Bài Tập Các Thì Hiện Tại,quá Khứ, Tương Lại,phân Biệt Thì Tiếng Anh
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Giáo án - Bài giảng >>
- Tiếng anh
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.71 KB, 22 trang )
Bài tập Tiếng AnhTHÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN(Present perfect continuous)I- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN1. Khẳng định:S + have/ has + been + V-ingTrong đó:S (subject): chủ ngữHave/ has: trợ động từBeen: Phân từ II của “to be”V-ing: Động từ thêm “-ing”CHÚ Ý:- S = I/ We/ You/ They + have- S = He/ She/ It + hasVí dụ:- It has been raining for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)- They have been working for this company for 10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10năm rồi.)2. Phủ định:S + haven’t/ hasn’t + been + V-ingCâu phủ định ta chỉ cần thêm “not” ngay sau trợ động từ “have/ has”.CHÚ Ý:- haven’t = have not- hasn’t = has notVí dụ:- I haven’t been studying English for 5 years. (Tôi không học tiếng Anh được 5 năm rồi.)- She hasn’t been watching films since last year. (Cô ấy không xem phim từ năm ngoái.)3. Câu hỏi:Have/ Has + S + been + V-ing ?Trả lời:Yes, I/ we/ you/ they + have. – Yes, he/ she / it + has.No, I/ we/ you/ they + haven’t. – No, he/ she/ it + hasn’t.Câu hỏi ta chỉ cần đảo trợ động từ “have/has” lên trước chủ ngữ”.Ví dụ:1Bài tập Tiếng Anh- Have you been standing in the rain for more than 2 hours? (Bạn đứng dưới mưa hơn 2tiếng đồng hồ rồi phải không?)Yes, I have./ No, I haven’t.- Has he been typing the report since this morning? (Anh ấy đánh máy bài báo cáo từ sángrồi rồi phải không?)Yes, he has./ No, he hasn’t.II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN.1. Dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo dài đếnhiện tại. Nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động.Ví dụ:- I have been typing this letter for 2 hours. (Tôi đã đánh máy bức thư này được 2 tiếng đồnghồ rồi.)Ta hiểu là việc đánh máy đã bắt đầu cách đây 2 tiếng và liên tục diễn ra kéo dài cho tới bâygiờ và vẫn chưa kết thúc.2. Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra, vừa mới kết thúc nhưng kết quả của hành độngvẫn có thể nhìn thấy được ở hiện tại.Ví dụ:- I am very tired now because I have been working hard for 12 hours. (Bây giờ tôi rất mệt vìtôi đã làm việc vất vả trong 12 tiếng đồng hồ.)Ta thấy việc “làm việc vất vả 12h đồng hồ” vừa mới kết thúc nhưng kết quả của nó thì vẫn cóthể thấy được ở hiện tại (đang rất mệt.)III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN- Since + mốc thời gianVí du: She has been working since the early morning. (Cô ấy làm việc từ sáng sớm.)- For + khoảng thời gianVí dụ: They have been listening to the radio for 3 hours. (Họ nghe đài được 3 tiếng đồng hồrồi.)- All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)Ví dụ: They have been working in the field all the morning. (Họ làm việc ngoài đồng cảbuổi sáng.)IV- BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN.Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn1. We (wait) for her for 30 minutes.2. She (go) out since 5 a.m.2Bài tập Tiếng Anh3. They (not eat) anything all the morning.4. The street is full of water because it (rain) for 3 hours.5. She looks very exhausted because she (work) all night.6. I (read) this book since last night.7. She (chat) with her friend all the day.8. He (talk) on the phone for hours.9. She (cycle) for 2 hours and she is very tired now.10. We (not write) to each other for 6 months.VI- ĐÁP ÁN1. We (wait) for her for 30 minutes. (Chúng tôi đợi cô ấy 30 phút rồi.)- have been waiting2. She (go) out since 5 a.m. (Cô ấy đi ra ngoài từ lúc 5h sáng.)- has been going out3. They (not eat) anything all the morning. (Họ không ăn gì cả buổi sáng nay.)- haven’t been eating4. The street is full of water because it (rain) for 3 hours. (Đường phố đầy nước bởi vì trờimưa suốt 3 tiếng đồng hồ.)