BÀI TẬP CHƯƠNG NITƠ – PHOTPHO - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Giáo Dục - Đào Tạo
  4. >>
  5. Trung học cơ sở - phổ thông
BÀI TẬP CHƯƠNG NITƠ – PHOTPHO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.24 KB, 8 trang )

Chuyên đề nitơ - photphoGV: Hồ Văn QuânBÀI TẬP CHƯƠNG NITƠ – PHOTPHODẠNG 1: VIẾT CÁC PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG.Bài 1 : Viết phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân các muối NH 4Cl, NH4NO2, NH4HCO3, NH4NO3,(NH4)2CO3, NaNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Hg(NO3)2.Bài 2 : Viết phương trình phản ứng xãy ra ( nếu có ) :a. Fe3O4 + HNO3(l) →b. Ca3N2 + H2O →c. Ag + HNO3(l) →d. Al + HNO3(đ, nguội) →e. P + HNO3(đ) →f. (NH4)2SO4 + BaCl2 →h. N2 + Cl2 →g. NaNO3 + H2SO4(đ) →k. FeCl2 + HNO3 →1:2l. H2SO4(đ) + P →m. H3PO4 + NaOH →n.Ca3(PO4)2 + H2SO4 →Bài 3: Hoàn thành các phương trình hóa học saua. NH4NO2 →N2 + H2Ob. NH4NO3 → N2O +c. (NH4)2SO4 +NaOH → NH3 + Na2SO4 +H2Od. (NH4)2CO3 → NH3 + CO2 +e. P + H2SO4đ → ? +? + ?f. P+ HNO3 + H2O → ? + NOg. FexOy+HNO3 đặc →h. Al+ HNO3l → ? + NO + H2Oi. Fe3O4+HNO3đ.n → ? + NO2 + H2Oj. M + HNO3l → M(NO3)n + NxOy + H2OBài 4: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau dưới dạng phân tử và ion thu gọn, cho biết loại phản ứng và vaitrò của mỗi chất tham gia trong phản ứng hoá học đó.a) Fe + HNO3l→ NO ↑ +….g) Fe + HNO3đ,t0→….0b) Fe + HNO3đ,ng→ ….h) FeS2 + HNO3đ,t→….c) Fe + HNO3đ, ,t0→ ….i) FexOy + HNO3l→ NO ↑ +….0d) FeO + HNO3l→ ….k) M + HNO3đ,t→M(NO3)n+….e) Fe2O3 + HNO3l→ ….n) As2S3 + HNO3 + H2O → NO ↑ +….Bài 5: Cho Mg phản ứng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch A và hỗn hợp khí X gồm NO, N2O. Chodung dịch A phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và một chất kết tủa. Viếtphương trình hóa học dạng phân tử và ion rut gọn.Bài 6: Tìm công thức của hai chất A có công thức NOx và B có công thức NOy biết tỉ khối MA/MB = 1,533333.DẠNG 2: HOÀN THÀNH SƠ ĐỒ PHẢN ỨNGBài 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau : ( ghi đầy đủ điều kiện nếu có )a. NaNO2 → N2 → Mg3N2 → NH3 → Cu → Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → [Cu(NH3)4](OH)28CuO → N2Fe(OH)2 → Fe(NO3)3 → Fe2O3 → Fe(NO3)3b. N2 → NH3 → NO → NO2 → HNO3 → NaNO3 → NaNO2HCl → NH4Cl → NH3 → (NH4)2SO4NH4NO3 → Al(NO3)3 → Al(OH)3 → NaAlO2 → Al(OH)3c. (NH4)2CO3 → NH3  → Cu → NO → NO2 → HNO3 → H2SO4 → NOe. nito đioxi → axit nitric → axit photphoric →canxi photphat → canxi đihiđrophotphat.f. Quặng photphorit → P → P2O5 → H3PO4 → (NH4)3PO4 → H3PO4 → canxi photphatg. oxi → axit nitric → axit photphoric → canxi photphat →canxi đihiđrophotphat.Bài 2: Viết phương trình hóa học thể hiện dãy chuyển hóa (ghi đầy đủ điều kiện)a/ N2 → NO → NO2 → HNO3 → Fe(NO3)3 → NO2.b/ NH4NO3 → N2 → NO2 → NaNO3→ O2.NH3 → Cu(OH)2 → [Cu(NH3)4]OHc/ NH3 → NO → NO2 → HNO3 → H3PO4 → Ca3(PO4)2 → CaCO3.d/ N2 → NH3→NO→NO2→HNO3→Cu(NO3)2→CuO→Cu→CuCl2→Cu(OH)2→ [Cu(NH3)4](OH)21)NH4NO2(1)N2(2)NH3(3)NO(4)NO2(5)HNO3(6)NH3(8)Fe(OH)2(7)NH4NO3DẠNG 3: NHẬN BIẾT.Bài 1 : Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất saua. HNO3, NaCl, HCl, NaNO3.b. (NH4)2SO4, NH4NO3, KCl, KNO3.c. NH4Cl, (NH4)2SO4, Na2SO4, NaNO3.d. Na3PO4, NaCl, NaNO3, HNO3, H3PO4e. HNO3, HCl, H2SO4, H2S.f. KNO3, HNO3, K2SO4, H2SO4, KCl, HCl.1Chuyên đề nitơ - photphoGV: Hồ Văn Quâng. Mg(NO3)2, MgCl2, MgSO4, CuSO4, CuCl2, Cu(NO3)2.Bài 