BÀI TẬP BẢO HIỂM VÀ ĐÁP ÁN - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Giáo Dục - Đào Tạo
  4. >>
  5. Cao đẳng - Đại học
BÀI TẬP BẢO HIỂM VÀ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.41 KB, 16 trang )

Bài 1.Một lô hàng kính xuất khẩu được bảo hiểm ngang giá trị với tổng số tiền bảo hiểm(giá CIF) là 1.000.000 USD được chở trên một con tàu (đã được bảo hiểm ngang giá trị vớisố tiền bảo hiểm là 1.100.000USD). Trong chuyến hành trình, tàu gặp bão và bị mắc cạn,thân tàu hư hỏng phải sửa chữa tại cảng đến hết 50.000USD, một số kính bị vỡ, thiệt hại63.000 USD. Để thoát nạn, thuyền trưởng ra lệnh phải ném một số hàng hoá của chủ hàngxuống biển trị giá 150.000USD, chi phí có liên quan là 3.700 USD. Đồng thời cho tàu hoạtđộng với công suất tối đa, làm nổ nồi hơi, phải sửa hết 45.000 USD.Yêu cầu:- Phân bổ tổn thất chung- Hãy xác định số tiền bồi thường thực tế của mỗi công ty bảo hiểm?Biết rằng:- Chủ tàu mua bảo hiểm tại công ty BH A;- Chủ hàng mua bảo hiểm tại công ty BH B;- Các chủ tàu và chủ hàng đều mua BH theo điều kiện mọi rủi ro.BÀI GIẢI:Bước 1: Xác định giá trị TTC (Gt )Gt = 150.000 + 45.000 + 3.700 = 198.700 (USD)Bước 2: Xác định giá trị chịu phân bổ TTC (Gc )Gc = (1.100.000 + 1.000.000) – (50.000 + 63.000) = 1.987.000 (USD)Bước 3: Xác định tỷ lệ phân bổ TTC ( t )t=198.7001.987.000x 100 = 10 (%)Bước 4: Xác định mức đóng góp TTC của mỗi bên (Mi ):Mtàu = (1.100.000 – 50.000) x 10% = 105.000 (USD)Mhàng = (1.000.000 – 63.000) x 10% = 93.700 (USD)Bước 5: Xác định số tiền bỏ ra (hay thu về) của mỗi bên (Si )Stàu = (45.000 + 3.700) – 105.000 =Shàng = 150.000 – 93.700 =- 56.300 (USD)+ 56.300 (USD)Bước 6: Xác định số tiền BH bồi thường cho mỗi bên (theo điều kiện BH)BH A bồi thường chủ tàu = 50.000 + 105.000 = 155.000 (USD)BH B bồi thường chủ hàng = 63.000 + 93.700 = 156.700 (USD)* Nếu chủ hàng mua BH theo tỷ lệ 80%:BH B bồi thường chủ hàng = 63.000 x 80% + 93.700 = 144.100 (USD)* Nếu chủ hàng mua BH theo chế độ miễn thường:- Miễn thường không khấu trừ:a. Miễn thường khụng khấu trừ 10.000 USD (1%):BH B bồi thường chủ hàng = 63.000 + 93.700 = 156.700 (USD)b. Miễn thường không khấu trừ 70.000 USD (7%):BH B bồi thường chủ hàng = 63.000 + 93.700 = 156.700 (USD)- Miễn thường có khấu trừ:a. Miễn thường có khấu trừ 10.000 USD (1%):BH B bồi thường chủ hàng = (63.000 – 10.000) + 93.700 = 146.700 (USD)b. Miễn thường có khấu trừ 70.000 USD (7%):BH B bồi thường chủ hàng = 93.700 USDBài 2.Một lô hàng xuất khẩu được bảo hiểm ngang giá trị với tổng số tiền bảo hiểm (giáCIF) là 260.000 USD, trong đó của:+ Chủ hàng X: 100.000USD.+ Chủ hàng Y: 80.000USD.