- has been raining5. She looks very exhausted because she (work) all night. (Cô ấy trông có vẻ kiệt sức vì cô ấylàm việc suốt đêm.)- has been working6. I (read) this book since last night. (Tôi đọc cuốn sách này từ tối hôm qua.)- have been reading7. She (chat) with her friend all the day. (Cô ấy tán gẫu với bạn của cô ấy suốt cả ngày rồi.)- has been chatting8. He (talk) on the phone for hours. (Anh ấy nói chuyện điện thoại nhiều giờ đồng hồ rồi.)- has been talking9. She (cycle) for 2 hours and she is very tired now. (Cô ấy đạp xe 2 tiếng đồng hồ rồi và bâygiờ cô ấy rất mệt.)- has been cycling10. We (not write) to each other for 6 months. (Chúng tôi không viết thư cho nhau được 6tháng rồi.)3Bài tập Tiếng Anh- haven’t been writingI. Chọn đáp án đúng:1. Why are your hands so dirty?- I …… my bike.A. RepairedC. Have been repairingB. Have repairedD. Has been reparing2. We …… around Scotland for 8 days.A. TraveledC. Have been travellingB. Have traveledD. Has been travelling3. Steve has been driving for 6 hours.A. But he's having a barbeque at the momentB. In 2 hours he's going to reach Vermont.4. I have been trying to contact him _______A. but to no availB. fortunately he picked up the phone.8. The ballon has been soaring 100 meters above us for 2 hours.A. Why can't they land at last?B. But they have landed 2 minutes ago.9. Who has been eating my chocolate bar?A. Soon I will have none left.B. There are none left.10. She has been tidying up her office, hasn't she?A. Yes, she has tidied it up alreadyB. Yes, she hasC. No, she isn't14. She has been tidying up her office, hasn't she?A. Yes, she has tidied it up alreadyB. Yes, she hasC. No, she isn'tII. Chia động từ trong ngoặc:1) I _____________( try ) to learn English for years, but I _________( not succeed ) yet.2) Mary ____________( rest) in the garden all day because she______________( be) ill.3) She _______________( work ) so hard this week that she _________________( not have ) time togo to the movies.4Bài tập Tiếng Anh4) That book ____________( lie ) on the table for weeks . You _________________( not read ) ityet ?5) He ___________( not be ) here since Christmas. I wonder where he ____________(live) since then.6) Jack ________________(go) to Paris for a holiday. He never ________________( be) there.7)You _____________( sleep ) so far ? I _______________( ring ) the bell for the last twenty minutes.8) He ________________( write ) a novel for two years, but he ______________( not finish ) it yet.9) Mary _________________( lose ) her hat and she _________________( look ) for it until now.10) I __________________( see ) that film several times because I like it.Phân biệt Thì quá khứ hoàn thành & Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnThì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là hai thì thường xuyên xuất hiệntrong chủ điểm đề thi Tiếng Anh, đặc biệt là thì Quá khứ hoàn thành. Các bạn có thể dễ phânbiệt thì Quá khứ hoàn thành, tuy nhiên thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn vẫn gây không ít khókhăn cho các bạn đặc biệt là hay ra trong lúc bạn luyện tập các dạng bài luyện thi. Mời bạncũng xem lại cấu trúc, cách dùng, dâu hiệu nhận biết của 2 thì này.Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)I- CẤU TRÚC CỦA THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH1. Khẳng định:5Bài tập Tiếng AnhS + had + VpIITrong đó:S (subject): chủ ngữHad: trợ động từVpII: động từ phân từ IIVí dụ:- He had gone out when I came into the house. (Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.)- They had finished their work right before the deadline last week .(Họ đã hoàn thành côngviệc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.)2. Phủ định:S + hadn’t + VpIICâu phủ định trong thì quá khứ hoàn thành ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau trợ động từ“had”.CHÚ Ý:- hadn’t = had notVí dụ:- She hadn’t come home when I got into the house. (Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi vào nhà.)