Bài Soạn Lớp 8: Từ Tượng Hình, Từ Tượng Thanh - SoanVan.NET

Nội dung bài gồm:

  • I. Đặc điểm, công dụng
  • [Luyện tập] Câu 1: Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong những câu sau:
  • [Luyện tập] Câu 2: Tìm ít nhất năm từ tượng hình gợi tả dáng đi của người.
  • [Luyện tập] Câu 3: Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha hả, cười hì hì, cười hô hố, cười hơ hớ.
  • [Luyện tập] Câu 4: Đặt câu với các từ tượng hình, từ tượng thanh sau đây:
  • [Luyện tập] Câu 5: Sưu tầm một bài thơ có sử dụng các từ tượng hình, tượng thanh mà em cho là hay.

I. Đặc điểm, công dụng

Ví dụ:

1. Đặc điểm:

Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho dòng nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…

Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?”

Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.

Xét ví dụ:

a. Trong các từ in đậm:

  • Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật là: Móm mém, xồng xộc, vật vả, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc.
  • Những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người là: hu hu, ư ử.

b. Công dụng:  Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao trong văn miêu tả và tự sự.

Ghi nhớ: 

  • Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Từ tượng thanh là mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
  • Từ tượng thanh, từ tượng hình gợi ra được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao, thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.

[Luyện tập] Câu 1: Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong những câu sau:

Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một cái bát lớn đến chỗ chồng nằm.

Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.

Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rối hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.

Rồi chị túm lấy cổ hắn, ẩn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.

Trả lời: 

  • Những từ tượng hình: rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo
  • Những từ tượng thanh: xoàn xoạt, bịch, bốp

[Luyện tập] Câu 2: Tìm ít nhất năm từ tượng hình gợi tả dáng đi của người.

Trả lời:

Năm từ tượng hình gợi tả dáng đia của người là:

  • Đủng đỉnh
  • Khệnh khạng
  • Lẫm chẫm
  • Lững thững
  • Thướt tha
  • Rón rén

[Luyện tập] Câu 3: Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha hả, cười hì hì, cười hô hố, cười hơ hớ.

Trả lời: 

Ý nghĩa tượng thanh tả tiếng cười là:

  • Ha hả: gợi tả tiếng cười to, tỏ ra rất khoái chí. 
  • Hì hì: Mô phỏng tiếng cười phát ra đằng mũi, thường bộc lộ sự thích thú bất ngờ, hiền lành.
  • Hô hố: Mô phỏng tiếng cười to và thô lỗ.
  • Hơ hớ: Mô phỏng tiếng cười thoải mái, vui vẻ không cần che đậy, giữ gìn.

[Luyện tập] Câu 4: Đặt câu với các từ tượng hình, từ tượng thanh sau đây:

lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, lập lòe, tích tắc, lộp bộp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào.

Trả lời:

Đặt câu với các từ tượng thanh, tượng hình:

  • Ngoài trời, mưa vẫn còn lắc rắc
  • Ngày chia tay với anh, nước mắt chị rơi lã chã
  • Khuôn mặt mẹ đã lấm tấm mồ hôi
  • Con đường lên núi khúc khuỷu và khó đi
  • Lập lòe đom đóm bay tạo nên những tia sáng nhấp nháy rất đẹp trong màn đêm.
  • Đồng hồ báo thức kêu tích tắc
  • Mưa rơi trên mái tôn kêu lộp bộp.
  • Đàn vịt bầu đi lạch bạch về chuồng
  • Giọng nói ông ấy ồm ồm, rất khó nghe.
  • Mưa mùa hạ tuôn ào ào qua những mái hiên.

[Luyện tập] Câu 5: Sưu tầm một bài thơ có sử dụng các từ tượng hình, tượng thanh mà em cho là hay.

Trả lời:

Ai thổi sáo gọi trâu đây đó 

Chiều in nghiêng trên mảng núi xa 

Con trâu trắng dẫn đàn lên núi 

Vểnh đôi tai nghe sáo trở về 

 

Trâu đực chạy rầm rầm như hổ 

Trâu thiến dong từng bước hiền lành 

Cổ lừng lững như chum, như vại 

Móng hến hằn in mép cỏ xanh 

 

Những chú nghé lông tơ mũm mĩm 

Mũi phập phồng dính cánh hoa mua 

Cổng trại mở trâu vào chen chúc 

Chiều rộn ràng trong tiếng nghé ơ

Từ khóa » đặt Hai Câu Có Sử Dụng Từ Tượng Hình Từ Tượng Thanh Và Trường Từ Vựng