+ Chủ hàng Z: 80.000 USD.Giá trị con tàu trước khi rời cảng là 200.000 USD. Trong chuyến hành trình, tàu bịđâm va, vỏ tàu bị hỏng nên nước biển tràn vào làm cho chủ hàng X thiệt hại 10.000 USD;chủ hàng Z thiệt hại 6.000 USD. Thuyền trưởng ra lệnh dùng 2 kiện hàng trị giá 8.000 USDcủa chủ hàng Y để bịt lỗ thủng. Về đến cảng, chủ tàu phải sửa chữa hết 20.000 USD vàthuyền trưởng tuyên bố đóng góp tổn thất chung.Yêu cầu: Hãy xác định mức đóng góp tổn thất chung của mỗi bên và số tiền phải bồithường thực tế của mỗi công ty bảo hiểm?Biết rằng:- Chủ hàng X mua bảo hiểm theo điều kiện C- Chủ hàng Y và Z mua bảo hiểm theo điều kiện B- Chủ tàu mua bảo hiểm ngang giá trị theo điều kiện mọi rủi ro (ITC)BÀI GIẢI:Bước 1: Xác định giá trị TTC (Gt )Gt = 8.000 USDBước 2: Xác định giá trị chịu phân bổ TTC (Gc )Gc = (200.000 + 260.000) – (10.000 + 6.000 + 20.000) = 424.000 (USD)Bước 3: Xác định tỷ lệ phân bổ TTC ( t )8.000t=424.000x 100 = 1,8868 (%)Bước 4: Xác định mức đóng góp TTC của mỗi bên (Mi - chỉ số i là các bên liên quan đếnTTC):Mtàu= (200.000 – 20.000) x 1,8868 % = 3.396,24 (USD)MX= (100.000 – 10.000) x 1,8868 % = 1.698,12 (USD)MY= 80.000 x 1,8868 %= 1.509,44 (USD)MZ= (80.000 – 6.000) x 1,8868 %= 1.396,23 (USD)Bước 5: Xác định số tiền bỏ ra (hay thu về) của mỗi bên (S i - chỉ số i là các bên liên quanđến TTC)Stàu= - 3.396,24 USDSX= - 1.698,12 USDSY= 8.000 - 1.509,44 = 6.490,56 (USD)SZ= - 1.396,23 USDBước 6: Xác định số tiền BH bồi thường cho mỗi bên (theo điều kiện BH)BH bồi thường chủ tàu = 20.000 + 3.396,24 = 23.396,24 (USD)BH bồi thường chủ hàng X = 1.698,12 USD (theo ĐKBH C, TTR không được BHbồi thường)BH bồi thường chủ hàng Y = 1.509,44 USDBH bồi thường chủ hàng Z = 6.000 + 1.396,23= 7.396,23(USD)Bài 3.Hai tàu A và B bị đâm va, lỗi và thiệt hại của các bên như sau:Lỗi và thiệt hạiTàu ATàu B1. Lỗi2. Thiệt hại thân tàu3. Thiệt hại kinh doanh4. Thiệt hại hàng hoá20%3200 USD2000 USD80%2400USD600 USD1.000 USDYêu cầu: Xác định số tiền phải bồi thường của mỗi công ty bảo hiểm và số tiền cònthiệt hại của mỗi chủ tàu, nếu vụ đâm va trên giải quyết theo trách nhiệm chéo / đơn?Biết rằng:a. Chủ tàu A mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều kiện bảo hiểmmọi rủi ro và bảo hiểm trách nhiệm dân sự ở mức 3/4tại công ty bảo hiểm X.b.Chủ tàu B mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều kiện bảo hiểm mọi rủi rovà bảo hiểm trách nhiệm dân sự ở mức 3/4tại công ty bảo hiểm Y.Bài 4.Hai tàu A và B bị đâm va, lỗi và thiệt hại của các bên như sau:Lỗi và thiệt hại1. Lỗi2. Thiệt hại thân tàu3. Thiệt hại kinh doanh4. Thiệt hại hàng hoáTàu A40 %32.000 USD8.000 USD20.000 USDTàu B60%30.000USD6.000 USD10.000 USDYêu cầu: Xác định số tiền phải bồi thường của mỗi công ty bảo hiểm và số tiền cònthiệt hại của mỗi chủ tàu, nếu vụ đâm va trên giải quyết theo trách nhiệm chéo?Biết rằng:- Chủ tàu A mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị, theo điều kiện bảo hiểmmọi rủi ro và bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu với mức trách nhiệm 3/4 ở công tybảo hiểm X- Chủ tàu B mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị, theo điều kiện bảo hiểmmọi rủi ro và bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu với mức trách nhiệm 3/4 ở công tybảo hiểm Y.