2 : Phân biệt các chất đựng riêng biệt trong các bình khác nhau:a/ Các khí: N2, NH3, CO2, NO.b/ Các khí: NH3, SO2, H2, O2, N2, Cl2.c/ Chất rắn: P2O5, N2O5, NaNO3, NH4Cl.d/ Chất rắn: NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3.d/ dung dịch chứa: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.e/ dung dịch Na3PO4, NH3, NaOH, NH4NO3, HNO3.Bài 3 : Nhận biết bằng:a/ Các dung dịch : NH3 , (NH4)2SO4 , NH4Cl ,Na2SO4 .b/ Các dung dịch : (NH4)2SO4 , NH4NO3, K2SO4, Na2CO3, KCl.c/ Chỉ dùng một hóa chất duy nhất nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: NH 4NO3, (NH4)2SO4, Na2SO4, NaCld/ quỳ tím Ba(OH)2, H2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4, NH3.e/ một thuốc thử: NH4NO3, (NH4)2SO4, NaNO3, Fe(NO3)3.Bài 4 : Tách và tinh chế:a/ Tinh chế N2 khi bị lẫn CO2, H2S.b/ Tách từng chất ra khỏi hỗn hợpợp khí: N2, NH3, CO2.c/ Tách từng chất ra khỏi hỗn hợpợp rắn NH4Cl, NaCl, MgCl2.DẠNG 4: BÀI TOÁN CHẤT KHÍ VÀ HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG.Bài 1 : Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có thể tích bằng nhau đi qua thiết bị tiếp xúc thấy có 75% H 2 phản ứng. Hãy tính % thể tíchcác khí trong hỗn hợp đi ra khỏi tháp tiếp xúcBài 2: Một hỗn hợp N2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 4,9, cho hỗn hợp đi qua chất xúc tác nung nóng, người ta được hỗn hợpmới có tỉ khối đối với H2 là 6,125. Tính hiệu suất N2 chuyển thành NH3Bài 3: Hỗn hợp khí A gồm 2 oxit của Nitơ là X và Y. VX/VY = 1/3, tỉ khối của A so với H2 bằng 20,25.a) Xác định X, Y biết dX/Y = 22/15.b) Cho V(ml) vào bình kín chứa đầy không khí có dung tích 4V(ml). Tính tỉ số áp suất của khí trong bình trước và sau khi cho hỗnhợp khí A vào biết các khí đo ở cùng điều kiện to, p, hiệu suất phản ứng đạt 100%.c) Khi hoà tan 24,3 gam kim loại M trong HNO3 loãng thu được 8,96lít hỗn hợp A(đktc). Xác định M.Bài 4: Trộn lẫn 6 lit NO với 20 lit không khí. Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng, biết không khí cógần đúng 20% thể tích oxi, còn lại là N2. Các thể tích khí đo cùng điều kiện.Bài 5: Trộn 8 lit H2 với 3 lit N2 rồi đun nóng với chất xúc tác Fe. Sau phản ứng thu được 9 lit hỗn hợp khí. Tính hiệu suất phảnứng? (các khí đo trong cùng điều kiện).Bài 6: Người ta thực hiện phản ứng điều chế amoniac bằng cách cho 1,4 gam N2 phản ứng với H2 dư với hiệu suất 75%.a. Tính khối lượng amoniac điều chế được.b.Nếu khối lượng amoniac điều chế được có thể tích là 1,68 lít (đktc) thì hiệu suất phản ứng là bao nhiêu?Bài 7: Người ta điều chế nitơ bằng cách nhiệt phân hoàn toàn muối amoninitrơ thu được khí N 2, lượng khí N2 này phản ứng với O2ở điều kiện 30000C thu được NO, NO bị oxi hoá thành NO2 có thể tích 6,72 lit. Hãy tính khối lượng amoninitrơ ban đầu.Bài 8: Cho 0,34 gam NH3 phản ứng hoàn toàn với oxi thu được 0,405 gam H2O và thể tích khí O2 dư là 0,336 lít (đktc).a.Tính khối lượng O2 đã dùng trong phản ứng.b. Tính hiệu suất phản ứngBài 9: Một hỗn hợp khí gồm NH3, N2, H2. Để tách NH3 khỏi hỗn hợp , đầu tiên người ta cho hỗn hợp đó tác dụng hoàn toàn với 1kg dung dịch H2SO4 60% ; sản phẩm thu được cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH 1M. Biết rằng hiệu suất của mỗi phảnứng bằng 90%.a/ Tính thể tích NH3 thu được ở đktc.b/ Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng.Bài 10: Một bình có V = 10 lít. Cho vào