Bài ôn Tập Cuối Tuần Môn Tiếng Việt Lớp 2 ( Đề 2) - Tài Liệu Text
Có thể bạn quan tâm
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.83 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài ôn tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 ( Đề 2)</b>
<b>I- Bài tập về đọc hiểu: Em hãy đọc thầm bài văn sau rồi làm bài tập dưới đây.</b><b>Những con chim ngoan</b>
Tôi vừa đặt chân tới mép vũng nước, chợt thấy ba con chim non vừa bơiqua, còn một con mới đến bờ.
Chim mẹ thấy tôi, khẽ ra lệnh:- Pi…u! Nằm xuống!
Ba con chim non nhất tề nằm rạp xuống bãi cỏ. Riêng con thứ tư nằm bẹpngay xuống nước. Tôi đến cạnh chú chim ấy. Nó vẫn khơng nhúc nhích. Tồn thânnó ướt sũng. Thương quá, tôi nhẹ nâng chú chim đặt lên bờ. Nó vẫn nằm như chết.Tơi thử bước đi. Chim mẹ nấp đâu đó, hốt hoảng gọi bầy con:
- Cru, cru…! Nhảy lên! Chạy đi!
Loáng một cái, cả bốn con chim non bật dậy, vừa kêu chích chích, vừa cắmcắm cổ chạy đến với mẹ.
“À ra thế! Lũ chim này thật đáng yêu biết bao!”.
(Theo N. Xla-tkốp)Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
<b>1. Nghe lệnh “Nằm xuống” của chim mẹ, con chim non thứ tư đã làm gì?</b>a- Nằm bẹp ngay xuống nước
b- Nằm rạp ở mép vũng nướcc- Nằm rạp ngay xuống bãi cỏ
<b>2. Nghe chim mẹ gọi “Nhảy lên! Chạy đi!”, cả bốn con chim non đã làm gì?</b>a- Bật dậy, cắm cổ chạy thật nhanh đến với chim mẹ
b- Bật dậy, kêu chích chích, cắm cổ chạy đến với mẹc- Bật dậy, vừa hốt hoảng chạy vừa kêu chích chích
<b>3. Vì sao tác giả nghĩ rằng “Lũ chim này thật đáng yêu biết bao!”?</b>a- Vì lũ chim ngoan, biết yêu thương mẹ
b- Vì lũ chim rất khơn, biết giả vờ chếtc- Vì lũ chim rất ngoan, biết nghe lời mẹ
<b>4. Theo em, lời khuyên nào dưới đây phù hợp với nội dung câu chuyện?</b>a- Hãy lắng nghe lời nói của cha mẹ
b- Hãy yêu quý những con chim nhỏc- Hãy ngoan ngoãn, vâng lời cha mẹ
<b>II- Bài tập về chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn</b><b>1. Viết lại các từ ngữ vào chỗ trống sau khi đã điền đúng:</b>a) r hoặc d, gi
</div><span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>-…..ừng xanh/………. -…….ừng lại/……….b) cổ hoặc cỗ
- truyện……/……….-……..bài/…………
- ăn ……../………- hươu cao……/………
<b>2. Chọn tên lồi chim thích hợp (quạ, cuốc, cò hương, gà, sáo) điền vào mỗi chỗ </b>trống:
(1) Gầy như ………(2) Học như…………kêu(3) Chữ như………..bới
(4)…….tắm thì ráo, ………. tắm thì mưa
<b>3. Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi đặt dấu chấm hoặc dấu </b>phẩy vào chỗ chấm.
Cò là người bạn thân thiết của người nông dân….. Lúc cày cấy……. khi làmcỏ…. người nông dân ln có cị bên cạnh .cả trong lời mẹ ru cũng có cánh cị“bay lả bay la ”
……….……….……….……….<b>4. Viết 4 – 5 câu nói về một lồi chim mà em biết.</b>
</div><span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3><b>Đáp án Đề kiểm tra cuối tuần 22 (Đề 2)</b><b>I- 1.a 2.b 3.c 4.c</b><b>II-Bài tập về chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn </b><b>1.</b>
a) con giun- run sợ; rừng xanh – dừng lạib) truyện cổ- ăn cỗ; cỗbài – hươu cao cổ<b>2.</b>
(1) Gầy như cò hương; (2) Học như cuốc kêu
(3) Chữ như gà bới; (4) Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa.
<b>3. Cị là người bạn thân thiết của người nông dân. Lúc cày cấy, khi làm cỏ, người </b>nơng dân ln có cị bên cạnh. Cả trong lời mẹ ru cũng có cánh cò “bay lả bay la”<b>4. Viết được đoạn văn từ 4-5 câu : </b>
-Giới thiệu được tên loài chim.
- Tả được một số đặc điểm, hoạt động của lồi chim đó. - nêu lên được tình cảm của người tả
Ví dụ : nói về chim bồ câu.
Trên sân thượng nhà em, ơng có ni chim bồ câu. Những chú chim có đủ màu lơng: trắng muốt, đen xám và xám. Đặc biệt, cổ con nào cũng có vòng cườm thật đẹp. Khi nào cho chúng ăn, em thấy chúng rất đáng yêu. Nhìn giống như những quả xồi di động. Chúng rất thân thiện với con người.
<i>nói về chim cánh cụt</i>
Loài chim em yêu quý nhất là chim cánh cụt. Dáng chim cao to. Tồn thân có màu đen nhưng bụng trắng toát. Con mái đi kiếm mồi, còn con trống ở nhà ấp trứng. Chúng vừa đi vừa kẹp trứng dưới chân trông rất ngộ nghĩnh. Trông chúng mới đáng yêu làm sao!
</div><!--links-->Từ khóa » Học Như Quạ Kêu
-
Đề Kiểm Tra Cuối Tuần Tiếng Việt Lớp 2: Tuần 22
-
Đề Kiểm Tra Cuối Tuần Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 22 - Có đáp án Chi Tiết
-
Đáp án Phiếu Bài Tập Tuần 22 Tiếng Việt 2 Tập 2 | Tech12h
-
Bài Tập Cuối Tuần Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 22 Có đáp án
-
Đáp án Phiếu Bài Tập Tuần 22 Tiếng Việt 2 Tập 2 - Hanoi1000
-
Phiếu Bài Tập Tuần 22 Tiếng Việt 2 Tập 2
-
1 Viết Tên Các Loài Chim Trong Những Tranh Sau . Luyện Từ Và Câu
-
[Giải đáp] Quạ Kêu Báo Hiệu điềm Gì ? Hên Hay Xui ?
-
Tiếng Quạ Kêu Báo Hiệu điều Gì? May Mắn Hay Xui Xẻo?
-
Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2 Tập 2 Tuần 22
-
Ý Nghĩa Của Tiếng Quạ Kêu... - Hội Những Người Học Khối D1
-
Giải Mã Hiện Tượng: Chim Quạ Kêu điềm Báo Gì? Lành Hay Dữ?
-
Đề Thi Học Kỳ 2 Tiếng Việt Lớp 2 Năm Học 2019 - 2020 (Đề 5)
-
Đôi điều Về Bài Ca Dao "Quạ Kêu Nam đáo Nữ Phòng"