- Hàng hoá trên tàu A được bảo hiểm ngang giá trị, theo điều kiện C tại công ty bảohiểm N.- Hàng hoá trên tàu B được bảo hiểm ngang giá trị, theo điều kiện B tại công ty bảohiểm M.Bài 5.Xe ô tô M tham gia bảo hiểm toàn bộ tổng thành thân vỏ xe, tổng thành động cơ vàbảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 ở công ty bảo hiểm A từ ngày1/1/2003. Số tiền bảo hiểm thân vỏ xe bằng 50% và số tiền bảo hiểm tổng thành động cơbằng 15% so với giá trị thực tế xe. Ngày 5/10/2003, xe bị tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm.Tổng thành thân vỏ thiệt hại toàn bộ, tổng thành động cơ hư hỏng thiệt hại 15.000.000 đồng.Yêu cầu : Hãy xác định số tiền bồi thường thực tế của công ty bảo hiểm A ?Biết rằng: Khi tham gia bảo hiểm giá trị thực tế chiếc xe là 400.000.000 đồng và xe còn mớinguyên. Tỷ lệ khấu hao của xe là 5% mỗi năm.Bài giải:Nguyên giá xe M = 400.000.000 đGiá trị xe M ngay trước khi xảy ra tai nạn =400.000.000 - 400.000.000 x 5% : 12 x 9 = 385.000.000 (đ)Công ty BH A bồi thường:- Thiệt hại thân vỏ: 385.000.000 x 50 % = 192.500.000 (đ)- Thiệt hại động cơ: 15.000.000 đ < 400.000.000 x 15% = 60.000.000 (đ)Tổng số tiền bồi thường = 192.500.000 + 15.000.000 = 207.500.000 (đ)Bài 6.Chủ xe ô tô M tham gia bảo hiểm toàn bộ tổng thành thân vỏ xe và bảo hiểm TNDScủa chủ xe cơ giới đối với người thứ ba tại công ty bảo hiểm X từ ngày 17/1/2009. Số tiềnbảo hiểm thân vỏ xe bằng 51% so với giá trị thực tế của xe. Ngày 26/10/2009 xe M đâm vavới xe B, theo giám định xe M có lỗi 60% và hư hỏng toàn bộ, giá trị tận thu là 12.000.000đ;Lái xe M bị thương phải nằm viện điều trị, chi phí điều trị và thiệt hại thu nhập hết22.000.000đ. Xe B có lỗi 40%, hư hỏng phải sửa chữa hết 50.000.000đ, thiệt hại kinh doanhlà 10.000.000đ. Chủ xe B mua bảo hiểm toàn bộ vật chất thân xe và bảo hiểm TNDS của chủxe cơ giới đối với người thứ ba tại công ty bảo hiểm Y.Yêu cầu:Hãy xác định số tiền phải bồi thường thực tế của mỗi công ty bảo hiểm và số tiền cònthiệt hại của mỗi chủ xe?Biết rằng:Xe M đã sử dụng được 4 năm, khi tham gia bảo hiểm giá trị toàn bộ thực tế của xe là640.000.000đ. Tỷ lệ khấu hao của xe mỗi năm là 5%. Các công ty bảo hiểm đều khống chếmức trách nhiệm của mình ở mức: 50.000.000đ/tài sản vụ tai nạn và 50.000.000đ/người/vụtai nạn.Bài giải:Nguyên giá xe M = 640 : (100 – 4 x 5) x 100 = 800 (tr.đ)Thiệt hại của xe M:Tài sản: 640 – 800 x 5% :12 x 9 – 12 = 598 (tr.đ)Con người: 22 tr.đTổng thiệt hại: 598 + 22 = 620 (tr.đ)Thiệt hại của xe B: 50 + 10 = 60 (tr.đ)Số tiền TNDS của xe M (đối với tài sản): 60 x 60% = 36 (tr.