Bài Mười Một Khối Lượng Riêng Trọng Lượng Riêng | Xemtailieu

logo xemtailieu Xemtailieu Tải về Bài mười một khối lượng riêng trọng lượng riêng
  • pdf
  • 6 trang
BÀI MƯỜI MỘT KHỐI LƯỢNG RIÊNG. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG I. MỤC TIÊU 1. Trả lời được câu hỏi: trọng lượng riêng, khối lượng riêng của một chất là gì? 2. Sử dụng được công thức m=D.V và d=P.V để tính khối lượng và trọng lượng của một vật. 3. Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng và trọng lượng riêng của các chất. 4. Đo được trọng lượng riêng của chất làm quả cân. II. CHUẨN BỊ Một lực kế có GHĐ 2.5N, một quả cân 200g có móc treo và dây buộc, một bình chia độ có GHĐ 250 cm3 đường kính trong lòng lớn hơn đường kính quả cân. Học sinh chuẩn bị một ít muối ăn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định Câu hỏi kiểm tra bài cũ - Lực kế là gì? Cho biết cấu tạo của lực kế. - Cho biết hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật? Bài mới CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY NỘI DUNG HỌC Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. Giáo viên có thể cho học sinh Ở Ấn Độ, thời cổ xửa, người ta đã đọc mẩu tin ở phần vào bài từ đó đúc được một cột bằng sắt nguyên đưa ra phương pháp nghiên cứu chất, có khối lượng gần 10t. Làm thế tìm cách “cân” cái cột sắt trên. nào để “cân” được cột sắt đó? Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm khối lượng riêng và công thức tính khối lượng theo khối lượng riêng (KLR). I. KHỐI LƯỢNG RIÊNG. TÍNH KHỐI LƯỢNG CỦA CÁC VẬT THEO KHỐI LƯỢNG RIÊNG. 1. Khối lượng riêng: Để giải quyết vấn đề trên, người - Khối lượng của 1m3 là: ta đề ra phương án như câu C1: m= 7,8 (kg) * 1000 = 7800 Phương án thứ nhất không chấp (kg) nhận được cho nên chọn phương - Vậy khối lượng của cột sắt nguyên án thứ hai: Khi biết khối lượng chất sẽ là: của 1m3 sắt và thể tích của cột sắt thì có thể tính được khối lượng của cột sắt đó. m=7800(kg)*0,9=7020 (kg) Vậy: Khối lượng của một met khối một chất được gọi là KLR của chất Từ bài toán có thể hình thành đó. khái niệm về KLR và thông báo Đơn vị của KLR là kilogam cho học sinh biết đơn vị KLR và trên met khối (ký hiệu: kg/m3). bảng KLR. Giáo viên giới thiệu bảng KLR của một số chất. Giáo viên giới thiệu cách sử dụng bảng KLR cho học sinh. Giáo viên có thể kiểm tra các kiến thức vừa thu thập: Cho biết khái niệm KLR và đơn vị của nó? KLR của đá là bao nhiêu? Theo đề bài, khối đá có thể tích bao nhiêu? Tính khối lượng đá. (*) Xem phụ lục 2. Bảng khối lượng riêng của một số chất: (*) Tìm hiểu cấu tạo bảng và cách sử dụng bảng KLR. 3. Tính khối lượng của một vật theo KLR: Biết thể tích đá là 0,5 m3, KLR của đá là 2600 kg/m3. Vậy khối lượng của đá sẽ là: m= 0,5*2600 = 1300 (kg) Theo bài toán trên ta có công thức: m=DV (1) trong đó D (kg/m3) là KLR, m (kg) là khối lượng và V (m3) là thể tích. Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm trọng lượng riêng (TLR). II. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG Hướng dẫn học sinh đọc sách 1. Trọng lượng của một met khối hình thành khái niệm TLR và đơn một chất gọi là TLR của chất đó. vị của nó (đơn vị của trọng lượng và thể tích là gì?). Qua câu hỏi C4 giúp hình thành công thức tính TLR của một vật khi biết trọng lượng và thể tích của vật. 2. Đơn vị của TLR là Newton trên met khối, ký hiệu là N/m3. Ta có công thức tính TRL: d=Error! (2) trong đó: d là TLR (N/m3) P là trọng lượng (N). Yêu cầu học sinh nhắc lại hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và V là thể tích (m3). 3. Dựa vào công thức P=10m, ta có khối lượng để suy ra hệ thức liên thể tính TLR theo KLR: d=10D. hệ giữa TLR và KLR. (3) Hoạt động 4: Xác định trọng lượng riêng của một chất. III. XÁC ĐỊNH TRỌNG LƯỢNG RIÊNG CỦA MỘT CHẤT Hướng dẫn: bằng thí nghiệm để - Đo trọng lượng quả cân bằng lực xác định TLR của một quả cân kế. 200g. Tiến hành các phép đo đã - Dùng bình chia độ xác định thể học và dựa vào công thức (2) để tích của quả cân. tính TLR quả cân. - Áp dụng công thức (2) để tính Giáo viên kiểm tra kết quả và so TLR của quả cân. sánh kết quả giữa các nhóm. Hoạt động 5: Vận dụng. IV. VẬN DỤNG Giao câu C5 làm BTVN. - Hòa 5g muối vào trong 0.5l nước, Thực hành theo hướng dẫn câu xác định trọng lượng của dung dịch. C6. - Đo thể tích của dung dịch bằng bình chia độ. - Tính TLR của dung dịch. + Củng cố: Ghi nhớ: - KLR là gì? TLR là gì? - KLR của một chất được xác - Cho biết công thức tính m từ D, định bởi khối lượng của một đơn vị d, D? BTVN: 11.2; 11.3; 11.3; 11.4; 11.5 (SBT). thể tích (1m3) chất đó: D=m/V. - Đơn vị KLR là kg/m3. - TLR được xác dịnh bởi trọng lượng của đơn vị thể tích (1m3) chất đó. - Công thức tính TLR theo KLR là d=10D. BẢNG KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA MỘT SỐ CHẤT CHẤT RẮN KLR (kg/m3) CHẤT LỎNG KLR (kg/m3) 11300 Thủy ngân Chì Sắt 7800 Nước Nhôm 2700 Étxăng 13600 1000 700 Đá (khoảng) 2600 Dầu hỏa (khoảng) 800 Gạo (khoảng) 1200 Dầu ăn (khoảng) 800 Gỗ tốt (khoảng) 800 Rượu, cồn (khoảng) 790 CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT Người ta nói chì nặng hơn sắt thì phải hiểu ngầm là KLR (hoặc TLR) của chì lớn hơn KLR (hoặc TLR) của sắt. Urani thuộc loại chất nặng nhất, nó có KLR là 19100 kg/m3. RÚT KINH NGHIỆM Tải về bản full

Từ khóa » đơn Vị Của Tlr