phạm ranh giớib) Cửa sổ, cửa thông hơi, ban công7) Yêu cầu bổ sung đối với một số công trình:a) Các kiến trúc phụ đô thị: Kiốt, biển thông báo, quảng cáo, cây xanhb) Trạm xăng trong đô thịc) Trạm phòng chữa cháy ( đơn vị phòng chống cháy) đô thị.Cần chú ý là bên cạnh các quy định thống nhất toàn quốc. một số vấn đềtrong Quy chuẩn xây dựng chỉ quy định nguyên tắc, còn số liệu cụ thể dành chocác Tỉnh, Thành nghiên cứu vận dụng cho phù hợp đặc điểm địa phơng.3.3. Quy chuẩn xây dựng Việt Nam -Tập IINh đã trình bày, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập II gồm 3 phần với 10chơng nh dới đây:3.3.1. Phần III: Công trình dân dụng, công nghiệpPhần này gồm 7 chơng với 53 điều và 20 phụ lục, quy định những yêu cầukỹ thuật, tối thiểu, buộc phải tuân thủ đối với các công trình dân dụng côngnghiệp (không chỉ khi thiết kế mà cả thi công, sử dụng sau này). Đây chính lànội dung của Building Code của nhiều nớc.3.3.1.1. Chơng 8: Quy định chung về công trình dân dụng, công nghiệpa) Chơng này tổng hợp toàn bộ các yêu cầu đối với công trình dân dụngcông nghiệp (đ. 8.3). Điều này là cần thiết vì các yêu cầu này đợc quy địnhtrong rất nhiều chơng khác nhau ở cả tập 1 và tập 2: các chơng 3, chơng 4, ch-ơng 5, chơng 7 của tập I, các chơng 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 của tập II. Các yêucầu đã đợc tổng hợp và phân theo các chuyên ngành kỹ thuật (kiến truc, kết cấu,phòng chống cháy, ) để dễ áp dụng.b) Ngoài ra, trong chơng 8 còn có quy định về:16- Lối đi, tiện nghi sinh hoạt cho ngời tàn tật- Tiết kiệm (sử dụng đạt hiệu suất cao) năng lợngĐây là 2 vấn đề mới ở ta nhng đã đợc quan tâm giải quyết mạnh mẽ từnhiều năm nay ở nhiều nớc. Khái niệm tiện nghi trong Quy chuẩn xây dựng Việt Nam là: Tiện nghilà các yếu tố của công trình kể cả trang thiết bị nhằm đảm bảo cho sức khoẻ, vệsinh môi trờng và hoạt động độc lập của con ngời. Căn cứ vào trình độ kinhtế, kỹ thuật cũng nh yêu cầu hội nhập quốc tế của ta hiện nay, QCXD đã quyđịnh yêu cầu tối thiểu về đờng đi và tiện nghi cho ngời tàn tật bao gồm 2 loạicông trình phải đảm bảo 2 mức độ khác nhau về tiện nghi cho ngời tàn tật (tiệnnghi bao gồm cả đờng đi)a) Loại công trình có yêu cầu cao: đảm bảo cả đờng đi và tiện nghi chongời tàn tật.Những công trình đòi hỏi kinh phí xây dựng lớn để đảm bảo lối đi rộngrái, thoải mái, kế cả thang máy cho xe lăn cũng nh các buồng vệ sinh, quầy giaodịch, chỗ ngồi học, họp, dành riêng cho ngời tàn tật. Đó là:- Những công trình phục vụ giao lu quốc tế nh khách sạn, sân bay quốc tế,phải đảm bảo tiện nghi cho ngời tàn tật đạt tiêu chuẩn quốc tế. ở ta hiện có một số cơ sở nh Nhà họp Pháp ngữ, khách sạn DAEHA đã đạt yêu cầu này.- Quy định này còn nhằm đảm bảo lợi ích kinh tế cho việc kinh doanhkhách sạn, du lịch. - Những công trình y tế, giáo dục phục vụ riêng cho ngời tàn tật, bao gồmcả ngời già yếu b) Loại công trình có yêu cầu thấp hơn: chỉ đảm bảo đờng đi cho ngờingồi trên xe lăn (ghế lăn).Ngời ngồi xe lăn luôn luôn là đối tợng đông nhất trong những ngời tàn tậtsử dụng công trình và hội nhập. Việc đảm bảo yêu cầu nêu trên tơng đối đơngiản và không quá tốn kém nếu chỉ xây dựng nhà 1 tầng: chủ yếu là các đờngdốc không quá 8% cho xe lăn.