đ)Số tiền TNDS của xe B:- đối với tài sản: 598 x 40% = 239,2 (tr.đ)- đối với con người: 22 x 40% = 8,8 (tr.đ)Tổng số: 239,2 + 8,8 = 248 (tr.đ)Số tiền cụng ty BH X bồi thường:-Về TNDS: 36 tr.đ-Về vật chất: 598 x 51% - 239,2 x 51% = 182,988 (tr.đ)Tổng số tiền bồi thường = 36 + 182,988 = 218,988 (tr.đ)Số tiền công ty BH Y bồi thường:-Về TNDS:+ đối với tài sản: 50 tr.đ+ đối với con người: 8,8 tr.đ-Về vật chất: 50 - 50 x 60% = 20 (tr.đ)Tổng số tiền bồi thường = 50 + 8,8 + 20 = 78,8 (tr.đ)Thiệt hại của chủ xe M: (620 + 36) – (218,988 + 248) = 199,012 (tr.đ)Thiệt hại của chủ xe B: (60 + 248) – (36 + 78,8) = 193,2 (tr.đ)Bài 7.Hợp đồng bảo hiểm tử kỳ:-Thời hạn: 5 năm-Số tiền bảo hiểm: 50.000.000 đ-Tuổi người được bảo hiểm khi tham gia bảo hiểm: 40-Lãi suất kĩ thuật: 6%/năm.Theo bảng tỉ lệ tử vong:l40 = 97931l43 = 97673l41 = 97847l44 = 97578l42 = 97762l45 = 97477Yêu cầu: Hãy xác định mức phí thuần nộp hàng năm?b1- Tính phí thuần nộp một lần trong bảo hiểm tử vong có kỳ hạn xác định:nfa dj 1( x  j 1)1(1  i ) jlx(1)SbTrong đó:Sb - là STBH;lx - số người sống ở độ tuổi x tham gia bảo hiểm;i - lãi suất kỹ thuật;n- là thời hạn bảo hiểm;d(x+j-1) - là số người chết ở độ tuổi (x+j-1) đến (x+j);b2- Tính phí thuần nộp hàng năm trong bảo hiểm tử vong có kỳ hạn xác định:nfb dj 1( x  j 1)1(1  i ) jl x jn 1 (1  i)j 0Sb(2)jb6- Tính phí thuần nộp một lần trong bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp.fg = fa + fA (9) = (1) + (8)fA lxn1(1  i ) nlxSb(8)Trong đó: fA - là phí thuần bảo hiểm sinh kỳ thuần tuýSb- Là STBH;i - Lãi suất kỹ thuậtn - Thời hạn bảo hiểmlx - Số sống ở độ tuổi x;ln - Số sống ở độ tuổi n;b7- Tính phí thuần nộp định kỳ trong bảo hiểm nhân thọ hỗn hợpfh = fb + fB (11) = (2) + (10)1(1  i ) nf B  n 11lx  j(1  i ) jj 0lx  nfB Sbl x  n (1  i )  nn 1lj 0x j(1  i )jSb(10)Bài giải:Cụng thức tính phí thuần nộp hàng năm trong bảo hiểm tử vong có kỳ hạn xác định:nfb dj 1( x  j 1)n 11(1  i ) jl x j (1  i)j 0Sbjdx = lx - lx+1d40 = l40 – l41 = 97931 – 97847 = 84 (người)d41 = l41 – l42 = 97847 - 97762 = 85 (người)d42 = l42 – l43 = 97762 - 97673 = 89 (người)d43 = l43 – l44 = 97673 – 97578 = 95 (người)d44 = l44 – l45 = 97578 – 97477 = 101 (người)f40 =84 x (1/1,06) + 85 x (1/1,06)2 + 89 x (1/1,06)3 + 95 x (1/1,06)4 + 101 x (1/1,06)597931 + 97847 x (1/1,06) + 97762 x (1/1,06)2 + 97673 x (1/1,06)3 + 97578 x4(1/1,06)= 43.563 (đ/người)Bài 8.x 50.000.000Gia đình ông A có 3 người, ngày 1/1/2010 ông quyết định mua bảo hiểm nhân thọ chongười trong gia đình tại công ty bảo hiểm nhân thọ B.a/ Ông A ở độ tuổi 40, tham gia bảo hiểm tử vong có kỳ hạn xác định 5 năm, phí nộphàng năm, số tiền bảo hiểm mỗi người là 50.000.000 đồng.b/ Con ông A ở độ tuổi 18, mua bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp với thời hạn 5 năm, phínộp một lần, số tiền bảo