Bài Giảng Toán Rời Rạc: Chương 2 - Nguyễn Anh Thi - Tài Liệu Text
Có thể bạn quan tâm
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.67 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài giảng mơn</b><b>học Tốn Rời</b>
<b>Rạc</b>
<b>Nguyễn Anh</b><b>Thi</b>
Bài giảng mơn học Tốn Rời Rạc
Nguyễn Anh Thi
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Tp Hồ Chí Minh
2017
</div><span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>Chương 2
</div><span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3><b>Bài giảng mơn</b><b>học Tốn Rời</b>
<b>Rạc</b>
<b>Nguyễn Anh</b><b>Thi</b>
Tập hợp
Định nghóa
<i>Tập hợpđược dùng để chỉ một nhóm các đối tượng nào đó mà</i><i>chúng ta đang quan tâm xem xét, và nhóm này phải được xác</i><i>định tốt.</i>
Ví dụ
• <i>Tập hợp sinh viên của một trường đại học.</i>
• <i>Tập hợp các số nguyên tố.</i>
</div><span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>Các đối tượng trong tập hợp được gọi làphần tửhaythành viên
của tập hợp. Khi đối tượng là một phần tử của tập hợp, ta nóiđối tượngthuộc về, (ký hiệu ∈), tập hợp. Khi đối tượng khôngphải là một phần tử của tập hợp, ta nói đối tượngkhơng thuộc
</div><span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5><b>Bài giảng mơn</b><b>học Tốn Rời</b>
<b>Rạc</b>
<b>Nguyễn Anh</b><b>Thi</b>
Tập hợp
Định nghóa
<i>Số phần tử của một tập hợp A được gọi là lực lượng của tập</i><i>hợp, ký hiệu</i>|<i>A</i>|<i>.</i>
<i>Nếu A có hữu hạn phần tử, ta nói A là tập hữu hạn. Ngược lại,</i><i>nếu A có vơ hạn phần tử, ta nói A là tập vơ hạn.</i>
Ví dụ
• <sub>N</sub>,Z,R<i>là các tập hợp vơ hạn.</i>
• <i>A</i>={1,2,3,4,5,6} <i>là tập hợp hữu hạn có số phần tử là</i>
|<i>A</i>|=6<i>.</i>
</div><span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>Định nghóa
<i>Tập hợp A và B được xem làbằng nhaukhi chúng có cùng các</i><i>phần tử, tức là mỗi phần tử thuộc A đều là phần tử thuộc B và</i><i>ngược lại. Ta viết A</i>=<i>B.</i>
</div><span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7><b>Bài giảng mơn</b><b>học Tốn Rời</b>
<b>Rạc</b>
<b>Nguyễn Anh</b><b>Thi</b>
Tập hợp
Cách xác định tập hợp• Cách liệt kê
Ta liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp giữa hai dấungoặc00<sub>{</sub>00 <sub>và</sub>00<sub>}</sub>00<sub>.</sub>
Ví dụ
<i>A</i>={1,2,3,4}
• Cách nêu đặc trưng của các phần tử.
Ví dụ
<i>B</i>={<i>n</i>∈<sub>N</sub>|<i>n chia heát cho</i>3}<i>.</i>
</div><!--links-->Từ khóa » Toán Rời Rạc Chương 2
-
Giáo Trình Toán Rời Rạc - Chương 2 Phép đếm - TaiLieu.VN
-
[PDF] TOÁN RỜI RẠC
-
TOÁN RỜI RẠC - CHƯƠNG II BÀI TOÁN ĐẾM
-
Bài Toán đếm Toán Rời Rạc - Chương 2ương 2. BÀI TOÁN ĐBÀI ...
-
Bài Giảng Toán Rời Rạc: Chương 2 - Quan Hệ
-
Giáo Trình Toán Rời Rạc - Chương Ii Bài Toán đếm_2
-
Toán Rời Rạc - Chương 2 (P1) Hnue - YouTube
-
Giáo Trình Toán Rời Rạc - Chương II: Bài Toán đếm
-
GT Toán Rời Rạc Chương 2
-
Giáo Trình Toán Rời Rạc - Chương II: Bài Toán đếm - Đề Thi Mẫu
-
Toán Rời Rạc - Chương 2: Phép đếm - Tài Liệu, Ebook
-
Giáo Trình Toán Rời Rạc - Chương 2: Tổ Hợp - Nguyễn Đức Nghĩa
-
Bài Giảng Môn Toán Rời Rạc - Chương 2: Tập Hợp Và ánh Xạ
-
[PDF] TOÁN RỜI RẠC (DISCRETE MATHEMATICS)
-
[PDF] Chương 5: - PHÉP ĐẾM - TOÁN RỜI RẠC
-
Toán Rời Rạc Chương II: Phép đếm
-
Bài Giảng Toán Rời Rạc: Chương 2 - Nguyễn Quỳnh Diệp - Tailieunhanh
-
Bài Giảng Toán Rời Rạc - Chương 2: Phép đếm - TailieuXANH