Đó là những công trình văn hoá (bảo tàng, th viện), giải trí (công viên) vàtrụ sở hành chính để thực hiện các nghĩa vụ, quyền lợi công dân (bầu cử, ứng cử,làm việc, công chứng giấy tờ, ). ở ta, công trình Bảo tàng dân tộc học vừa khánh17thành tại Hà Nội đã hoàn toàn đáp ứng yêu cầu này với: đờng dốc cho xe lăn,một thang máy (nhà có 2 tầng) do Việt Nam sản xuất và các tủ trng bày hiện vật,quầy tiếp tân ở độ cao thấp.c) Còn các trờng hợp khác tuỳ điều kiện kinh tế cụ thể mà giải quyết tiệnnghi cho ngời tàn tật (không bắt buộc)3.3. 1.2. Chơng 9: Thiết kế kiến trúcChơng này mới đợc bổ sung trong những dự thảo sau cùng. Lợc bỏ nhữngđiều trong dự thảo vì thuộc về quản lý (nh tổ chức thi tyển phơng án kiến trúc),chơng này gồm 2 điều quy định yêu cầu và giải pháp đợc chấp thuận là đạt yêucầu đối với giải pháp kiến trúc. Tất nhiên, ngời thiết kế kiến trúc phải đảm bảocác yêu cầu liên quan đến nhiệm vụ của mình, quy định không chỉ trong chơngnày mà có mhiều hơn trong các chơng 2, 3, 4, 5, 7, 8, 11, 12, 13, 14.3.3.1.3. Chơng 10: Kết cấuQuy chuẩn xây dựng Việt Nam cần đồng thời đảm bảo các yêu cầu sau:- Có tính kế thừa và khả thi;- Có tính luật và hội nhập quốc tế;- Có tính mở đối với tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn nớc ngoài cho các dựán có nguồn vốn từ bên ngoàiVì vậy, trong Quy chuẩn xây dựng Việt Nam đã tập hợp, rà xoát các tiêuchuẩn hiện hành và chọn lọc, tổng hợp những quy định, số liệu theo một khungquy chuẩn giống nh của các nớc. a) Tải trọng, tác độngTiêu chuẩn hiện hành là TCVN 2737 -95. Riêng tải trọng động đất hiệncha có tiêu chuẩn. Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập I, chơng 3 đã quy định yêucầu kháng chấn theo các cấp khác nhau của công trình và số liệu về động đất đ-ợc nêu trong phụ lục 2.8, tập III (để tham khảo).b) Kết cấu công trìnhTrong Quy chuẩn xây dựng Việt Nam đã tổng hợp toàn bộ các Tiêu chuẩncó liên quan về kết cấu (bảng 1) gồm: vật liệu, thiết kế, thi công, nghiệm thuTrong phần chỉ dẫn đã trích những quy định quan trọng về giới hạn chophép về nứt, biến dạng và khoảng cách khe co dãn - nhiệt độ.18Đối với kết cấu bê tông cốt thép đã:- Rà soát có sửa đổi chút ít TCVN 5574 - 91 về yêu cầu chống nứt- Phân định rõ phạm vi áp dụng các quy định khác nhau về khe co dãntheo TCVN 5574 - 91 và TCVN 5718 - 93Bảng 3. Các tiêu chuẩn về kết cấuVật liệu Thiết kế Thi công, nghiệm thuKết cấubê tôngcốtthépPhụ lục10.5TCVN 5574-91 Kết cấu BTCT-Tiêu chuẩn thiếtkếTCXDVN 356 : 2005- Kết cấuBTvà BTCT- -Tiêu chuẩn thiếtkếTCVN 4453-95;Kết cấu BT, BTCT - Quy phạmthi công, nghiệm thu.TCVN 3993 - 85Chống ăn mòn trong xây dựng- Kết cấu BT, BTCT - Nguyên tắccơ bản để thiết kếTCVN 4452-87Kết cấu BT, BTCT lắp ghép - Quiphạm thi công, nghiệm thu.TCVN 5718 - 93 Mái và sàn BTCT trong côngtrình xây dựng - Yêu cầu kỹthuật chống thấm nớcTCVN 5592-91Bêtông nặng - Yêu cầu bảo d-ỡng ẩm tự nhiên;Kết cấugạch đávà gạchđá cốtthépPhụ lục10.5TCVN 5573-91 Kết cấu gạch đá và gạch đácốt thép- Tiêu chuẩn thiết kế. TCVN 4085-85 Kết cấu gạch đá - Quy phạmthi công nghiệm thu.Kết cấuthépTiêuchuẩn