hiểm là 40.000.000 đồng.Yêu cầu: Hãy xác định tổng số phí bảo hiểm mà gia đình ông A phải nộp tại thờiđiểm ký hợp đồng (1/1/2010)?Biết rằng:a/ Lãi suất kỹ thuật là 4%/năm; phí hoạt động (h) là 10%.b/ Tỷ lệ tử vong dùng để tính phí bảo hiểm của các độ tuổi và các năm thể hiện ởbảng sau:Tuổi(x)Tỷ lệ tử vong181920212223qx (%0)0,61,21,61,82,02,4Tuổi (x)Tỷ lệ tử vong qx404142434445(%0)3,23,64,24,44,64,8Bài giải:a/ Cụng thức tính phí thuần nộp hàng năm trong bảo hiểm tử vong có kỳ hạn xác định:nfb dj 1( x  j 1)n 11(1  i ) jl x j (1  i)j 0Sbj- Tỷ lệ tử vong ở độ tuổi x:qx =  dx = qx x lx- Số người tử vong giữa độ tuổi x và x+1dx = lx - lx + 1  lx+1 = lx - dxxqx (%0)lxdx4041424344453,23,64,24,44,64,81000996,8993,212989,041984,689980,1593,2003,5884,1714,3524,5303,2 x (1/1,04) + 3,588 x (1/1,04)2 + 4,171 x (1/1,04)3 + 4,352 x (1/1,04)4 + 4,53 xf40 =(1/1,04)51000 + 996,8 x (1/1,04) + 993,212 x (1/1,04)2 + 989,041 x (1/1,04)3 + 984,689 xx 50.000.000(1/1,04)4= 190.809 (đ/người)P40 = f40 + h = f40 + 10% P40  P40 = f40 / 0,9 = 190.809 / 0,9 = 212.010 (đ/người)b/ Cụng thức tính phí thuần nộp một lần trong bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp.fg = fa + fA (9) = (1) + (8)fA lxnnfa dj 1( x  j 1)lx1(1  i ) nlx1(1  i ) jSb(8)Sbx181920212223qx (%0)0,61,21,61,82,02,4lx1000999,4998,201996,604994,81992,82dx0,6001,1991,5971,7941,990f18 = [0,6 x (1/1,04) + 1,199 x (1/1,04)2 + 1,597 x (1/1,04)3 + 1,794 x (1/1,04)4 + 1,99 x(1/1,04)5 + 992,82x (1/1,04)5] : 1000 x 40.000.000 = 32.892.000 (đ/người)P18 = f18 + h = f18 + 10% P18 P18 = f18 / 0,9 = 32.892.000 / 0,9 = 36.546.667 (đ/người)Tổng số phí bảo hiểm mà gia đình ông A phải nộp tại thời điểm ký hợp đồng =212.010 + 36.546.667 = 36.758.677 (đ)  36.759.000 đBài 9. Tình hình sản xuất lúa của 1 nông trường quốc doanh trong vòng 5 năm như sau:Chỉ tiêu1. Sản lượng lúa - Qi2. DTGT lúa - Si3. Năng suất lúa - WiĐ.vịtính20022003200420052006Tấn5.5004.0005.7505.2504.500ha1.0001.0001.0001.0001.000Tấn/ha5,504,005,755,254,50Yêu cầu: Hãy xác định phí bảo hiểm cho 1 ha lúa?Biết rằng: Giá lúa bình quân 5 năm nêu trên là 1.500đ/kg; d = 20%. Giả thiết: Năm2007 nông trường tham gia bảo hiểm bằng giá trị sản lượng thu hoạch thực tế bình quân của5 năm trên.1. Nếu áp dụng chế độ bảo hiểm bồi thường theo tỷ lệ k (ví dụ k = 70%):Bước 1. Sản lượng thu hoạch thực tế bình quân tính trên 1 ha lúa:W= Qi Si=5.500 + 4.000 + 5.750 + 5.250 + 4.5001.000 + 1.000 +1.000 + 1.000 + 1.000= 5 (T/ha)Bước 2: Xác định sản lượng tổn thất bình quân trên 1 đơn vị bảo hiểm.Trong 5 năm trên, chỉ có 2 năm 2003 và 2006 là tổn thất, vì mức năng suất đều nhỏ hơnmức bình quân (W = 5tấn/ha). Do đó:Qt = (W – Wt) x St Sixk=(5 - 4) x 1.000 + (5 - 4,5) x 1.0001.000 + 1.000 +1.000 + 1.000 + 1.000Bước 3: Xác định tỷ lệ phí bồi thường bình quân (tỷ lệ phí thuần) (T)T=QtWx 