Bài Giảng Tiết 1: ôn Tập đầu Năm (tiết I) - Giáo Án
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ
- Đăng ký
- Đăng nhập
- Liên hệ
Giáo Án
Tổng hợp giáo án, bài giảng điện tử phục vụ mục đích tham khảo
Bài giảng Tiết 1: ôn tập đầu năm (tiết I)Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
Những khái niệm cơ bản: Nguyên tố hoá học, phản ứng hoá học, chất tinh khiết, hoá trị, đơn chất, hợp chất, nguyên tử . Củng cố kiến thức về các khái niệm cơ bản, kĩ năng lập CTHH, xác định hoá trị, phân biệt các loại hợp chất vô cơ, cân bằng phương trình hoá học
40 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1076 | Lượt tải: 0 Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: ôn tập đầu năm (tiết I), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNgày soạn:....................... Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 1) Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành Những khái niệm cơ bản: Nguyên tố hoá học, phản ứng hoá học, chất tinh khiết, hoá trị, đơn chất, hợp chất, nguyên tử ... Củng cố kiến thức về các khái niệm cơ bản, kĩ năng lập CTHH, xác định hoá trị, phân biệt các loại hợp chất vô cơ, cân bằng phương trình hoá học I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9 *Các khái niệm: Đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị, phản ứng hoá học, ... *Sự phân loại các hợp chất vô cơ. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài: *Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất *Phân biệt các loại hợp chất vô cơ *Cân bằng phương trình hoá học 3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học II. TRỌNG TÂM: *Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất *Phân biệt các loại hợp chất vô cơ *Cân bằng phương trình hoá học III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm. IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Ô chữ (powerpoint càng tốt) *Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Làm quen lớp, kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (0 phút) 3.Bài mới: Đặt vấn đề: Chúng ta đã làm quen với môn hoá học ở chương trình lớp 8, 9. Bây giờ chúng ta sẽ ôn lại một số kiến thức cơ bản cần phải nắm để tiếp tục nghiên cứu về môn hoá học Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I. Một số khái niệm cơ bản Học sinh lần lượt trả lời các từ hàng ngang để tìm ra một từ chìa khoá được ghép từ các chữ cái có được ở các hàng ngang * Hàng ngang 1: Có 13 chữ cái: Chất không lẫn bất cứ một chất nào khác ( vd: Nước cất) gọi là gì? Chữ trong từ chìa khóa: H, C * Hàng ngang 2: Có 7 chữ cái: Đây là loại chất được tạo nên từ 2 hay nhiều nguyên tố hoá học Chữ trong từ chìa khóa: H * Hàng ngang 3: Có 6 chữ cái: Đây là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất của chất Chữ trong từ chìa khóa: P, H * Hàng ngang 4: Có 8 chữ cái: : Đây là khái niệm :Là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện Chữ trong từ chìa khóa: N,Ư * Hàng ngang 5: Có 14 chữ cái: Là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân Chữ trong từ chìa khóa: A * Hàng ngang 6: Có 6 chữ cái: Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử Chữ trong từ chìa khóa: O * Hàng ngang 7: Có 14 chữ cái: Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu Chữ trong từ chìa khóa: N,G * Hàng ngang 8 : Có 14 chữ cái: Dùng để biểu diễn chất gồm 1,2 hay 3 KHHH và chỉ số ở mỗi chân ký hiệu. Chữ trong từ chìa khóa: O,A Gợi ý từ chìa khóa: Quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác Ô chữ C H  T T I N H K H I Ê T H Ơ P C H  T P H  N T Ư N G U Y Ê N T Ư N G U Y Ê N T Ô H O A T R I H I Ê N T Ư Ơ N G V  T L Y C Ô N G T H Ư C H O A H O C Ô chìa khóa: phản ứng hóa học (Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác) Hoạt