LXTCVN1765 -75TCVN 5575-91 Kết cấu thép. Tiêu chuẩn thiết kế.TCXDVN 338 : 2005- Kếtcấu thép-Tiêu chuẩn thiết kế.20 TCN 170 - 89 Kết cấu thép - Gia công, lắpráp và nghiệm thu - Yêu cầu kỹthuật.19Kết cấugỗTCVN1072-71Gỗ.Phânnhóm theotính chấtcơ lýTCXD 44-70 Quy phạm thiết kế kết cấugỗ.Riêng đối với kết cấu gỗ có quy định về tính chất cơ lý của vật liệu: cácloại gỗ, theo TCVN 1072 - 71. Ngoài ra cho phép áp dụng một số chỉ tiêu cơ lýnh vẫn áp dụng trong thực tế thiết kế.c) Nền móng công trìnhNgoài các tiêu chuẩn về khảo sát, các quy định dựa chủ yếu vào tiêuchuẩn hiện hành: TCXD 45 - 78Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình3.3.1.4. Chơng 11: Phòng chống cháyNhằm đảm bảo các yêu cầu về Quy chuẩn xây dựng Việt Nam nh đã trìnhbày ở mục 3.1.3, trong Chơng 11 đã rà xoát, tổng hợp các tiêu chuẩn hiện hànhliên quan đến phòng chống cháy, trong đó tiêu chuẩn chính là:TCVN 2622- 95 Phòng chữa cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiếtkế.Các quy định, số liệu trong tiêu chuẩn này đợc chọn lọc, tổng hợp theokhung Quy chuẩn xây dựng Việt Nam bao gồm các vấn đề sau: Tính chịu lửa của kết cấu Ngăn cách cháy Thoát nạn Trang thiết bị báo cháy, chữa cháy 3.3.1.5. Chơng 12: Tiện nghi và an toànTrong nhiều trờng hợp, khái niệm tiện nghi chỉ bao hàm trang thiết bị, đồđạc gắn bên trong ngôi nhà. Trong Quy chuẩn xây dựng Việt Nam này đã địnhnghĩa tiện nghi theo quan niệm quốc tế hiện nay nh sau:Tiện nghi (amenity): là các yếu tố của công trình kể cả trang thiết bịnhằm đảm bảo cho sức khoẻ, vệ sinh môi trờng và hoạt động độc lập của con ng-ời. 20Vì vậy chơng này đã bao gồm các ván đề sau:a) Không gian tối thiểu của căn phòngb) Chiếu sángc) Thông gió, điều khôngd) Lối đie) Chống ồng) Chống thấmh) Chống séti) Chống rơi ngãk) Phòng chống nguy hại do vật liệu xây dựngl) Phòng chống nhiễm độc thực phẩm, sinh vật gây hại3.3.1.6. Chơng 13: Hệ thống cấp thoát nớc bên trongChơng này quy định những yêu cầu đối với hệ thống cấp thoát nớc trongnhà phải phù hợp với ngôi nhà, điều kiện kinh tế kỹ thuật vag bao gồm các vấn đềsau:-Trang thiết bị vệ sinh - Hệ thống cấp nớc- Hệ thống thoát nớcTrong Quy chuẩn xây dựng Việt Nam đã đa vào các tiêu chuẩn TCVNhiện hành nhng đã bổ xung khá nhiều quy định cụ thể dựa trên việc tham khảocác tiêu chuẩn nớc ngoài (của Pháp và úc). Những quy định này sẽ giúp cảithiện chất lợng thiết kế thi công còn thấp kém của ta nhất là các vấn đề thoát n-ớc, thông hơi, cấp nớc nóng.3.3.1.7. Chơng 14: Trang bị điện trong công trìnhQuy chuẩn xây dựng Việt Nam yêu cầu trang bị điện trong công trìnhphải đảm bảo an toàn cho ngời, công trình và các yêu cầu kỹ thuật khác.Các quy định đợc dựa theo các tiêu chuẩn hiện hành về lắp đặt điện cótính bắt buộc sau:20 TCN 25 -91 Đặt đờng dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng -Tiêu chuẩn thiết kế.20 TCN 27 - 91 Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng -Tiêu chuẩn thiết kế.11 TCN 18-84 tới 11 TCN 21-84 Quy phạm trang bị điện21TCVN 4756 - 89 Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện3.3.2. Phần IV: Công trình xây dựng chuyên ngànhTrong Quy chuẩn xây dựng Việt Nam