100 =0,215x 100 = 4,2 (%)Bước 4: Xác định mức phí thuần (f)f = T x Sbf = T x W x P = Qt x Pf = 0,21 x 1.500.000 = 315.000đ/haSuy ra: d = 315.000 x 20/80 = 78.750 đ/ha.x 70% = 0,21 (T/ha)Vậy: F = 315.000 + 78.750 = 393.750đ/ha (nếu bảo hiểm mọi rủi ro)2. Nếu áp dụng chế độ bảo hiểm miễn thường có khâu trừ (M = 10%):Bước 1. Sản lượng thu hoạch thực tế bình quân tính trên 1 ha lúa:W= Qi Si=5.500 + 4.000 + 5.750 + 5.250 + 4.5001.000 + 1.000 +1.000 + 1.000 + 1.000= 5 (T/ha)Bước 2: Xác định sản lượng tổn thất bình quân trên 1 đơn vị bảo hiểm.M = 10% , chỉ có năm 2003 là tổn thất do đó:Qt = (W – Wt – M x W) x St Si=(5 - 4 – 10% x 5) x 1.0001.000 + 1.000 +1.000 + 1.000 + 1.000= 0,1 (T/ha)Bước 3: Xác định tỷ lệ phí bồi thường bình quân (tỷ lệ phí thuần) (T)T=QtWx 100 =0,15x 100 = 2 (%)Bước 4: Xác định mức phí thuần (f)f = T x Sbf = T x W x P = Qt x Pf = 0,1 x 1.500.000 = 150.000đ/haSuy ra: d = 150.000 x 20/80 = 37.500 đ/ha.Vậy: F = 150.000 + 37.500 = 187.500 đ/ha (nếu bảo hiểm mọi rủi ro)3. Nếu áp dụng chế độ bảo hiểm miễn thường không khấu trừ (M = 10%).Bước 1. Sản lượng thu hoạch thực tế bình quân tính trên 1 ha lúa:W= Qi Si=5.500 + 4.000 + 5.750 + 5.250 + 4.5001.000 + 1.000 +1.000 + 1.000 + 1.000= 5 (T/ha)Bước 2: Xác định sản lượng tổn thất bình quân trên 1 đơn vị bảo hiểm.Qt = (W – Wt) x St Si=(5 - 4) x 1.0001.000 + 1.000 +1.000 + 1.000 + 1.000Bước 3: Xác định tỷ lệ phí bồi thường bình quân (tỷ lệ phí thuần) (T)T=QtWx 100 =0,25x 100 = 4 (%)= 0,2 (T/ha)Bước 4: Xác định mức phí thuần (f)f = T x Sbf = T x W x P = Qt x Pf = 0,2 x 1.500.000 = 300.000đ/haSuy ra: d = 300.000 x 20/80 = 75.000 đ/haVậy: F= 300.000 + 75.000 = 375.000 đ/ha (nếu bảo hiểm mọi rủi ro)Bài 10. Tình hình sản xuất lúa ở huyện A trong vòng 5 năm như sau:Chỉ tiêu1.Sản lượng lúa2. Năng suất lúa3. Giá lúaYêu cầu:Đơn vịTấnT/ hađ/kg200712.0007,401.70020089.8005,901.900200910.8006,902000201014.7008,302.10020118.1005,502.3001. Xác định phí bảo hiểm phải nộp tính trên một ha lúa năm 2012 theo chế độ bảohiểm miễn thường có khấu trừ 10 %?2. Giả thiết năm 2012 huyện này tham gia bảo hiểm 1600 ha lúa theo mức phí đã tínhđược như ở trên và giá trị bảo hiểm bình quân mỗi ha bằng giá trị sản lượng thu hoạch thựctế bình quân 5 năm trước, hãy xác định mức lỗ (lãi) của công ty bảo hiểm?Biết rằng:1. Phụ phí là 12%.2. Năm 2004 có 60 ha lúa bị tổn thất toàn bộ thuộc phạm vi bảo hiểm, giá trị tận thumỗi ha là 500.000đ và 20 ha lúa bị tổn thất 20% sản lượng. Chi phí quản lý phân bổ là 10%và thuế VAT 10% so với tổng mức phí thu. Tiền lãi do đầu tư mang lại là 25.000.000đ.Bài…Ví dụ đơn giản về phân bổ tổn thất chung:Một tàu chở 9000 tấn xi măng và 3000 tấn sắt xây dựng đang hành trình gặp bão bịmắc cạn, vỏ tàu bị thủng, nước chảy vào hầm hàng No1 làm ướt hỏng 260 tấn xi măng. Khibão tan chủ tàu đã thuê