Bài Giảng Sinh Học 8 Bài 52: Phản Xạ Có điều Kiện ...
Có thể bạn quan tâm
Trang chủ Tìm kiếm Trang chủ Tìm kiếm Bài giảng Sinh học 8 bài 52: Phản xạ có điều kiện và phản xạ không có điều kiện ppt 31 7 MB 5 75 4.4 ( 7 lượt) Xem tài liệu Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu Tải về Đang chuẩn bị: 60 Bắt đầu tải xuống Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên Chủ đề liên quan Bài giảng Sinh học 8 bài 52 Bài giảng điện tử Sinh học 8 Bài giảng điện tử lớp 8 Bài giảng môn Sinh học lớp 8 Phản xạ không có điều kiện Hình thành phản xạ có điều kiện Ức chế phản xạ có điều kiện
Nội dung
Học sinh lưu ý: - Trong giờ học. - Mỗi học sinh phát biểu trên ba lần cộng 1 điểm vào bài kiểm tra miệng lần sau. - Học sinh nào không phát biểu trừ 1 điểm trong lần kiểm tra lần sau. KIỂM TRA BÀI CŨ CÂU HỎI 1. Mô tả cấu tạo của tai? H51.1- CẤU TẠO CỦA TAI TAI NGOÀI Vành tai TAI GIỮA Chuỗi xương tai TAI TRONG ống bán khuyên Dây thần kinh số VIII ốc tai Màng nhĩ ống tai Vòi nhĩ 2. Trình bày chức năng thu nhận kích thích sóng âm của tai Sóng âm màng nhĩ chuỗi xương tai cửa bầu chuyển động ngoại dịch và nội dịch rung màng cơ sở kích thích cơ quan Coóc ti xuất hiện xung thần kinh vùng thính giác (phân tích cho biết âm thanh). BÀI 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN. I. Phân biệt PXKĐK & PXCĐK II. Sự hình thành PXCĐK III. So sánh tính chất của PXKĐK & PXCĐK. Bài 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN I/ Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện Quan sát và ghép các hình ảnh với các câu dưới đây cho phù hợp: A B C D 1 2 3 4 Tay chạm phải vật nóng, rụt tay lại. Đi nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra. Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ. Mùa đông đến mặc áo ấm đi trượt tuyết. Bài 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN I. Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện: Thế nào là phản xạ không điều kiện? - Phản xạ không điều kiện (PXKĐK) là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập. Cho ví dụ? Thế nào là phản xạ có điều kiện? - Phản xạ có điều kiện (PXCĐK) là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện. Cho ví dụ? Bài 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN I/ Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện - Phản xạ không điều kiện (PXKĐK): Là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập. Vd: khóc, cười, bú sữa… - Phản xạ có điều kiện (PXCĐK): Là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện. Vd: bơi lội, đạp xe đạp… 11 Bài 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN I/ Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện Phản xạ tự nhiên sinh ra đã có ? Phản xạ không điều kiện Phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể ? Phản xạ có điều kiện 12 Bài 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN II/ Sự hình thành PXCĐK 1. Hình thành PXCĐK: Nhà sinh lý học thần kinh người Nga Ivan Petrovich Paplov 13 14 Ánh đèn là kích thích có điều kiện Hình 52.1 Phản xạ định hướng với ánh đèn Thức ăn khi chạm vào lưỡi thì nước bọt chảy ra. Đây là kích thích không điều kiện Hình 52.2 Phản xạ tiết nước bọt đối với thức ăn 15 Hình 52.3 Thành lập phản xạ có điều kiện tiết nước bọt khi có ánh đèn Sự kết hợp kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện nhiều lần Hình 52.3.A Bật đèn rồi cho ăn nhiều lần, ánh đèn sẽ trở thành tín hiệu của ăn uống Hình 52.3.B Phản xạ có điều kiện tiết nước bọt với ánh đèn đã được thiết lập 16 Hãy lựa chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống: Cụm từ lựa chọn không điều kiện tác động đường liên hệ tạm thời lặp đi, lặp lại có điều kiện kết hợp * Điều kiện hình thành PXCĐK: 1 - Phải có sự ……………… giữa kích thích có điều kiện với 2 kích thích …………................ 3 - Kích thích có điều kiện phải ………………… trước kích thích không điều kiện một thời gian ngắn. Quá trình kết 4 hợp đó phải được ………………….. nhiều lần. 5 * Thực chất của việc hình thành phản xạ …….……….... 6 là sự hình thành ….…………..……… nối các vùng của 17 vỏ não lại với nhau. Bài 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN I/ Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện II/ Sự hình thành PXCĐK 1. Hình thành PXCĐK: a) Thí nghiệm: b) Điều kiện để thành lập PXCĐK: - Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện (kích thích bất kì) với kích thích không điều kiện. - Quá trình kết hợp đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần. 18 Bài 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN II/ Sự hình thành PXCĐK 1. Hình thành PXCĐK: a) Thí nghiệm: b) Điều kiện để thành lập PXCĐK: 2. Ức chế PXCĐK: 19 Bài 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN Trong thí nghiệm trên nếu ta chỉ bật đèn mà không cho chó ăn nhiều lần thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? Chó sẽ không tiết nước bọt khi có ánh đèn nữa. Nếu PXCĐK không được thường xuyên củng cố hiện tượng gì sẽ xảy ra? PXCĐK đã hình thành sẽ mất dần do ức chế tắt dần. 20 Bài 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN II/ Sự hình thành PXCĐK 1. Hình thành PXCĐK: a) Thí nghiệm: b) Điều kiện để thành lập PXCĐK: 2. Ức chế PXCĐK: Khi PXCĐK không được củng cố phản xạ mất dần. * Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế PXCĐK ?: - Đảm bảo cơ thể thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi. - Hình thành các thói quen tập quán tốt. Bài 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN I/ Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện II/ Sự hình thành PXCĐK III/ So sánh các tính chất của PXKĐK với PXCĐK Dựa vào sự phân tích các ví dụ ở mục I và những hiểu biết qua ví dụ trình bày ở mục II, hãy hoàn thành bảng 52.2, so sánh tính chất của 2 loại phản xạ sau đây: 22 III. So sánh các tính chất của PXCĐK và PXKĐK Tính chất của phản xạ không điều kiện Tính chất của phản xạ có điều kiện 1. Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện 1’. Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện 2. Bẩm sinh 2’. Được thành lập ngay trong đời sống 2.? 3.? 3. Bền vững 3’. Dễ mất khi không cũng cố 4. Có tính chất di truyền, mang tính chất chủng loại 4’. ?Không di truyền. Có tính chất cá thể 5.? 5. Số lượng có hạn 5’. Số lượng không hạn định 6. Cung phản xạ đơn giản 6’. Hình thành đường liên hệ tạm thời 7. Trung ương nằm ở trụ não, tuỷ sống 7’. ?Trung ương nằm ở vỏ não 23 PXKĐK và PXCĐK có những điểm khác nhau, nhưng chúng vẫn có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Hãy nêu mối liên hệ giữa PXKĐK và PXCĐK? - PXKĐK là cơ sở để thành lập PXCĐK. - Phải có sự kết hợp giữa một kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện (trong đó kích thích có điều kiện phải tác động trước kích thích không điều kiện một thời gian ngắn). 