này, công trình xây dựng chuyênngành là các công trình không phải công trình xây dựng dân dụng - côngnghiệp. (Cần phân biệt với khái niệm Bộ xây dựng chuyên ngành thờng gặp).Phần này chỉ gồm một chơng với 2 điều nhằm tạo cơ sở pháp lý cho việcbiên soạn, ban hành các Quy chuẩn xây dựng Việt Nam chuyên ngành sau này. Hiện nay, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam cho các công trình giao thôngđang đợc Bộ Giao thông vận tải nghiên cứu.Bộ Xây dựng cũng đang biên soạn Quy chuẩn xây dựng các công trìnhcấp thoát nớc.3.3.3. Phần V: Thi công xây lắpPhần này quy định những yêu cầu đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môitrờng trong thi công xây lắp. Đây là phạm vi mà Quy chuẩn xây dựng Việt Namcần quản lý đối với thi công xây lắp. Nó bao gồm: tác động của công trờng xâyựng đối với môi trờng xung quanh (chơng 16) và an toàn lao động trong xây lắp(chơng 17). Tiêu chuẩn hiện hành, bắt buộc áp dụng toàn phần: TCVN 5308 - 91Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng là tiêu chuẩn chủ yếu trong antoàn lao động3.4. QCXDVN Tập IIIQuy chuẩn Xây dựng Việt Nam tập III là tập Phụ lục, tập hợp các t liệu vềđiều kiện tự nhiên liên quan đến xây dựng của Việt Nam. Các phụ lục đợc biênsoạn dựa trên tài liệu chính thức của Nhà nớc: Tiêu chuẩn Nhà nớc Việt Nam(TCVN) và átlát. Đây là những tài liệu bắt buộc áp dụng.Thuộc loại tài liệu này, hiện mới có:- Tiêu chuẩn TCVN 4088-85 Số liệu khí hậu dùng trong thiết kế xâydựng- Tiêu chuẩn TCVN 2737-95 Tải trọng và tác động.- Tập Atlas khí tợng thuỷ văn Việt nam, 22do Tổng cục Khí tợng Thuỷ văn - Chơng trình tiến bộ khoa học kỹ thuật Nhà n-ớc 42A và Chơng trình thuỷ văn quốc tế - Uỷ ban quốc gia VN xuất bản năm1994.Nh vậy, trừ lĩnh vực khí tợng thuỷ văn, trong những lĩnh vực khác, mặc dùđã có nhiều tài liệu nghiên cứu có giá trị nhng đến nay vẫn cha có Tiêu chuẩnhoặc Atlas đợc ban hành. Một số phụ lục trong Quy chuẩn xây dựng Việt Namtập III này đã đợc biên soạn dựa trên những tài liệu này và đợc sử dụng làm tàiliệu tham khảo trong khi chờ đợi việc ban hành các tài liệu chính thức của Nhànớc. Mục lục các phụ lục đã đợc kê ở mục 3.3.13.5. Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 01:2002Quy chuẩn xây dựng công trình để đảm bảo cho ngời tàn tật tiếp cận sửdụng3.6. Quy chuẩn xây dựng Việt Nam Tập V- QCXDVN 09: 2005 " Quy chuẩnxây dựng Việt Nam - Các công trình xây dựng sử dụng năng lợng có hiệu quả"Quy chuẩn quy định những yêu cầu kỹ thuật tối thiểu bắt buộc phải tuânthủ để sử dụng năng lợng có hiệu quả khi thiết kế xây dựng mới hoặc cải tạo cáccông trình thơng mại, các cơ quan nghiên cứu, trụ sở hành chính Nhà nớc,chung c cao tầng và các khách sạn lớn v.v có sử dụng điều hoà không khí, cácthiết bị sử dụng nhiều năng lợng.Quy chuẩn này đợc ban hành nhằm giảm thiểu lãng phí năng lợng sửdụng trong các công trình xây dựng, nâng cao điều kiện tiện nghi nhiệt, tiệnnghi thị giác cũng nh nâng cao năng suất lao động cho những ngời sống và làmviệc trong các công trình đó. Quy chuẩn đa ra những yêu cầu tối thiểu phải tuân thủ khi thiết kế và xâydựng để nâng cao hiệu quả sử dụng năng lợng của: a) Các