sà lan đến dỡ bớt 700 tấn xi măng cho nhẹ tàu để ra cạn. Thuyềntrưởng sử dụng máy cái chạy lùi hết công suất để ra cạn nhưng không ra được, máy bị hỏngnặng. Chủ tàu thuê hai tàu lai đến kéo tàu ra khỏi cạn và sau khi xếp hàng xi măng trên sàlan trở lại tàu đã kéo tàu và hàng đưa về cảng đích gần đó. Trong quá trình dỡ 700 tấn ximăng qua sà lan và sau đó xếp lại tàu, 50 tấn trong số đó đã bị hư hỏng mất giá trị sử dụnghoặc bị rơi mất xuống biển. Chi phí dỡ và xếp 700 tấn xi măng (kể cả tiền thuê sà lan) hết19.800 USD. Chi phí thuê hai tàu lai hết 24.000 USD. Người ta xác định được ở cảng đíchcác số liệu sau: giá trị của tàu trước khi sửa chữa các hư hỏng là: 5.298.500 USD; giá mỗitấn xi măng là 80 USD, giá mỗi tấn sắt xây dựng là 450 USD, tiền sửa chữa vỏ tàu thủng là12.000 USD, sửa máy cái là 14.000 USD; cước phí mỗi tấn xi măng là 25 USD mỗi tấn sắtxây dựng là 22 USD; chi phí mà người vận chuyển phải bỏ ra để đưa 1 tấn hàng từ chỗ tàu bịnạn đến cảng đích cho đến lúc dỡ xong là 1 USD/1tấn. Hãy tính toán phân bổ các tổn thấtnói trên.Bài giải:Bước 1: Tính tổng giá trị tổn thất chungTrước hết ta phân tích về các tổn thất trong tai nạn:Việc sửa chữa vỏ tàu thủng do mắc cạn 12.000 USD là tổn thất riêng. Giá trị 260 tấn ximăng bị ướt hỏng do nước biển vào hầm hàng qua lỗ thủng vỏ tàu là tổn thất riêng. Phầncước phí bị mất của 260 tấn xi măng bị hỏng nói trên xảy ra do lực bất khả kháng (bão), vìvậy gây ra cho bên nào thì bên ấy phải tự gánh chịu.Tiền sửa chữa máy tàu bị hỏng do làm việc quá tải khi ra cạn 14.000 USD là hy sinh tổn thấtchung.Giá trị 50 tấn xi măng bị hư hỏng và rơi xuống biển trong quá trình bốc xếp sang sà lan 700tấn xi măng làm nhẹ tàu là hy sinh tổn thất chung:80 USD/tấn x50 tấn = 4.000 USDPhần cước phí chủ tàu bị mất do 50 tấn hàng bị hỏng và rơi xuống biển nói trên là hy sinhtổn thất chung: (25 USD/tấn -1 USD/tấn) x 50 tấn = 1.200 USDChi phí thuê hai tàu lai kể cả 2% hoa hồng được tính là chi phí tổn thất chung:24.000 USD + 24.000 USD x 0,02 = 24.480 USDChi phí dỡ 700 tấn xi măng qua sà lan và xếp lại tàu sau đó, kể cả 2% hoa hồng được tính làchi phí tổn thất chung:19.800 USD + 19.800 USD x 0,02 = 20.196 USDVậy tổng giá trị tổn thất chung là:14.000USD + 4.000USD + 1200USD + 24.480USD + 20.196USD = 63.876USD.Bước 2: Tính giá trị tài sản chịu phân bổ đóng góp tổn thất chung.Giá trị tài sản chịu phân bổ đóng góp tổn thất chung của phía chủ tàu gồm:Giá trị của tàu: 5.298.500 USD + 14.000 USD = 5.312.500 USD.Giá trị cước phí lô hàng xi măng:25 USD/tấn x (9.000 - 260 - 50) tấn + 1.200 USD = 218.450 USDGiá trị cước phí lô hàng sắt xây dựng:22 USD/tấn x 3.000 tấn = 66.000 USDCộng: 5.596.950 USDGiá trị tài sản chịu phân bổ đóng góp tổn thất chung của phía chủ hàng xi măng.80 USD/tấn x (9.000 - 260 - 50) tấn + 4.000 USD = 699.200 USDGiá