- They hadn’t finished their lunch when I saw them. (Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khitrông thấy họ).3. Câu hỏi:Had + S + VpII?Trả lời:Yes, S + had.No, S + hadn’t.Câu hỏi trong thì quá khứ hoàn thành ta chỉ cần đảo “had” lên trước chủ ngữ.Ví dụ:6Bài tập Tiếng Anh- Had the film ended when you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạpchiếu phim phải không?)Yes, it had./ No, it hadn’t.II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH1. Dùng để diễn tả một hành động xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trongquá khứ.Hành động hoàn thành trước sẽ chia thì quá khứ hoàn thành và hành động xảy ra sau sẽ chiathì quá khứ đơn.Ví dụ:- When I came, he had gone to bed. (Khi tôi đến thì anh ta đã đi ngủ rồi.)Ta thấy có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ là “tôi đến” và “anh ta đi ngủ”. Và việc “anh ta đingủ” đã xảy ra và hoàn thành trước khi “tôi đến”. Như vậy “anh ta đi ngủ” sẽ phải chia thì quákhứ hoàn thành, và việc “tôi đến” xảy ra sau sẽ chia thì quá khứ đơn.- The train had left when we arrived at the station. (Tàu đã rời đi khi chúng tôi tới nhà ga.)Ta thấy hai sự việc “tàu rời đi” và “chúng tôi đến nhà ga” đều xảy ra trong quá khứ. Việc “tàurời đi” đã hoàn thành trước khi “chúng tôi đến”. Vậy “tàu rời đi” sẽ chia thì quá khứ hoànthành và việc “chúng tôi đến” sẽ chia thì quá khứ đơn.2. Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm xác định trong quá khứ.Ví dụ:- I had gone to school before 6 a.m yesterday. (Tôi đã đi học trước 6 giờ sáng ngày hôm qua.)Ta thấy “6h sáng hôm qua” là một thời gian xác định trong quá khứ. Và việc “tôi đi học” xảyra trước thời gian này nên ta sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt.- She had come back her hometown before June last year. (Cô ấy đã trở về quê trước tháng 6năm ngoái.)Ta thấy “tháng 6 năm ngoái” là một thời gian xác định trong quá khứ. Và việc “cô ấy trở vềquê” đã xảy ra trước thời gian này nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt.7Bài tập Tiếng Anh3. Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng trong câu điều kiện loại III (Diễn tả một giảđịnh không có thật trong quá khứ.)Ví dụ:- If she had told me the truth yesterday, I would have helped her. (Nếu hôm qua cô ấy nói sựthật với tôi, tôi đã có thể giúp cô ấy rồi).Ta hiểu bản chất sự việc là ngày hôm qua cô ấy đã không nói sự thật và “tôi” đã không giúpđược cô ấy. Khi giả định một điều trái với sự thật trong quá khứ ta sử dụng thì quá khứ hoànthành.4. Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng trong câu ước loại III (ước một điều không cóthật trong quá khứ)Ví dụ:- I wish I had gone with you yesterday. (Tôi ước rằng tôi đã đi với bạn ngày hôm qua.)Ta thấy sự thực rằng “tôi đã không đi với bạn ngày hôm qua” nên bây giờ “tôi” mới ước nhưvậy. Khi ước một điều trái với sự thật trong quá khứ ta cũng sử dụng thì quá khứ hoàn thànhđể diễn đạt.IV- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNHTrong câu có các từ:- when: KhiVì dụ: When they arrived at the airport, her flight had taken off. (Khi họ tới sân bay, chuyếnbay của cô ấy đã cất cánh.)- before: trước khi (Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụngthì quá khứ đơn.)Ví dụ: She had done her homework before her mother asked her to do so. (Cô ấy đã làm bàitập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)- After: sau khi (Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứhoàn thành.)8Bài tập Tiếng AnhVí dụ: They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ănmột con gà quay lớn.)- by the time (vào thời điểm)Ví dụ: He had cleaned the house by the time her mother came back. (Cậu ấy đã lau xong nhàvào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.)V- CÁCH THÀNH LẬP ĐỘNG TỪ Ở DẠNG PHÂN TỪ II1. Theo quy tắc ta thêm “ed” vào sau động từ.- Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.- Ví dụ:watch – watchedturn – turnedwant – wanted* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.Ví dụ:type – typedsmile – smiledagree – agreed+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> tanhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.Ví dụ:stop – stoppedshop – shoppedNGOẠI LỆ: commit – committedtap – tappedtravel – travelledprefer - preferred+ Động từ tận cùng là “y”:- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.Ví dụ:play – playedstay - stayed- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.Ví dụ:study – studiedcry - cried2. Một số động từ không theo quy tắc:Ví dụ: go – gonedo – donewrite – writtenVI- BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH9Bài tập Tiếng AnhBài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.1. They (come) …………….. back home after they (finish) ………………… their work.2. She said that she ( meet) ……………………. Mr. Bean before.3. Before he (go) ………………………….. to bed, he (read) ………………………… a novel.4. He told me he (not/wear) ………………………… such kind of clothes before.5. When I came to the stadium, the match (start) ………………………………….6. Before she (listen) ………………….. to music, she (do)……………………. homework.7. Last night, Peter (go) ………………….. to the supermarket before he (go)………………… home.Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý cho sẵn.1. David had gone home before we arrived.- After …………………………………………………………………………………….2. We had lunch then we took a look around the shops.- Before ……………………………………………………………………………………3. The light had gone out before we got out of the office.- When…………………………………………………………………………………….4. After she had explained everything clearly, we started our work.- By the time …………………………………………………………………………….5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home.- Before ………………………………………………………………………………….VII- ĐÁP ÁNBài 1:1. They (come) …………….. back home after they (finish) ………………… their work.- came – had finished (Họ về nhà sau khi họ hoàn thành công việc.)10Bài tập Tiếng Anh2. She said that she ( meet) ……………………. Mr. Bean before.- had met ( Cô ấy nói rằng trước đây cô ấy đã từng gặp Mr. Bean.)3. Before he (go) ………………………….. to bed, he (read) ………………………… a novel.- went – had read (Trước khi anh ấy đi ngủ, anh ấy đã đọc một cuốn tiểu thuyết.)4. He told me he (not/wear) ………………………… such kind of clothes before.- hadn’t worn (Anh ấy nói với tôi rằng trước đây anh ấy chưa từng mặc loại quần áo như thế.)5. When I came to the stadium, the match (start) ………………………………….- had started (Khi tôi tới sân vận động, trận đấu đã bắt đầu.)6. Before she (listen) ………………….. to music, she (do)……………………. homework.- listened – had done (Trước khi cô ấy nghe nhạc, cô ấy đã làm bài tập về nhà.)7. Last night, Peter (go) ………………….. to the supermarket before he (go)………………… home.- had gone – went (Tối hôm qua, Peter đã đi siêu thị trước khi cậu ấy về nhà.)Bài 2:1. David had gone home before we arrived. (David đã về nhà trước khi chúng tôi tới.)- After David had gone home, we arrived. (Sau khi David về nhà, chúng tôi tới.)2. We had lunch then we took a look around the shops. (Chúng tôi ăn trưa rồi sau đó chúngtôi đi xem xung quanh các cửa hàng.)- Before we took a look around the shops, we had had lunch. (Trước khi chúng tôi đi xem xungquanh các của hàng, chúng tôi đã ăn trưa rồi.)3. The light had gone out before we got out of the office. (Đèn đã tắt trước khi chúng tôi rờikhỏi văn phòng.)- When we got out of the office, the flight had gone out.(Lúc chúng tôi rời khỏi văn phòng thìđèn đã bị tắt trước đó rồi.)4. After she had explained everything clearly, we started our work. (Sau khi cô ấy giải thích11Bài tập Tiếng Anhmọi thứ rõ ràng, chúng tôi bắt đầu công việc.)