động 2: Hoá trị GV: Nhắc lại ĐN hoá trị - Hoá trị của H, O là bao nhiêu? GV: Lấy Vd với công thức hoá học thì quy tắc hoá trị được viết như thế nào? HS: Tính hóa trị của các ntố trong các cthức: H2S; NO2 II. Hoá trị -Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của ntử ntố này với ntử của ntố khác. -Hóa trị của một ntố được xác định theo hóa trị của ntố Hidro (được chọn làm đơn vị) và hóa trị của ntố Oxi (là hai đơn vị). -Qui tắc hóa trị: gọi a,b là hóa trị của nguyên tố A,B. Trong công thức AxBy ta có: AaxBby a*x = b*y Vd: Ala2O23 ta có 2*a = 3*2 → a = 3 Hoạt động 3: Phân biệt các loại hợp chất vô cơ -Hs làm việc cá nhân: Một số học sinh lên bảng, học sinh khác nhận xét, bổ sung - Gv: Nhắc lại khái niệm oxit, axit, bazơ III. Phân biệt các loại hợp chất vô cơ Ghép nối thông tin cột A với cột B sao cho phù hợp Tên hợp chất Ghép Loại chất 1. axit a. SO2; CO2; P2O5 2. muối b. Cu(OH)2; Ca(OH)2 3. bazơ c. H2SO4; HCl 4. oxit axit d. NaCl ; BaSO4 5. oxit bazơ Hoạt động 4: Cân bằng phản ứng hoá học Hoàn thành PTHH sau, cho biết các PT trên thuộc loại phản ứng nào? CaO + HCl " CaCl2 + H2O Fe2O3 + H2 " Fe + H2O Na2O + H2O " NaOH Al(OH)3 " Al2O3 + H2O Hs làm việc theo nhóm, cử đại diện nhóm lên bảng Nhóm khác nhận xét, gv nhận xét, giải thích IV. Cân bằng phản ứng hoá học Hoàn thành PTHH, xác định loại phản ứng: CaO + 2HCl " CaCl2 + H2O ( P/ư thế) Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O( P/ư oxi hóa) Na2O + H2O " 2NaOH( P/ư hóa hợp) 2Al(OH)3 " Al2O3 + 3H2O( P/ư phân hủy) 4. Củng cố: - Lập CTHH của Al hoá trị III và nhóm OH hoá trị I - Cân bằng phản ứng hoá học sau: Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O 5. Dặn dò: Về nhà xem lại các khái niệm, công thức liên quan đến dung dịch Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: ........................... Tiết 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiếp) Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Khái niệm về mol, công thức tính - Nồng độ dung dịch Rèn luyện kĩ năng tính mol, nồng độ mol, nông độ phần trăm I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9: Các công thức tính, các đại lượng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài: *Tính lượng chất, khối lượng, ... *Nồng độ dung dịch. 3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học II. TRỌNG TÂM: *Tính lượng chất, khối lượng, ... *Nồng độ dung dịch III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm. IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Lựa chọn bài tập, giáo án *Học sinh: Ôn bài cũ V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình ôn tập, kết hợp lấy điểm kiểm tra miệng 3.Bài mới: Đặt vấn đề: Để đặt nền tảng vững chắc cho môn hoá học cần nắm được những khái niệm, những công thức tính đơn giản nhất, cơ bản nhất, nên chúng ta cần ôn lại thật kĩ phần này. Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Khái niệm về mol Gv phát vấn hs về mol, công thức tính, cho ví dụ Gv thông tin cho hs công thức tính số mol ở điều kiện thường Hs làm việc cá nhân: Tính số mol của 28 gam Fe; 2,7 gam nhôm; 11,2 lít khí oxi (đktc) Hs lên bảng trình bày Gv nhận xét, nhắc lại cho hs nhớ về tỉ khối chất khí:Công thức: ; V. Khái niệm về mol : 1/ Định nghĩa : Mol là lượng chất chứa 6,023.1023 hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, ion). Vd : 1 mol nguyên tử Na(23g) chứa 6,023.1023 hạt nguyên tử Na. 2/ Một số công thức tính mol : * Với các chất : * Với chất khí : - Chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (OoC, 1atm) - Chất khí ở toC, p (atm) Hoạt động 2: Định luật bảo toàn khối lượng Gv cho phản ứng tổng quát, yêu cầu hs viết biểu thức cho ĐLBTKL Hs làm việc theo nhóm, đại diện hs lên bảng, nhóm khác bổ sung Gv nhận xét, giải