trị tài sản chịu phân bổ đóng góp tổn thất chung của phía chủ hàng sắt xây dựng:450 USD/tấn x 3.000 tấn = 1.350.000 USDTổng giá trị tài sản chịu phân bổ đóng góp tổn thất chung là:5.596.950 USD + 699.200 USD + 1.350.000 USD = 7.646.150 USDBước 3: Tính tỷ lệ đóng góp tổn thất chungBước 4: Tính phần đóng góp của mỗi bên vào tổn thất chung.Phía chủ tàu phải đóng góp:5.596.950 USD x 0,008354 = 46.757 USDPhía chủ hàng xi măng phải đóng góp:699.200 USD x 0,008354 = 5.841 USDPhía chủ hàng sắt xây dựng phải đóng góp:1.350.000 USD x 0,008354 = 11.278 USDBước 5: Tính kết quả thanh toán tài chínhPhía chủ tàu đã chịu hy sinh tài sản và chi phí trong tổn thất chung là:14.000 USD + 1.200 USD + 24.480 USD + 20.196 USD = 59.876 USDVậy chủ tàu được thanh toán:59.876 USD - 46.757 USD = 13.119 USDPhía chủ hàng xi măng đã chịu hy sinh tài sản trong tổn thất chung là 4.000 USD, vậy cònphải bỏ ra đóng góp thêm:5.841 USD - 4.000 USD = 1.841 USDPhía chủ hàng sắt xây dựng chưa chịu hy sinh chi phí nào trong tổn thất chung, vậy phảiđóng góp vào thanh toán tổn thất chung 11.278 USD.

Tài liệu liên quan

  • Các dạng bài tập mẫu bảo hiểm và đáp án Các dạng bài tập mẫu bảo hiểm và đáp án
    • 5
    • 43
    • 991
  • Bài tập bảo hiểm và trợ cấp xã hội pot Bài tập bảo hiểm và trợ cấp xã hội pot
    • 3
    • 1
    • 20
  • PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO BÀI TẬP TỰ LUYỆN VÀ ĐÁP ÁN potx PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO BÀI TẬP TỰ LUYỆN VÀ ĐÁP ÁN potx
    • 8
    • 2
    • 46
  • ĐỘ BẤT BÃO HÒA ỨNG DỤNG BÀI TẬP TỰ LUYỆN VÀ ĐÁP ÁN pot ĐỘ BẤT BÃO HÒA ỨNG DỤNG BÀI TẬP TỰ LUYỆN VÀ ĐÁP ÁN pot
    • 6
    • 2
    • 59
  • PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH BÀI TẬP TỰ LUYỆN VÀ ĐÁP ÁN pdf PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH BÀI TẬP TỰ LUYỆN VÀ ĐÁP ÁN pdf
    • 6
    • 1
    • 20
  • Một số bài tập thực hành và đáp án môn kinh tế vi mô 2 Một số bài tập thực hành và đáp án môn kinh tế vi mô 2
    • 12
    • 3
    • 36
  • Bài tập tự luận và đáp án chương cấu tạo nguyên tử Hóa học 10 Bài tập tự luận và đáp án chương cấu tạo nguyên tử Hóa học 10
    • 3
    • 1
    • 6
  • bài tập trắc nghiệm và đáp án về kinh tế vi mô bài tập trắc nghiệm và đáp án về kinh tế vi mô
    • 81
    • 4
    • 6
  • bài tập trắc nghiệm và đáp án hóa học phổ thông bài tập trắc nghiệm và đáp án hóa học phổ thông
    • 137
    • 1
    • 0
  • cách sử dụng atlat địa lí việt nam khi làm bài (có bài tập thực hành và đáp án) cách sử dụng atlat địa lí việt nam khi làm bài (có bài tập thực hành và đáp án)
    • 27
    • 4
    • 54

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(191.41 KB - 16 trang) - BÀI TẬP BẢO HIỂM VÀ ĐÁP ÁN Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Bài Tập Tổn That Chung Và Tổn That Riêng