công trình xây mới và hệ thống thiết bị trong công trình;b) Các bộ phận mới của công trình và các hệ thống thiết bị kèm theo;c) Hệ thống và thiết bị trong những công trình đã có;d) Cải tạo và nâng cấp các hệ thống thiết bị chính của công trình. Những quy định trong Quy chuẩn này áp dụng cho phần vỏ công trình, hệthống chiếu sáng, điều hoà không khí và thông gió cùng với các thiết bị sử dụngđiện khác.4. Các tiêu chuẩn xây dựng của Việt nam :23Tiêu chuẩn xây dựng của Việt nam là văn bản có tính chất luật, do các cơquan Nhà nớc có thẩm quyền ban hành, nằm trong hệ thống các hoạt động quảnlý vĩ mô, cung cấp các giải pháp quản lý và kỹ thuật cụ thể cho các hoạt độngxây dựng. Tiêu chuẩn xây dựng là công cụ cần thiết để quản lý các hoạt động xâydựng, góp phần nâng cao chất lợng và hiệu quả đầu t đối với các sản phẩm xâydựng Hiện nay, hầu hết các tiêu chuẩn xây dựng của Việt nam và các tiêu chuẩnnớc ngoài đã đợc Bộ Xây dựng chấp nhận áp dụng tại Việt nam đều mang tínhtự nguyện áp dụng, trừ những trờng hợp đợc quy định trong Quy chuẩn xâydựng, trong các văn bản dới luật khác (Điều lệ, Quy chế ) hoặc theo cam kếtkhi giao nhận thầu xây dựng.Công tác nghiên cứu biên soạn và ban hành tiêu chuẩn xây dựng ở Việtnam đợc tiến hành thực hiện từ đầu nghững năm 1960. Tính đến thời điểm năm1997 đã có 522 tiêu chuẩn xây dựng của Việt nam đợc ban hành, trong đó có432 tiêu chuẩn Việt nam (TCVN) và 90 tiêu chuẩn ngành (TCXD). Căn cứ Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt nam (11 tập) xuất bản tháng12/1997 theo quyết định của Bộ trởng Bộ Xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng củaViệt nam đợc phân thành các nhóm :- Những vấn đề chung (thuật ngữ, kí hiệu, số liệu ) : 33 tiêu chuẩn;- Thiết kế (quy hoạch, khảo sát, kết cấu xây dựng, nhà ở và công trìnhcông cộng, công trình công nghiệp, công trình nông nghiệp, công trình giaothông, công trình thuỷ lợi, hệ thống kỹ thuật trong và ngoài nhà ) : 126 tiêuchuẩn;a) Quản lý chất lợng, thi công và nghiệm thu : 55 tiêu chuẩn;b) Vật liệu xây dựng, sản phẩm cơ khí xây dựng : 81 tiêu chuẩn;c) Bảo vệ công trình, an toàn xây dựng, vệ sinh môi trờng : 60 tiêu chuẩn;d) Phơng pháp thử : 167 tiêu chuẩn.Nh vậy, hiện nay các tiêu chuẩn xây dựng của Việt nam đã bao trùm tơngđối đầy đủ những nội dung chủ yếu xuyên suốt quá trình xây dựng, từ khảo sát,thiết kế đến thi công, nghiệm thu và bảo hành công trình 4.1. Các tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam về quản lý chất lợng, thi công vànghiệm thu :24Trong số 55 tiêu chuẩn về Quản lý chất lợng, thi công và nghiệm thu, có10 tiêu chuẩn về quản lý chất lợng và 45 tiêu chuẩn về thi công và nghiệm thu.4.1.1. Các tiêu chuẩn về quản lý chất luợng : (sắp xếp theo thời gian banhành tiêu chuẩn)- TCVN 5637:1991 : Quản lý chất lợng xây lắp công trình xây dựng.Nguyên tắc cơ bản - TCVN 5638:1991 : Đánh giá chất lợng công tác xây lắp. Nguyên tắc cơbản - TCVN 5951:1995 : Hớng dẫn xây dựng sổ tay chất lợng - TCVN ISO 9000-1:1996 : Các tiêu chuẩn về quản lý chất lợng và đảmbảo chất lợng. Hớng dẫn lựa chọn và sử dụng - TCVN ISO 9001:1996 : Hệ thống chất lợng. Mô hình đảm bảo