- By the time we started our work, she had explain everything clearly. (Vào thời điểm chúngtôi bắt đầu công việc, cô ấy đã giải thích mọi thứ rõ ràng rồi.)5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home. (Bốtôi đã tưới xong tất cả các cây trong vườn vào thời điểm mẹ tôi về nhà.)- Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden. (Trước khimẹ tôi về nhà, bố tôi đã tưới tất cả các cây trong vườn rồi.)Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense)I- CẤU TRÚC CỦA THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN1. Khẳng định:S + had + been + V-ingTrong đó:S (subject): chủ ngữHad: trợ động từBeen: Dạng phân từ II của động từ “to be”.V-ing: Động từ thêm -ingVí dụ:- It had been raining very hard for two hours before it stopped.- They had been working very hard before we came.2. Phủ định:S + hadn’t + been + V-ingCâu phủ định trong thì quá khứ hoàn thành chỉ cần thêm “not” vào sau trợ động từ.CHÚ Ý:- hadn’t = had notVí dụ:12Bài tập Tiếng Anh- My father hadn’t been doing anything when my mother came home.- They hadn’t been talking to each other when we saw them.3. Câu hỏi:Had + S + been + V-ing?Trả lời: Yes, S + had./ No, S + hadn’t.Ví dụ:- Had they been waiting for me when you met them?Yes, they had./ No, they hadn’t.- Had she been watching TV for 4 hours before she went to eat dinner?Yes, she had./ No, she hadn’t.II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN1. Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quákhứ.Ví dụ:- He had been typing for 3 hours before he finshed his work. (Cậu ta đã đánh máy suốt 3tiếng đồng hồ trước khi hoàn thành xong công việc.)Ta thấy có hai sự việc xảy ra trong quá khứ đó là “đánh máy” và “hoàn thành công việc”. Tacó thể hiểu rằng trước đó việc đánh máy đã diễn ra liên tục không ngừng nghỉ cho đến khicông việc được hoàn thành.2. Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quákhứ.Ví dụ:- My father had been driving for 2 hours before 11pm last night. (Bố tôi đã lái xe liên tục 2tiếng đồng hồ trước thời điểm 11h tối hôm qua.)Ta thấy “11h tối hôm qua” là một thời điểm xác định trong quá khứ. Việc “lái xe” đã diễn ra13Bài tập Tiếng Anhmột cách liên tục không ngừng nghỉ trước thời điểm đó nên ta sẽ sử dụng thì quá khứ hoànthành tiếp diễn để diễn đạt.3. Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ.Ví dụ:- This morning he was very tired because he had been working very hard all night. (Sáng nayanh ấy rất mệt bởi vì anh ấy đã làm việc vất vả cả đêm.)Ta thấy việc “mệt mỏi” đã xảy ra trong quá khứ và là kết quả của việc “làm việc vất vả cảđêm” đã được diễn ra trước đó nên ta sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt.III- BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄNCho dạng đúng của động từ trong ngoặc.1. When I arrived, they (wait) …………………………… for me. They were very angry withme.2. We (run) ……………………………along the street for about 40 minutes when a carsuddenly stopped right in front of us.3. Yesterday, my brother said he (stop) ……………………………smoking for 2 months.4. Someone (paint) …………………………… the room because the smell of the paint wasvery strong when I got into the room.5. They (talk) ………………………..… on the phone when the rain poured down.6. The man (pay) ………………………….. for his new car in cash.7. I (have) ………………………………….lunch by the time the others came into therestaurant.8. It (rain) ……………………….. for two days before the storm came yesterday.IV- ĐÁP ÁN1. When I arrived, they (wait) …………………………… for me. They were very angry withme.14Bài tập Tiếng Anh- had been waiting (Khi tôi đến, họ vẫn đang đợi tôi. Họ thực sự rất tức giận với tôi.)2. We (run) ……………………………along the street for about 40 minutes when a carsuddenly stopped right in front of us.- had been running (Chúng tôi chạy dọc theo tuyến phố được khoảng 40 phút thì chiếc xe độtnhiên dừng lại ngay trước chúng tôi.)3. Yesterday, my brother said he (stop) ……………………………smoking for 2 months.