24 III. So sánh các tính chất của PXCĐK và PXKĐK Tính chất của phản xạ không điều kiện Tính chất của phản xạ có điều kiện 1. Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện 1’. Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện 2. Bẩm sinh 2’. Được thành lập ngay trong đời sống 2.? 3.? 3. Bền vững 3’. Dễ mất khi không cũng cố 4. Có tính chất di truyền, mang tính chất chủng loại 4’. ?Có tính chất cá thể 5.? 5. Số lượng có hạn 5’. Số lượng không hạn định 6. Cung phản xạ đơn giản 6’. Hình thành đường liên hệ tạm thời 7. Trung ương nằm ở trụ não, tuỷ sống 7’. ?Trung ương nằm ở vỏ não 25 Phản xạ 1. Nếu bị dí tay vào mắt, mắt sẽ….. Là phản xạ không điều kiện X 2. Phản xạ tập thể dục vào buổi sáng khi nghe tiếng nhạc tập thể dục X 3. Nếu đã 1 lần ăn khế chua, về sau thấy khế chua là… 4. Phản xạ bú ở trẻ mới đẻ. 5. Phản xạ xếp hàng vào lớp Là phản xạ có điều kiện X X X 26 Hắt xì … PXKĐK 1 Ngáp Tập viết PXCĐK PXKĐK Buồn ngủ.. 2 4 PXKĐK 3 5 PXCĐK 6 PXCĐK Câu 1:Đặc điểm của phản xạ không điều kiện là: Chọn câu trả lời đúng: A. Bền vững. B. Không di truyền C. Phải qua quá trình luyện tập. D. Mang tính chất cá thể. 28 Câu 2:Ví dụ nào dưới đây là phản xạ có điều kiện? Chọn câu trả lời đúng: A. Tay chạm phải vật nóng, rụt tay lại. B. Trời rét, môi tím tái, người run cầm cập và sởn gai ốc. C. Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ. D. Đi nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra. 29 Câu 3: Đặc điểm của phản xạ có điều kiện là: Chọn câu trả lời đúng: A. Có tính chất đặc trưng cho loài. B. Có tính bẩm sinh. C. Di truyền được qua thế hệ sau. D. Dễ mất đi nếu không được củng cố. 30 Dặn dò: -Học bài trong vở, trả lời các câu hỏi SGK. - Xem trước bài 53 “ Hoạt động thần kinh cấp cao ở người”. - Tìm các tư liệu có liên quan đến hoạt động thần kinh cấp cao. 31 This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.Tìm kiếm
Chủ đề
Mẫu sơ yếu lý lịch Tài chính hành vi Đơn xin việc Giải phẫu sinh lý Đề thi mẫu TOEIC Hóa học 11 Thực hành Excel Atlat Địa lí Việt Nam Lý thuyết Dow Đồ án tốt nghiệp Trắc nghiệm Sinh 12 Bài tiểu luận mẫu adblock Bạn đang sử dụng trình chặn quảng cáo?Nếu không có thu nhập từ quảng cáo, chúng tôi không thể tiếp tục tài trợ cho việc tạo nội dung cho bạn.
Tôi hiểu và đã tắt chặn quảng cáo cho trang web nàyTừ khóa » Sinh Học 8 Bài 52 Violet
-
Bài 52. Phản Xạ Không điều Kiện Và Phản Xạ Có điều Kiện
-
Bài 52. Phản Xạ Không điều Kiện Và Phản Xạ Có điều Kiện
-
Bài 52. Phản Xạ Không điều Kiện Và Phản Xạ Có điều Kiện - Sinh Học 8
-
Bài 52. Phản Xạ Không điều Kiện Và Phản Xạ Có điều Kiện - Sinh Học 8
-
Bài 52. Phản Xạ Không điều Kiện Và Phản Xạ Có điều Kiện - Sinh Học 8
-
Sinh Học 8 - Thư Viện Bài Giảng điện Tử
-
Bài 52. Phản Xạ Không điều Kiện Và Phản Xạ Có điều Kiện - Sinh Học 8
-
Sinh Học 8 Bài 52 Phản Xạ Không điều Kiện Và Phản Xạ Có điều Kiện
-
Bài Giảng Sinh Học 8 Bài 52: Phản Xạ Có điều Kiện Và ... - TaiLieu.VN
-
Bài 52. Phản Xạkhông điều Kiện Và Phản Xạ Có điều Kiện - 123doc
-
Soạn Sinh 8 Bài 52 | Leo-đè
-
Soạn Sinh 11 Bài 38 Violet | âm-nhạ
-
Sinh Học 8 Bài 45: Dây Thần Kinh Tủy Violet