chất lợngtrong thiết kế, triển khai, sản xuất, lắp đặt và dịch vụ kỹ thuật- TCVN ISO 9002:1996 : Hệ thống chất lợng. Mô hình đảm bảo chất lợngtrong sản xuất, lắp đặt và dịch vụ kỹ thuật- TCVN ISO 9003:1996 : Hệ thống chất lợng. Mô hình đảm bảo chất lợngtrong kiểm tra và thử nghiệm cuối cùng- TCVN ISO 9004-1:1996 : Quản lý chất lợng và các yếu tố của hệ thốngchất lợng. Hớng dẫn chung- TCVN ISO 9004-2:1996 : Quản lý chất lợng và các yếu tố của hệ thốngchất lợng. Hớng dẫn cho dịch vụ- TCVN ISO 9004-3:1996 : Quản lý chất lợng và các yếu tố của hệ thốngchất lợng. Hớng dẫn đối với các vật liệu chế biến- TCVN ISO 9004-4:1996 : Quản lý chất lợng và các yếu tố của hệ thốngchất lợng. Hớng dẫn cải tiến chất lợng. Ngoài ra, còn có tiêu chuẩn TCVN 5814:1994 Quản lý chất lợng và đảmbảo chất lợng. Thuật ngữ và định nghĩa giải thích những thuật ngữ và địnhnghĩa về quản lý chất lợng và đảm bảo chất lợng (trong nhóm -Những vấn đềchung ); cần lu ý một số thuật ngữ và định nghĩa sau :Chất l ợng (quality) : Chất lợng là tập hợp các đặc tính của một thực thểtạo cho thực thể khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra hoặc tiềm ẩn.25
Trích đoạn
- TCVN 4085:198 5: Kết cấu gạch đá Quy phạm thi công và nghiệm thu
- TCXDVN 32 6: 2004 “ Cọc khoan nhồi “ Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu“
- TCVN 5641:199 1: Bể chứa BTCT Quy phạm thi công và nghiệm thu
- TCVN 4606:198 8: Đờng ống chính dẫn dầu và sản phẩm dầu Quy phạm thi công và nghiệm thu
Tài liệu liên quan
- bài giảng bản đồ và cơ sở xây dựng bản đồ
- 40
- 973
- 3
- Bài giảng tiến trình và tiểu trình
- 44
- 3
- 2
- Bài giảng Quy chế chi tiêu nội bộ 2010
- 6
- 590
- 0
- Bài giảng Quy chế chi tiêu nội bộ 2010
- 6
- 661
- 0
- Bài giảng Quy che chi tieu noi bo
- 15
- 633
- 0
- Tài liệu Bài giảng: Quy mô và thời điểm đầu tư cho dự án docx
- 15
- 555
- 1
- bài giảng quy trình và nội dung giám sát tiến độ, an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng công trình
- 118
- 1
- 6
- Bài giảng Quy hoạch và quản lý đô thị: Chương 8
- 33
- 805
- 1
- Bài giảng Quy hoạch và quản lý đô thị: Chương 3
- 43
- 679
- 1
- Bài giảng Quy hoạch và quản lý đô thị: Chương 2
- 46
- 676
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(295 KB - 43 trang) - Bài giảng quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng bộ xây dựng Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Tiêu Chuẩn Xây Dựng Là Gì
-
Tiêu Chuẩn Xây Dựng – Wikipedia Tiếng Việt
-
Quy Chuẩn Xây Dựng – Wikipedia Tiếng Việt
-
Tiêu Chuẩn Xây Dựng - Sài Gòn Glass
-
Phân Biệt Quy Chuẩn Xây Dựng VN Và Tiêu Chuẩn VN - Fudozon
-
Tiêu Chuẩn Xây Dựng Việt Nam Mới Nhất
-
ĐHXD - Phân Biệt Tiêu Chuẩn Và Quy Chuẩn Xây Dựng - BMKTCN
-
Áp Dụng Quy Chuẩn Kỹ Thuật, Tiêu Chuẩn Trong Xây Dựng
-
Quy định Xây Dựng Tiêu Chuẩn Và Quy Chuẩn Kỹ Thuật - Luật Dương Gia
-
Thông Tư 07/1999/TT-BXD - Bộ Xây Dựng
-
Quy Chuẩn Xây Dựng Việt Nam Mới Hiện Hành
-
Danh Mục Quy Chuẩn, Tiêu Chuẩn Xây Dựng Việt Nam Hiện Hành
-
Quy Chuẩn Xây Dựng Là Gì - Thả Rông
-
Tiêu Chuẩn Xây Dựng Và Những Điều Cần Biết Dành Cho Bạn Đọc
-
Tiêu Chuẩn Cơ Sở Là Gì? Hướng Dẫn Xây Dựng Chi Tiết Nhất