thích VI. Định luật bảo toàn khối lượng Khi có pứ: A + B → C + D Áp dụng ĐLBTKL ta có: mA + m B = mC + mD ∑msp = ∑mtham gia Vd: cho 6,50 gam Zn pứ với lượng vừa đủ dung dịch chứa7,1 gam axit HCl thu được 0,2 gam khí H2. Tính khối lượng muối tạo thành sau pứ? Giải Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 6,5g 7,1g xg 0,2g Áp dụng ĐLBTKL ta có: 6,5 + 7,1 = x + 0,2 → x = 13,4g Hoạt động 3: Nồng độ dung dịch Mục tiêu: Củng cố và rèn kĩ năng tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm - Gv phát vấn hs về công thức tính nồng độ %, nồng độ mol/lit, hướng dẫn hs tìm ra công thức liên hệ giữa 2 loại nồng độ (thông tin về ct tính mdd) - Hs làm việc theo nhóm - Gv giải thích, kết luận - Gv kết luận VII. Nồng độ dung dịch : 1/ Nồng độ phần trăm (C%). 2/ Nồng độ mol (CM hay [ ]) Vdd : thể tích dung dịch(lit) 3/ Công thức liên hệ : mdd = V.D (= mdmôi +mct) lưu ý : V (ml) ; D (g/ml) 4. Củng cố: Bài tập1)Tính số mol các chất sau: 3,9g K; 11,2g Fe; 55g CO2; 58g Fe3O4 6,72 lít CO2 (đktc); 10,08 lít SO2 (đktc); 3,36 lít H2 (đktc) 24 lít O2 (27,30C và 1 atm); 12 lít O2 (27,30C và 2 atm); 15lít H2 (250C và 2atm). Bài tập2)Tính nồng độ mol của các dung dịch sau: a) 500 ml dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4. b) 200ml dung dịch B chứa 16g CuSO4. c) 200 ml dung dịch C chứa 25g CuSO4.2H2O. Bài tập3) Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau: a) 500g dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4. b) 200g dung dịch B chứa 16g CuSO4. c) 200 g dung dịch C chứa 25g CuSO4.2H2O. 5. Dặn dò: - Làm bài tập: Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch HCl 10,95%(vừa đủ) Tính thể tích khí thu được ở (ĐKTC) Tính khối lượng axit cần dùng Tính nồng độ % của dd sau phản ứng - Đọc trước bài 1: Thành phần nguyên tử Rút kinh nghiệm: Ngày tháng năm Xét duyệt của tổ bộ môn Ngày soạn: ........................... CHƯƠNG I: NGUYÊN TỬ Tiết 3: Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Thành phần cấu tạo nguyên tử - Dấu điên tích electron, proton - Sự tìm ra electron, hạt nhân, proton, nơtron - Cụ thể đặc điểm các loại hạt trong nguyên tử: Điện tích, khối lượng... I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được : - Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ; Kích thước, khối lượng của nguyên tử. - Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron. - Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron. 2.Kĩ năng: - So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron. - So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử. 3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh II TRỌNG TÂM; Nguyên tử gồm 3 loại hạt: p, n, e (kí hiệu, khối lượng và điện tích) III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Mô hình thí nghiệm mô phỏng của Tom-xơn phát hiện ra tia âm cực và của Rơ-đơ-pho khám phá ra hạt nhân nguyên tử *Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà 3.Bài mới: Đặt vấn đề: Nguyên tử được tạo nên từ những loại hạt nào? Chúng ta đã học ở lớp 8. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về điện tích, khối lượng, kích thước của chúng Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Thành phân cấu tạo của nguyên tử -Gv:Electron do ai tìm ra và được tìm ra năm nào? -Hs trả lời -Gv: Trinh chiếu mô hình sơ đồ thí nghiệm tìm ra tia âm cực, yêu cầu hs nhận xét đặc tính của tia âm cực - Gv yêu cầu hs cho biết khối lượng, điện tích của electron àGv kết luận - Hạt nhân được tìm ra năm nào, do ai? - Gv trình chiếu mô hình thí nghiệm bắn phá lá vàng tìm ra hạt nhân ntử. - Hs nhận xét về cấu tạo của nguyên tử - Gv kết luận - Proton được tìm ra vào năm nào, bằng thí nghiệm gì? - Gv thông tin về khối lượng, điện tích à Giá trị điện tích p bằng với electron nhưng trái dấu; qe = 1- thì qp = 1+ - Gv thông tin, yêu cầu hs so sánh khối lượng của electron với p và n - Hs kết luận - Các em có thể kết luận gì về hạt nhân nguyên tử ? - Gv kết luận I. THÀNH PHÂN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ: Electron (e): Sự tìm ra electron: Năm 1897, J.J. Thomson (Tôm-xơn, người Anh ) đã tìm ra tia âm cực gồm những hạt nhỏ gọi là electron(e). Khối lượng và điện tích của e: + me = 9,1094.10-31kg. + qe = -1,602.10-19 C(coulomb) = -1 (đvđt âm, kí hiệu là – e0). Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử: Năm 1911, E.Rutherford( Rơ-dơ-pho, người Anh) đã dùng tia bắn phá một lá vàng mỏng để chứng minh rằng: -Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện tích dương là hạt nhân, rất nhỏ bé. -Xung quanh hạt nhân có các e chuyển động rất nhanh tạo nên lớp vỏ nguyên tử. -Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung vào hạt nhân ( vì khối lượng e rất nhỏ bé). Cấu tạo hạt nhân nguyên tử: Sự tìm ra proton: Năm 1918, Rutherford đã tìm thấy hạt proton(kí hiệu p) trong hạt nhân nguyên tử: p mp = 1,6726. 10-27kg. qp = +1,602. 10-19Coulomb(=1+ hay e0,tức 1 đơn vị đ.tích dương) Sự tìm ra nơtron: Năm 1932,J.Chadwick(Chat-uých) đã tìm ra hạt nơtron (kí hiệu n) trong hạt nhân nguyên tử: n mn mp . qn = 0 . Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử: Trong hạt nhân nguyên tử có các proton và nơtron. Hoạt động 2: Kích thước và khối lượng của nguyên tử - Gv thông tin -Nguyên tử H có bán kính khoảng 0,053nmàĐường kính khoảng 0,1nm, dường kính hạt nhân nguyên tử nhỏ hơn nhiều, khoảng 10-5nmàEm hãy xem đường kính nguyên tố và hạt nhân chênh lệch nhau như thế nào? - Hs tính toán, trả lời - Gv minh hoạ ví dụ phóng đại ntử - Gv thông tin, yêu cầu hs nghiên cứu bảng 1/8 II/ KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ: Kích thước nguyên tử: Người ta biểu thị kích thước nguyên tử bằng: 1 nm = 10A0 + 1nm(nanomet)= 10- 9 m + 1A0 (angstrom)= 10-10 m Nguyên tử có kích thước rất lớn so với kích thước hạt nhân (lần). de,p10-8nm. Khối lượng nguyên tử: - Do khối lượng thật của 1 nguyên tử quá bé, người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử u(đvC). 1 u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12 = 1,6605.10-27kg.(xem bảng 1/trang 8 sách GK 10). - m nguyên tử = mP + mN (Bỏ qua me) 4. Củng cố: Cho học sinh đọc lại bảng 1/8 sách giáo khoa. 1, 2/trang 9 SGK và 6/trang 4 sách BT 5. Dặn dò: 3,4,5/trang 9/SGK và 1.1,1.2, 1.5/3 và 4 sách BT. Làm câu hỏi trắc nghiệm. Chuẩn bị bài 2 Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:....................... Tiết 4: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC-ĐỒNG VỊ (tiết 1) Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hoá học - Số khối, điện tích hạt nhân, số hiệu nguyên tử - Đồng vị - Định nghĩa NTHH mới - Kí hiệu nguyên tử - Điện tích hạt nhân là đặc trưng của nguyên tử I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Hiểu được : - Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân. - Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử. - Kí hiệu nguyên tử : là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton và số hạt nơtron. 2.Kĩ năng: Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược lại. 3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh II. TRỌNG TÂM: - Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p) Þ nếu có cùng điện tích hạt nhân (số p) thì các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học - Cách tính số p, e, n III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm. IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút) Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố X là 34. Trong đó số n hơn số p la 1. Tìm số hạt mỗi loại trong nguyên tử? 3.Bài mới: Đặt vấn đề: Ta đã biết hạt nhân nguyên tử tạo nên từ các hạt proton và nơtron và có kích thước rất nhỏ bé. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những vấn đề liên quan xung quanh số đơn vị điện tích hạt nhân Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hạt nhân nguyên tử - Gv: Điện tích hạt nhân nguyên tử được xác định dựa vào đâu? - Hs trả lời - Gv: Số khối A được xác định như thế nào? - Hs trả lời - Gv lấy vd cho hs tính số khối I/ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ: 1.Điện tích hạt nhân: -Hạt nhân có Z proton điện tích hạt nhân là +Z. -Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron . nguyên tử trung hòa về điện . 2.Số khối (A): = Số proton(Z) + Số nơtron(N) A = Z + N Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A đặc trưng cơ bản cho hạt nhân và nguyên tử. BT: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 60, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Tìm số khối A? Hoạt động 2: Nguyên tố hoá học - Gv: Trong phân ôn tập đầu năm, chúng ta có nhắc đến nguyên tố hoá học, em nào có thể nhắc lại định nghĩa? - Hs trả lờiàGv kết luận - Gv thông tin - Gv lấy một số ví dụ để hs xác định số khối, số hiệu nguyên tử : - Hs vận dụng tính số n của các nguyên tố trên II/ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC: Định nghĩa: Nguyên tố hóa học gồm những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân . Số hiệu nguyên tử (Z): Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1 nguyên tố được gọi là số hiệu của nguyên tố đó, kí hiệu là Z. Kí hiệu nguyên tử: Nguyên tố X có số khối A và số hiệu Z được kí hiệu như sau: Số khối g Số hiệu g f Kí hiệu nguyên tử 4. Củng cố: Nêu các định nghĩa về: nguyên tố hóa học? Trả lời các câu hỏi: 1, 2/trang 13 và 4/14 sách giáo khoa và 1.15/trang 6 sách BT. 5. Dặn dò: Chuẩn bị phần đồng vị, khối lượng nguyên tử Làm câu hỏi trắc nghiệm. Rút kinh nghiệm: Ngày tháng năm Xét duyệt của tổ bộ môn Ngày soạn: ........................... Tiết 5: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC-ĐỒNG VỊ (tiết 2) Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hoá học - Số khối, điện tích hạt nhân, số hiệu nguyên tử - Đồng vị - Tính toán về đồng vị - Nguyên tử khối, khối lượng nguyên tử trung bình I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Hiểu được : Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố. 2.Kĩ năng: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị. 3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy logic của học sinh II. TRỌNG TÂM: Khi số n trong hạt nhân nguyên tử của cùng một nguyên tố khác nhau sẽ tồn tại các đồng vị. Cách tính nguyên tử khối trung bình III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm. IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút) - Xác định số e, số p, số n, số khối, điện tích hạt nhân của: - Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 36, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tìm số khối A? 3.Bài mới: Đặt vấn đề: Ta đã biết cách tính số khối của nguyên tử = Z+ N; Z của một nguyên tố luôn không đổi, khi N thay đổi thì thế nào? Nguyên tử khối của nó sẽ được tính ra sao? Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1:Đồng vị - Gv lấy vd các đồng vị của HàNhững nguyên tử như thế nào được gọi là đồng vị của một nguyên tố ? - Hs trả lời - Gv kết luận III/ ĐỒNG VỊ: Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, nhưng khác về số nơtron nên số khối khác nhau. Vd : Nguyên tố hiđro có 3 đồng vị : Proti Đơteri Triti Hoạt động 2:Nguyên tử khối-Nguyên tử khối trung bình - Đơn vị khối lượng nguyên tử được tính như thế nào? Kí hiệu? - Hs trả lời - Gv thông tin - Gv thông tin và đưa ra biểu thức tính IV/ NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC: Nguyên tử khối A(khối lượng tương đối của nguyên tử): Cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử. Do khối lượng của e quá nhỏ nên nguyên tử khối coi như bằng số khối. Nguyên tử khối trung bình : Do 1 nguyên tố thường có nhiều đồng vị, nên dùng nguyên tử khối trung bình: - A1,A2,…,An : ng.tử khối của các đồng vị. - X1,x2,…,xn: % số n.tử của các đồng vị. Hoạt động 3:Vận dụng - Gv cho hs ghi đề, yêu cầu hs trình bày ý tưởng giải bài toán - Một hs lên bảng - Gv cho hs ghi đề - Hs thảo luận tìm cách giải - Đại diện một nhóm lên bảng - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv đánh giá BT1: Clo có 2 đồng vị: (chiếm 75,77%) và (chiếm 24,23%) -Hãy tìm Cl =? Giải: Cl = = 35,5 BT2: Cho Cu =63,54 . Tìm % ? ? -Gọi% là x thì %là 100-x =63,54 =>x = 27% = % % = 100-27 = 73% 4. Củng cố: - Biểu thức tính nguyên tử khối trung bình - Cấu tạo nguyên tử ? - Mối liên hệ giữa các loại hạt trong nguyên tử ? 5. Dặn dò: - Làm bài tập 3,6,7,8/14 SGK - Đọc phần tư liệu Trang 14- 15 - Trả lời câu hỏi trắc nghiệm cho trước *Chuẩn bị Bài 3: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ (1) Thành phần cấu tạo nguyên tử, Số khối , nguyên tử khối , nguyên tố hoá học, Số hiệu nguyên tử,kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối TB (2)Xác định số e, p, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử (3)Xác định nguyên tử khối TB của nguyên tố hoá học Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:....................... Tiết 6: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Thành phần nguyên tử và đặc điểm các loại hạt - Nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình Hệ thống hoá về nguyên tử I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về: - Thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối lượng, điện tích của hạt nhân - Định nghĩa nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định số electron, số proton, số nơtron và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử 3.Thái độ: Tự giác trong học tập, hoạt động nhóm II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn- kết nhóm. III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án, bài tập cho hs làm trước *Học sinh: Ôn bài cũ, làm bài tập trước khi đến lớp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút) - Làm bài tập 8/14 SGK - Kiểm tra vở một số hs 3.Bài mới: Đặt vấn đề: Chúng ta đã nghiên cứu về thành phần nguyên tử. Bây giờ sẽ củng cố lại những kiến thức đã học và vận dụng vào làm bài tập Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng? 1. Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân 2. Tổng số proton và số electron trong hạt nhân được gọi là số khối 3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử 4. Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân 5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron A. 2, 3 B. 3, 4, 5 C. 1, 3 D. 2, 5 Câu2: Có các đồng vị sau: . Hỏi có thể tạo ra bao nhiêu phân tử hiđroclorua có thành phân đồng vị khác nhau? A. 8 B. 12 C. 6 D. 9 Câu 3: Những điều khẳng định sau đây có phải bao giờ cũng đúng ? a) Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử b) Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron c) Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử d) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton e) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron f) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có tỉ lệ giữa số proton và nơtron là 1:1 Câu hỏi trắc nghiệm:1, 2, 3/trang 9 SGK; 1.15/trang 6 SBT;1, 2, 3/trang 13 SGK. Hs: Thảo luận trả lời Câu 1: A Câu 2: C Câu 3: a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Đúng e) Sai f) Sai Hoạt động 