- had been stopping (Hôm qua, anh trai của tôi nói rằng anh ấy đã bỏ không hút thuốc lá được2 tháng rồi.)4. Someone (paint) …………………………… the room because the smell of the paint wasvery strong when I got into the room.- had been painting (Ai đó đã sơn căn phòng bởi vì mùi sơn vẫn rất nồng nặc khi tôi bước vàophòng.)5. They (talk) ………………………..… on the phone when the rain poured down.- had been talking (Họ đã nói chuyện trên điện thoại khi mưa trút xuống.)6. When we came , the boy (sing) ………………………….. loudly for 2 hours.- had been singing (Lúc chúng tôi đến thì cậu bé đã hát rất to liên tục trong 2 tiếng đồng hồrồi)7. I (have) ………………………………….lunch for 20 minutes by the time the others cameinto the restaurant.- had been having (Cho tới thời điểm những người khác bước vào nhà hàng thì tôi ăn trưađược 20 phút rồi.)8. It (rain) ……………………….. for two days before the storm came yesterday.- had been raining (Trời mưa suốt hai 2 ngày trước khi cơn bão ập đến ngày hôm qua.)15Bài tập Tiếng AnhBÀI TẬPTHÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN TIẾNG ANHI. Put in the correct verb form of the past tense.1. When I arrived, Ann ……………….…. (wait) for me. She was rather annoyed with me becauseI and she ……………………….. (wait) for a very long time.2. We ……………………… (walk) along the road for about 20 minutes when a car stopped andthe driver gave us a lift.3. When I saw Ben last week, he said he …………………………… (stop) smoking, but when Isaw him 2 days later, he ………………………. (smoke) a cigarette.4. Lucy went to the living room. It was empty but the television still warm. Someone……………......... (watch) it.5. I ……………… (play) tennis so I had a shower. I was annoyed because I ……………………(not win) a single game.6. They ………………………..… (talk) in the park when storm broke.7. The man ………………………….. (pay) for his new car in cash.8. I …………………………………. (already/eat) breakfast by the time the others woke up.9. It ……………………….. (snow) for three days when suddenly the sun came out.10. Sam …………………………… (work) here for six years before he left to go to university.11. Liz…………………………… (go) to the Bahamas for her holidays last year.12. We ………………………….. (watch) a film on TV when our guests arrived.13. They …………………… (already/see) the film twice at the cinema when she rented it on video.14. The teacher ……………………. (teach) the children a song yesterday.15. He ……………………………. (sit) on the train at this time yesterday morning.II. There is mistake in the four underlined parts of each sentences. Find the mistake.1. The apartment was hot when I got home, so I was turning on the air conditioner.2. We are waiting for Mike for the last two hours, but he still hasn’t arrived.3. Tom wants to get married, but he doesn’t meet the right person yet.4. By the end of the 20th century, scientists have discovered the cure for common cold.5. I saw that movie three times, and now I want to see it again.6. Last night, I have had dinner with two friends. I have known both of them for a long time.7. My brother wants me to change the job and I am thinking he is right.8. So far this weekend, the teachers are giving us a lot of homework every day.9. There are more than 40 presidents of the United States since it became a country.10. By the time he left the office, he have attended three meetings.III. Choose the correct answer:16Bài tập Tiếng Anh1.“May I speak to Dr. Shell, please?”- “I’m sorry, he….. a patient at the moment. Can I help you?A. is seeingB. SeesC. has been seeingD. was seeing“When are you going to ask your boss for a rise?”“I…….to her twice already! I don’t think she wants to give me one.”A. have talkedB. have been talkingC. was talkingD. had talked“Do you think Tom will want something to eat after he gets here?”“I hope not. It’s probably being after midnight, we……..”A. are sleepingB. will be sleeping2.3.C. have been sleepingD. be sleeping“Paul, could you please turn off the stove? The potatoes ….. for a least thirty minutes.”A. are boilingB. boiling4.C. have been boiling5.D. be sleeping“It’s true that spaghetti didn’t originate in Italy?”