Đơn Vị đo Khối Lượng Riêng Là Gì, Công Thức Tính Khối Lượng Riêng
Có thể bạn quan tâm
Bài viết này sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu khái niệm về đơn vị đo khối lượng riêng là gì, công thức tính khối lượng riêng. Đồng thời, nếu các phương pháp xác định khối lượng riêng của một chất.
Mục Lục
1. Khối lượng riêng là gì?
Khối lượng riêng (mật độ khối lượng) là một thuật ngữ chỉ đại lượng thể hiện đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó. Nó được tính bằng thương số của khối lượng – m – của vật làm bằng chất đó (ở dạng nguyên chất) và thể tích – V – của vật.
2. Công thức tính khối lượng riêng
Khối lượng riêng của một chất trong vật được xác định bằng khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí đó và chia cho thể tích vô cùng nhỏ này.
Đơn vị của khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối (kg/m3) (theo hệ đo lường chuẩn của quốc tế). Ngoài ra còn có đơn vị là gam trên centimet khối (g/cm3).
Người ta tính khối lượng riêng của một vật nhằm xác định các chất cấu tạo nên vật đó, bằng cách đối chiếu kết quả của các chất đã được tính trước đó với bảng khối lượng riêng.
Xem thêm: Bảng đơn vị đo khối lượng và hướng dẫn cách quy đổi
2.1 Công thức tính khối lượng riêng: D = m/V
Trong đó D là khối lượng riêng (kg/cm3)
m là khối lượng của vật (kg)
V là thể tích (m3)
Trong trường hợp chất đó là đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí đều giống nhau và tính bằng khối lượng riêng trung bình.
2.2. Công thức tính khối lượng riêng trung bình
Khối lượng riêng trung bình của một vật thể bất kỳ được tính bằng khối lượng chia cho thể tích của nó, thường kí hiệu là ρ
ρ = m/V
3. Khối lượng riêng của một số chất
3.1 Khối lượng riêng của nước là bao nhiêu?
Khối lượng riêng của nước được tính toán trong một môi trường nhất định. Cụ thể giá trị này được tính với điều kiện nước nguyên chất ở trong nhiệt độ 4 độ C. Theo đó, hiện nay người ta quy định khối lượng riêng của nước như sau:
D nước = 1000kg/m3 (Điều kiện 4°C).
3.2 Khối lượng riêng của nước đá
Các loại vật chất rắn nếu ở nhiệt độ cao sẽ xảy ra hiện tượng giãn nở thể tích, còn nhiệt độ giảm thì thể tích thu lại. Thế nhưng, đối với chất lỏng, cụ thể là nước ở dưới nhiệt độ 0 độ C, nước bị đóng băng hay còn gọi là đông đá thể tích sẽ tăng lên khiến khối lượng riêng của nước giảm. Cụ thể, khối lượng riêng của nước đá được tính là: 920kg/m3.
3.3 Khối lượng riêng của nước theo nhiệt độ
Trên thực tế, khối lượng riêng của nước còn phụ thuộc rất nhiều vào một số các yếu tố khác, cụ thể phải kể đến là nhiệt độ, ta có thể tham khảo tại bảng sau:
Nhiệt độ | Mật độ (tại 1 atm) | |
°C | °F | kg/m³ |
0.0 | 32.0 | 999.8425 |
4.0 | 39.2 | 999.9750 |
10.0 | 50.0 | 999.7026 |
15.0 | 59.0 | 999.1026 |
17.0 | 62.6 | 998.7779 |
20.0 | 68.0 | 998.2071 |
25.0 | 77.0 | 997.0479 |
37.0 | 98.6 | 993.3316 |
100 | 212.0 | 958.3665 |
3.4 Khối lượng riêng không khí
Khối lượng riêng của không khí ở 0oC là 1,29 kg/m3
Khối lượng riêng của không khí ở 100oC là 1,85 kg/m3
3.5 Bảng khối lượng riêng của một số chất
STT | Chất rắn | Khối lượng riêng | STT | Chất lỏng | Khối lượng riêng |
1 | Chì | 11300 | 8 | Thủy ngân | 13600 |
2 | Sắt | 7800 | 9 | Nước | 1000 |
3 | Nhôm | 2700 | 10 | Xăng | 700 |
4 | Đá | (Khoảng) 2600 | 11 | Dầu hỏa | (Khoảng) 800 |
5 | Gạo | (Khoảng) 1200 | 12 | Dầu ăn | (Khoảng) 800 |
6 | Gỗ tốt | (Khoảng) 800 | 13 | Rượu | (Khoảng) 790 |
7 | Sứ | 2300 | 14 | Li – e | 600 |
Click ngay: Quy đổi 1g bằng bao nhiêu mg
4. Các phương pháp xác định khối lượng riêng của một chất
4.1 Sử dụng tỷ trọng kế
Để xác định khối lượng riêng của một chất, người ta sử dụng tỷ trọng kế.
Tỷ trọng kế là dụng cụ thí nghiệm được làm bằng thủy tinh, hình trụ, một đầu có gắn quả bóng, bên trong chứa thủy ngân hoặc kim loại nặng để giúp tỷ trọng kế đứng thẳng. Nó chỉ có thể đo chất làm mát, chất chống đông cho Ethylene Glycol. Đối với Propylene Glycol nồng độ lớn hơn 70 %, không thể dùng tỷ trọng kế để đo do trên 70 %, trọng lượng riêng giảm.
Nhiệt độ chuẩn của tỷ trọng kế là 20 độ C.
4.2 Sử dụng lực kế
Tiến hành đo trọng lượng của vật bằng lực kế.
Xác định thể tích của vật bằng bình chia độ hoặc các vật dụng tương đương.
Sử dụng công thức tính tổng quát để tính khối lượng riêng của vật đó. Nếu vật đó là đồng chất và tinh khiết thì khối lượng riêng chính là khối lượng riêng của chất đó.
Bài viết đã cung cấp các thông tin về đơn vị đo khối lượng riêng là gì và công thức tính khối lượng riêng.
Facebook Comments Box Rate this postTừ khóa » đơn Vị Của Tlr
-
Trọng Lượng Riêng – Wikipedia Tiếng Việt
-
Công Thức Tính Khối Lượng Riêng - Trọng Lượng Riêng Chính Xác
-
Khối Lượng Riêng, Trọng Lượng Riêng Của Nước, Sắt, đồng, Nhôm, Inox ...
-
Công Thức Tính: Liên Hệ Giữa TLR Và KLR Trọng Lượng Riêng Khối ...
-
Công Thức Tính TLR Theo KLR Là D=10D. - Giáo án Vật Lí Lớp 6 Trọn Bộ ...
-
KHỐI LƯỢNG RIÊNG TÍNH KHỐI LƯỢNG CỦA CÁC VẬT - 123docz ...
-
KLR Là Gì? TLR Là Gì? Nêu Tên Các Loại Máy Cơ đơn Giản - Vật Lý Lớp 6
-
Viết Công Thức Tính TLR Theo KLR Và Giải Thích Các đại Lượng Có ...
-
Vật Lý 6 Bài 11: Khối Lượng Riêng -Trọng Lượng Riêng
-
Bài Mười Một Khối Lượng Riêng Trọng Lượng Riêng | Xemtailieu
-
Khái Niệm Và Công Thức Tính Khối Lượng Riêng đầy đủ Từ A - Z - VOH
-
Khối Lượng Riêng Của Không Khí Là Bao Nhiêu? - ISMQ
-
Lý Thuyết Bài 11: Khối Lượng Riêng. Trọng Lượng Riêng - Chương I