2: Câu hỏi tự luận Hs làm việc theo nhóm, đại diện lên bảng, nhóm khác nhận xétà Gv đánh giá, giải thích Câu 1: Có các loại nguyên tử sau: a/ Xác định số nơtron, số proton, số e và số khối của mỗi loại nguyên tử trên? b/ Định nghĩa đồng vị? Câu 2: Cho các nguyên tử: . a/ Định nghĩa: A và D; B và H; E và L; G và J? Giải thích? b/ Một nguyên tử X có số hiệu Z, số khối A được kí hiệu như thế nào? Câu 3: BT 6, 7/trang 14 SGK. Câu 1: a) KHNT Số p Số n Số e Số khối 17 18 17 35 17 20 17 37 6 6 6 12 6 7 6 13 6 8 6 14 b) Hs tự giải Câu 2: a) Các cặp nguyên tử đó là đồng vị. Vì chúng có cùng số proton nhưng khác nhau về sô khối b) Câu 3: 4hs lên bảng 4. Củng cố: Củng cố xen trong các bài tập 5. Dặn dò: Nắm vững các kiến thức đã học, chuẩn bị bài “Cấu tạo vỏ nguyên tử” Rút kinh nghiệm: Ngày tháng năm Xét duyệt của tổ bộ môn Ngày soạn:....................... Tiết 7 : CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ (tiết 1) Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Thành phần cấu tạo nguyên tử - Đặc điểm electron - Sự chuyển động của electron trong nguyên tử theo quan niệm cũ và mới - Lớp và phân lớp electron I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: - Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định, tạo nên vỏ nguyên tử. - Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp (K, L, M, N, O, P, Q). - Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. 2.Kĩ năng: Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp. 3.Thái độ: Kích thích sự yêu thích môn học II. TRỌNG TÂM: - Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử - Lớp và phân lớp electron III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Mô hình mẫu hành tinh nguyên tử *Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố là 36. Trong đó, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tìm A? 3.Bài mới: Đặt vấnFile đính kèm:
- GA hoa 10CBtiet120.doc
- Đề kiểm tra 45 phút Hóa học Lớp 10 - Chương 6: Oxi. Lưu huỳnh - Trường THPT Lộc Hiệp
3 trang | Lượt xem: 283 | Lượt tải: 0
- Bài tập oxi lưu huỳnh
2 trang | Lượt xem: 2087 | Lượt tải: 3
- Bài giảng Ôn tập đầu năm (tiết 1) tuần một
149 trang | Lượt xem: 1162 | Lượt tải: 0
- Đề kiểm tra chất lượng học kì 1 môn: hóa học 10 thời gian làm bài: 45 phút
3 trang | Lượt xem: 1384 | Lượt tải: 1
- Bài giảng Bài 33: axit sunfuric và muối sunfat
3 trang | Lượt xem: 1353 | Lượt tải: 0
- Đề kiểm tra một tiết thời gian làm bài:45 phút; (30 câu trắc nghiệm)
2 trang | Lượt xem: 1368 | Lượt tải: 1
- Chuyên đề Halogen Sasoi
7 trang | Lượt xem: 1931 | Lượt tải: 1
- Đề và đáp án môn: hoá khối: 10
7 trang | Lượt xem: 1918 | Lượt tải: 0
- Bài tập về nhà Nguyên tử
59 trang | Lượt xem: 1524 | Lượt tải: 0
- Bài giảng Ôn tập đầu năm tiết 2 tuần 1
3 trang | Lượt xem: 1585 | Lượt tải: 0
Copyright © 2024 ThuVienGiaoAn.vn - Các bài soạn văn mẫu tham khảo - Thủ Thuật Phần Mềm - PDF
Từ khóa » Tính Nồng độ Mol 200ml Dd C Chứa 25g Cuso4.2h2o
-
Tính Nồng độ Mol 200ml Dd C Chứa 25g CuSO4.2H2O
-
Tính Nồng độ Mol Của 200ml Dd C Chứa 25g CuSO4.2H2O
-
Tính Nồng độ Mol 200ml Dd C Chứa 25g CuSO4.2H2O - MTrend
-
Tính Nồng độ Mol Của 200 Ml Dung Dịch C Chứa 25g CuSO4 2H2O
-
Tính CM Của 200ml Dung Dịch C Chứa 25g CuSO4 2h2o
-
Tính Nồng độ Phần Trăm Của 200 Gam Dung Dịch C Chứa 25 G ...
-
Tính C%? Cho 200g Dung Dịch CuSO4 Chứa 25g CuSO4 ... - Hoc24
-
Tính Nồng độ Phần Trăm Và Nồng độ Mol Của Dd Khi Cho 25g CuSO4 ...
-
Hòa Tan 25g CuSO4.5H2O Vào H2O để được 400ml Dung Dịch A ...
-
Hoà Tan 25g CuSO4.5H2O Vào Nước Cất được 500ml Dung Dịch A ...
-
Cho 25g Dd NaOH 4% Tác Dụng Với 51g Dd H2SO4 0,2M Có Tỉ Khối D ...
-
Hòa Tan 12,5 Gam Tinh Thể CuSO4.5H2O Trong Nước Thành 200 Ml ...
-
Hoa Hoc 10 Bài Ôn Tập đầu Năm - Hóa Học 10 - Trần Văn Thọ