“Yes. The Chinese………spaghetti dishes for a long time before Marco brought it back toItaly”A. have been making6.7.8.B. have madeC. had been makingD. make“I once saw a turtle that had wings. The turtle flew into the air to catch insects”“Stop kidding. I ……. you.”A. don’t believeB. am not believingC. didn’t believeD. wasn’t believing“Could someone help me lift the lawnmower into the pickup truck?”“I’m not busy. I …………… you”A. helpB. will helpC.am going to helpD. am helpingMy family loves this house. It ………..the family home ever since my grandfather built it 60ago.9.10.A. wasB. has beenC. isD. will beHere’s an interesting statistic. On a typical day, the average person ……. about 48,000 words.How many words did you speak today?A. spokeB. was speakingC. speaksD. is speakingIt’s against the law to kill the black rhinoceros. They ……… extinct.A. becameB. have becomeC. becomeD. are becoming----------- The End ------------BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN TIẾNG ANHI. Chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn17Bài tập Tiếng Anh1.1.2.3.4.5.6.7.8.9.I ___________________down the street when it begin to rain (go)At this time last year, I ___________________an English course (attend)Jim ________________ under the tree when he heard an explosion (stand)The boy fell and hurt himself while he _________________ a bicycle (ride)When we met them last year, they______________ in Santiago (live)The tourist lost his camera while he________________ around the city(walk)The lorry _______________ very fast when it hit our car (go)While I ____________________in my room, my roommate___________________ a party in the other room (study/have)Mary and I___________________ the house when the telephone rang(just leave)We __________________ in the café when they saw us (sit)II. Chia động từ ở thì quá khứ hoặc quá khứ tiếp diễn1. I ________________ (call) Mr Wilson at 9 last night, but he (notbe)_________________at home. He (study) _______________ at thelibrary2. I _________________ (not hear) the thunder during the storm last nightbecause I ________________ (sleep)3. It was beautiful yesterday when we went for a walk in the park. Thesun______________(shine). The birds_____________(sing)4. My brother and sister ________________ (talk) about something when I________________ (walk) into the room.5. Tom went to his friends ‘house, but the boys ___________________ (notbe) there. They (play)_____________soccer in the vacant lot down thestreet.6. The little boy _______________ (fall) asleep while hismother___________________ (read) him a story.7. I really enjoyed my holiday last January. While it_______________(snow)in Iowa, the sun ______________ (shine) in Florida.8. While Ted _______________ (shovel) snow from his driveway yesterday,his wife _________________ (bring) him a cup of hot chocolate.9. John _________________ (have) a car accident last week. He__________________ (drive) down the street when suddenly a lorry__________________ (hit) his car from behind.18Bài tập Tiếng Anh10. Ten years ago, the government _______________ (decide) to begin a foodprogramme. At that time, many people in the rural areas _______________(starve) due to several years of drought.11. They ___________________(wait) for me when I _________________ atthe station (arrive)12. She ________________ (swim) in the sea when I ___________________her (see)13. ___________________they__________________(play) tennis when it_________________ raining (start)?14. We __________________ (drive) home from the theatre when the police__________________(stop) us.15. The wind __________________ (blow) very hard when I________________(go) out this morning.16. When she _____________________ (leave) him, he_____________________ (become) quite ill.17. I _______________(be) looking for some photos when you rang but I______________(not find) them.19Bài tập Tiếng AnhThì Tương lai tiếp diễn & Thì Tương lai hoàn thành(The Future Continuous & The Future Perfect)Thì Tương lai tiếp diễn và Tương lai hoàn thành cũng là 2 thì có tần suất xuất hiện rất cao trong đềthi chính thức của Kỳ thi TOEIC. Thì Tương lai tiếp diễn hay xuất hiện trong phần VI - Textcompletion và thì Tương lai hoàn thành xuất hiện nhiều trong phần V - Sentence completion.Để hiểu rõ hơn về 2 thì này, các bạn có thể theo dõi ở bảng so sánh dưới đây, đặc biệt chú trọngđến phần Signal words - dấu hiệu nhận biết 2 thì.Dạng thức Thì Tương lai tiếp diễn & Thì Tương lai hoàn thành (The Future Continuous & TheFuture Perfect):THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄNTHÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH1. Công thức chung1. Công thức chungS + will + be + V-ingS + will + have + PiiEx:Ex:- Willyou be waitingfor her when her The film will already have startedbyplane arrives tonight?the time we get to the cinema.- Don't phone me between 7 and 8.We'll be having dinner then.Chức năng và cách sử dụng Thì Tương lai tiếp diễn & Thì Tương lai hoàn thành (The FutureContinuous & The Future Perfect):THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄNTHÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra 1. Diễn đạt một hành động sẽ hoàn thành trướctại một thời điểm xác định trong tương một hành động khác trong tương lailaiEx:Ex:- She will have finishedwriting the report- I will be sending in my application before 8 o'clocktomorrow- Theywill have completed the building by the- Next week at this time, youwill be end of this yearlyingon the beach2. Signal words2. Signal words:by the time, by the end of.., before+ future timeAt this time tomorrow, at this moment20Bài tập Tiếng Anhnext year, at present next friday, at 5p.m tomorrow...INCOMPLETE SENTENCE1. The sun (not / rise) by 4 o'clock.A. Will not have risenB. Will have not risenC. Will risen2. (do / you) the washing up by six o'clock?A. Will you have doneB. Will have you doneC. Will do3. Our boss (not / leave) the office yet.A. Will not have leftB. Will have not leftC. Will not leave4. (buy / she) the new car?A. Will have she boughtB. Will has she boughtC. Will she have boughtĐáp án:1. A2. A3. A4. C21
Tài liệu liên quan
- On tap cac thi tieng anh
- 5
- 1
- 66
- Bài tập chia thi Tiếng Anh 9
- 2
- 7
- 501
- Bai tap chia thi Tieng Anh 9
- 2
- 3
- 119
- Ôn tập các thì tiếng Anh
- 7
- 2
- 129
- Bài tập ôn thi tiếng anh pot
- 32
- 679
- 0
- Bài tập về thì tiếng anh hay
- 5
- 1
- 53
- Bài tập 12 thì tiếng Anh
- 7
- 902
- 20
- Bài tập chia thì tiếng Anh có đáp án
- 3
- 15
- 206
- Ngữ pháp, bài tập ôn thi tiếng Anh 8 HKII
- 10
- 754
- 8
- Bài tập về thì tiếng Anh lớp 12 (Tự luận và trắc nghiệm)
- 11
- 2
- 20
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(136.5 KB - 22 trang) - bài tập các thì hiện tại,quá khứ, tương lại,phân biệt thì Tiếng anh Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Thì Hiện Tại Quá Khứ Tương Lai
-
Tense: 3 Thì Đơn (Simple Tenses) - Tiếng Anh Mỗi Ngày
-
THÌ HIỆN TẠI – QUÁ KHỨ – TƯƠNG LAI ĐƠN | Trung Tâm Tiếng Anh
-
Ôn Tập Thì Tương Lai đơn, Thì Hiện Tại Tiếp Diễn, Thì Quá Khứ đơn - TFlat
-
Ngữ Pháp - Thì Hiện Tại đơn Thể Hiện Thời Gian ở Quá Khứ - TFlat
-
Các Thì Trong Tiếng Anh: Bảng Tóm Tắt 12 Thì Tiếng Anh
-
Thì Tương Lai Trong Quá Khứ (Future In The Past) - Monkey
-
[So Sánh] Thì Hiện Tại đơn Quá Khứ đơn Tương Lai đơn + Bài Tập
-
Hiện Tại đơn-quá Khứ đơn- Tương Lai đơn - Toeic-Ms Ngọc
-
12 Thì Trong Tiếng Anh: Công Thức, Cách Dùng Và Dấu Hiệu Nhận Biết
-
Các Thì Trong Tiếng Anh Mới Nhất - Eng Breaking
-
[BỎ TÚI NGAY] Các Thì Trong Tiếng Anh: Cấu Trúc - Cách Nhận Biết
-
Ngữ Pháp Tiếng Anh | 3 Thì Cơ Bản Nhất Tương Lai - Hiện Tại