bình 0,5 mol N 2 và 1,5 mol H2 và chất xúc tác thích hợp. Nung bình ở nhiệt độ t1 khôngđổi cho đến khi hệ thống đạt trạng thái cân bằng thì áp suất đạt được là P1 atm. Nếu thêm vào vào bình một ít H2SO4 đặc (thể tíchkhông đáng kể ) thì áp suất thu được là P2 = P1/1,75 (P1 và P2 đo ở cùng điều kiện nhiệt độ t1)a/ Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3b/ Tính nồng độ mol của N2, H2, NH3 ở trạng thái cân bằng.Bài 11: Một hỗn hợp X gồm NH3 và O2 theo tỉ lệ số mol 2:5 chiếm thể tích là 62,72 lít ở 0oC và 2,5 atm.a/ Tính số mol NH3 và O2.b/ Cho hỗn hợp này qua lưới Pt xúc tác. Biết rằng hiệu suất phản ứng oxi hóa NH 3 là 90%, xác định thành phần hỗn hợp khíY sau phản ứng (ở nhiệt độ này, H2O ở thể hơi và NO chưa kết hợp với O2)c/ Cho hỗn hợp Y qua H2SO4 đặc. Hỗn hợp khí Z còn lại được hòa tan trong 480 ml H 2O thì thu được 500 ml dung dịchHNO3. Tính nồng độ mol và nồng độ % của dung dịch axit nàyDẠNG 4: BÀI TOÁN VỀ NH3 VÀ MUỐI AMONIBài 1: Cho NH3 phản ứng với axit clohiđric thu được muối. Muối này phản ứng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 0,1Ma. Tính khối lượng amoniac đã dùngb.Nếu lượng amoniac trên phản ứng với dung dịch AlCl3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.2Chuyên đề nitơ - photphoGV: Hồ Văn QuânBài 2: Hấp thụ V lít khí NH3 (đktc) vào dung dịch Al2(SO4)3 dư thu được kết tủa A. Nung kết tủa A đến khối lượng không đổi thuđược 1,08 gam chất rắn khan. Tính giá trị của V.Bài 3:Nhiệt phân dung dịch hoà tan 21,825 gam hỗn hợp NH4Cl và NaNO2 có tỉ lệ số mol NH4Cl : NaNO2 = 3 : 4.Tính thể tích khí N2 thu được (đktc)Bài 4: Hoà tan m gam hỗn hợp NH4Cl và (NH4)2SO4 có tỉ lệ số mol NH4Cl : (NH4)2SO4 = 1 : 2 vào nước được dung dịch A. Chodung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 13,44 lít NH3 (đktc). Tính giá trị m.Bài 5: Cho m gam kali vào 600ml dung dịch NH4Cl 1M thu được V lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 6,625 (V >6,72lít).Tính giá trị của m.Bài 6: Cho 400 ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 có tỉ lệ số mol Al2(SO4)3 : Fe2(SO4)3 = 1 : 2 tác dụng với dung dịchNH3 dư. Lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 4,22 gam kết tủa. Tính nồng độ ion SO42- trong dungdịch ban đầu.Bài 7: Nung m gam hỗn hợp gồm NH4Cl và Ca(OH)2, sau phản ứng thu được V lit khí NH3 (đktc) và 10, 175 gam hỗn hợp Ca(OH)2và CaCl2 khan. Để hấp thụ hết lượng NH3 trên cần tối thiểu 75ml dung dịch H2SO4 1M. Tính giá trị của m.DẠNG 5: BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH HNO3* Xác định lượng kim loạiBài 1:Cho m gam Al phản ứng hết với dung dịch axit nitric thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối so với hiđrobằng 16,5.Tính m.Bài 2: Hoà tan hoàn toàn m gam Cu vào dung dịch HNO3 thu được 13,44 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc). Khối lượng của 1mol hỗn hợp khí là 40,66. Tính m.Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 3,68g hỗn hợp gồm Zn và Al vào 250ml dung dịch HNO 3 1M loãng vừa đủ. Sau phản ứng kết thúc thìthu được ba muối. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 11,9g một hỗn hợp Fe và Zn vào dung dịch HNO3 đặc nguội thì thu được 3584ml khí màu nâu đỏ thoátra ( đktc ) và dung dịch X.a/ Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.b/ Tính khối lượng kết tủa khi cho 96ml dung dịch NaOH 2,5 M vào dung dịch X.Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 1,86g hỗn hợp gồm Mg và Al vào 75,6g dung dịch HNO 3 25%. Sau phản ứng kết thúc thì thu được560ml khí N2O và dung dịch X.a. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗnhợp ban đầu.b. Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28g/ml) cho vào dung dịch X thì thu được: lượng kết tủa lớn nhất, lượng kết tủanhỏ nhất.Bài 6: Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp Al và Cu vào dung dịch HNO 3 đặc nguội thì thu được 3584ml khí màu nâu đỏ thoát ra( đktc ). Nếu cũng cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thì thu được 4032ml khí thoát ra ( đktc ) và dungdịch X.a/ Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.b/ Tính khối lượng kết tủa khi cho 168ml dung dịch NaOH 2,5 M vào dung dịch X.Bài 7: Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp Al và Cu vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu được 3584ml khí không màu hóa nâutrong không khí thoát ra ( đktc ) và dung dịch X. Nếu cũng cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng thì thuđược 2688ml khí thoát ra ( đktc ).a/ Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.b/ Tính khối lượng kết tủa khi cho 650ml dung dịch NaOH 1,25 M vào dung dịch X.Bài 8: Hòa tan 3 gam hỗn hợp Cu và Ag trong dung dịch HNO3 loãng, dư ra V lit NO (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 7,34 ghỗn hợp muối khan.a/ Tính khối lượng mỗi kim loại.b/ Tính thể tích NO tạo thành.c/ Để cho hàm lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu là 80%, ta phải cho thêm bao nhiêu gam Cu nữa vào hỗn hợp ?Bài 9: Cho m gam hỗn hợp A gồm Al, Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch B và 11,2 lit khí NOduy nhất (đktc). Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NH3 đến dư thu được 41,9 gam kết tủa. Tính m và % (m) mỗi kim loạitrong A.Bài 10: Cho 2,09g hỗn hợp Cu và Al tác dụng với HNO3đặc và nóng thu được 2,912 lít khí màu nâu ( đktc)a/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầub/ Tính khối lượng HNO3 làm tan2,09g hỗn hợp.Bài 11: Hòa tan hoàn toàn 7,92g hỗn hợp A gồm bột Al và Cu vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch B và chỉthoát ra khí NO duy nhất có thể tích 3,136 lít (đkc).a) Tính khối lượng mỗi chất trong A. b) cô cạn dung dịch B, nung muối thu được đến khối lượng không đổi thì thu được m gamchất rắn. Tìm m?Bài 12: Cho 4,72g hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 20% thì phản ứng vừa đủ thu được dung dịch B và 1,568 lít khíNO(đkc) .a)Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A.b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối B.3Chuyên đề nitơ - photphoGV: Hồ Văn Quân* Xác định kim loạiBài 1: Hòa tan hoàn toàn 12,8g một kim loại A có hóa trị hai vào dung dịch HNO 3 60% ( d = 1,365g/ml ) thì thu được8960ml khí màu nâu đỏ( đktc ). a/ Xác định tên kim loạib/ Tính thể tích dung dịch HNO3 cần dùng.Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 6,4g một kim loại chưa biết vào dung dịch HNO 3 thì thu được 4480ml (đktc), chất khí chứa30,43%N và 68,57%O, tỉ khối của chất khí đó đối với H2 là 23. Xác định tên kim loại.Bài 3: Hòa tan hoàn toàn một kim loại M vào dung dịch HNO3 vừa đủ thì thu được một dung dịch A và không thấykhí thoát ra. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thì thấy khí thoát ra 2240ml (đktc) và 23,2g kết tủa. Xác địnhtên kim loại MBài 4: Hoà tan 16,2 gam bột kim loại hoá trị 3 vào 5 lít dung dịch HNO3 0,5M(D = 1,25). Sau khi kết thúc thu được2,8lít hỗn hợp khí NO, N2(ở 00C và 2atm). Trộn hỗn hợp khí trên với lượng O2 vừa đủ, sau phản ứng thấy thể tích hỗnhợp khí thu được chỉ bằng 5/6 tổng thể tích của hỗn hợp khí ban đầu và thể tích của O2 cho vào. a) Xác định kim loại.b) Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứngBài 5: Khi hoà tan cùng một lượng kim loại R vào dung dịch HNO 3 và dung dịch H2SO4 loãng thì thể tích khí NO2 thuđược gấp 3 lần thể tích khí H2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất . Khối lượng muối sunfat thu được bằng 62,81%khối lượng muối nitrat tạo thành .1/ Tính khối lượng nguyên tử R.2/ Mặt khác , khi nung cũng một lượng kim loại R như trên cần thể tích oxi bằng 22,22% thể tích NO 2 nói trên(cùng điều kiện) thu được chất rắn A và một oxit của R . Hoà tan 20,88 gam A vào dung dịch HNO 3 (lấy dư 25% sovới lượng cần thiết) thu được 0,672 lít (đktc) khí B là một oxit của nitơ NxOy . Tính khối lượng HNO3 nguyên chất đãlấy để hoà tan A .Bài 6: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi . Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau .Hoà tan hết phần I t rong dung dịch HCl , được 2,128 lít H2 . Hoà tan hết phần II trong dung dịch HNO3 , được 1,792lít khí NO duy nhất .1/ Xác định % khối lượng mỗ kim loại trong hỗn hợp X .2/ Cho 3,61 gam X tác dụng với 100 ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 . Sau phản ứng thu được dungdịch A, và 8,12 gam chất rắn B gồm 3 kim loại . cho chất rắn B đó tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lítH2 (đktc ; phản ứng hoàn toàn ) .Tính nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch A .Bài 7: Hoà tan vừa đủ một lượng hỗn hợp kim loại M và oxit MO (M có hoá trị không đổi, Mo không phải oxit lưỡngtính) trong 750 ml dung dịch HNO3 0,2M được dung dịch A và khí NO. Cho A tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dịchNaOH 0,5M thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 2,4 gam chất rắn. Tìm M, tính khối lượngmỗi chất trong hỗn hợp đầu và thể tích khí NO sinh ra ở 27,30C và 1 atm.Bài 8: Hỗn hợp X có khối lượng 6,88 g gồm 2 kim loại A (hoá trị I), B (hoá trị II). Để hoà tan hoàn toàn lượng kimloại trên cần 12 ml dung dịch HNO3 90% (d=1,4) thì vừa đủ và chỉ thu được một khí duy nhất có màu nâu.1. Nếu cô cạn thì thu được bao nhiêu gam muối khan.2. Xác định A, B biết MA/MB=27/16 và nA=nB.3. Nhiệt phân hoàn toàn số gam muối khan thu được khi cô cạn dung dịch. Tính khối lượng hỗn hợp khí sinh ravà tỉ khối của hỗn hợp khí đó so với hiđro.* Xác định lượng HNO3Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 2,5g một hỗn hợp gồm đồng, Fe và Au vào dung dịch HNO3 25% thì thu được 672ml khí không màuhóa nâu trong không khí (đktc) và 0,02g bã rắn không tan.a./ Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.b/ Tính khối lượng dung dịch HNO3 đã dùng.Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 7,6g hỗn hợp gồm đồng và Fe vào dung dịch HNO 3 2M loãng dư thì thu được 2240ml khí thoát ra và khínày hóa nâu trong không khí( đktc).a/ Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.b/ Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng, biết rằng đã dùng dư 10% so với lượng phản ứng.Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 14,89g một hỗn hợp gồm Mg, Al và vàng vào 137,97gdung dịch HNO3 thì thu được 3584ml khí khôngmàu hóa nâu trong không khí (đktc) và 9,89g chất rắn.a/ Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.b/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HNO3 đã dùng.Bài 4: Hòa tan hết 14,4 gam hỗn hợp Fe và Mg trong HNO3 loãng dư thu được dung dịch A và 2,352 lit (đktc) hỗn hợp 2 khí N2và N2O có khối lượng 3,74 gam.a/ Tính %(m) của mỗi kim loại trong hỗn hợp ?b/ Tính số mol HNO3 ban đầu, biết lượng HNO3 dư 10% so với lượng cần thiết.Bài 5: Hoà tan hết 4,431 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HNO 3 loãng thu được dung dịch A và 1,568 lít (đktc) hỗn hợphai khí (đều không màu) có khối lượng 2,95 gam, trong đó có một khí bị hoá nâu ngoài không khí.4Chuyên đề nitơ - photphoGV: Hồ Văn Quân1. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗikim loại trong hỗn hợp.2. Tính số mol HNO3 đã phản ứng.3. Khi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan.Bài 6: Cho 30,4g hỗn hợp Cu và Fe tác dụng với 500ml dung dịch HNO3 loãng du thì thu được 8,96 lít NO (ở đktc)a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.b) Để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch thì cần phải dùng 150g dung dịch NaOH 20%. Tìm nồng độ mol/l dung dịchHNO3 ban đầu.Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam Cu ngoài không khí được hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X trong 200 gam dung dịchHNO3 được dung dịch Y và 2,24 lít khí NO (đktc). Y tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 2M được kết tủa R. Sau khinung R đến khối lượng không đổi được 20 gam chất rắn.1. Tính khối lượng Cu ban đầu và thành phần % khối lượng các chất trong X.2. Tính nồng độ % của HNO3 trong dung dịch ban đầu.Bài 8 Hoà tan 16,2 g bột kim loại hoá trị III vào 5 lít dung dịch HNO3 0,5M (d=1,25). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 líthỗn hợp khí NO và N2. Trộn hỗn hợp khí đó với O2. Sau phản ứng thấy thể tích khí chỉ bằng 5/6 tổng thể tích hỗn hợp khí ban đầuvà oxi thêm vào.1. Xác định kim loại.2. Tính C% của dung dịch HNO 3 sau phản ứng. Biết oxi phản ứng vừa đủ với hỗn hợp khí. Cáckhí đo ở đktc.* Xác định sản phẩm khửBài 1: Hòa tan hoàn toàn 9,6 g Mg trong một lượng dung dịch axit HNO 3 thu thì được 2,464 lít khí A ở 27,30C và 1atm. Xácđịnh công thức và gọi tên khí ABài 2: Chia hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 và ZnO thành 2 phần bằng nhau.. Phần 1: tan trong NaOH dư thu được 6,72 lít H2(đktc).Phần 2:Tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được 1,68 lít khí Y( đktc). Xác định khí YBài 3: Hòa tan 62,1 g kim loại M tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HNO3 2M thu được 16,8 lít khí X gồm 2 khí không màu,không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối của X so với H2 là 17,2. Xác định kim loại M và VDẠNG 7: BÀI TOÁN HNO3 TÁC DỤNG VỚI HỖN HỢP KIM LOẠI VÀ OXITBài 1: Cho 25,8g hỗn hợp Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 2M thu được 2,24 lít NO (ở đktc).a) Xác định phần trăm khối lượng Al và phần trăm khối lượng Al2O3 trong hỗn hợp ban đầu. b) Tìm thể tích dungdịch HNO3 2M cần dùng.Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 4 (g) hỗn hợp G gồm Mg và MgO vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3 40%, thì thu được 672ml khí N2 (đkc).a/ Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp G. b/ Khối lượng dung dịch HNO3 . c/ Tính nồng độ phần trămdung dịch muối thu được.Bài 3: Cho 3,52 g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thu được 448 ml khí NO (đkc) và dd A.a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu b) Tính lượng HNO3 làm tan 3,52ghỗn hợp ban đầu.c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.Bài 4: Cho 34 g hỗn hợp Zn và CuO tác dụng vừa hết với V lít dung dịch HNO3 2M thu được 2,24 lít N2 duy nhất(đktc) và dung dịch A.a/ Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu .b/ Thể tích dung dịch HNO3 cần dùng. c/ Tính nồng độ mol/ldung dịch muối thu được.Bài 5: Cho 60 (g) hỗn hợp Cu và Fe2O3 tác dụng với 3 lit dung dịch HNO3 1M thu được 13,44 lít NO (ở đktc).a) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu. b)Tìm nồng độ mol/lít các chất trong dd sau phản ứng.Bài 6: Hòa tan hoàn toàn 2,72g hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 vào trong 100ml dd HNO3 đặc, nóng 2M dư thì thu được1344ml khí màu nâu đỏ (đktc). a. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 sau phản ứng.Bài 7: Cho 23,1g hỗn hợp gồm Al và Al 2O3 vào dung dịch HNO3 2M thì thu được 1120ml khí thoát ra và hóa nâutrong không khí( ở 0oC và 2atm ). a. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.b. Tính thể tích của dung dịch HNO3 cần dùng khi có sự hao hụt 20%.Bài 8: Cho18,5g hỗn hợp Fe3O4 và Fe tác dụng với 200ml dung dịch HNO 3(l) đun nóng và khuấy đề sau khi phản ứngxãy ra hoàn toàn thì thu được 2240ml khí không màu hóa nâu trong không khí (đktc) , dd Z1 và còn lại 1,46g kim loại.a. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3. b. Tính khối lượng của dung dịch muối Z1.Bài 9: Một hỗn hợp X gồm bột Fe và bột MgO hoà tan hoàn toàn vừa đủ trong dd HNO3 tạo ra 0,112 lít khí khôngmàu hoá nâu trong không khí(đo ở 27,30C, 6,6atm). Dung dịch thu được đem cô cạn được 10,22 gam muối khan.a) Tính % khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu.b) Tính thể tích dd HNO3 0,8M đã tham gia phản ứng.5Chuyên đề nitơ - photphoGV: Hồ Văn QuânDẠNG 8: MUỐI NITRAT.Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 3,32g hỗn hợp X gồm bột Mg và Al vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3 1M thì thu đượcdung dịch Y và chỉ thoát ra khí N2O duy nhất có thể tích 896 ml (đktc)a/ Tính khối lượng mỗi chất trong X.b/ Cô cạn dung dịch Y rồi nung đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được.Bài 2: Nung nóng 4,43 gam hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn thu được khí A có tỉ khối so vớiH2 bằng 19,5.a/ Tính thể tích khí A (đktc).b/ Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.c/ Cho khí A hấp thụ vào 198,92 ml nước thu được dung dịch B và còn lại khí C bay ra. Tính nồng độ % của dung dịchB và thể tích khí C ở đktc.Bài 3: Nung nóng 302,5 gam muối Fe(NO3)3 một thời gian rồi ngừng lại và để nguội. Chất rắn X còn lại có khối lượnglà 221,5 gam.a/ Tính khối lượng muối đã phân hủy.b/ Tính thể tích các khí thoát ra (đktc).c/ Tính tỉ lệ số mol của muốivà oxit có trong chất rắn X.Bài 4: Nung 63,9g Al(NO3)3 một thời gian để cân lại được 31,5g chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng trênBài 5: Nung 27,25 ghỗn hợp các muối NaNO3 và Cu(NO3)2 khan, người ta thu được một hỗn hợp khí A. Dẫn toàn bộA vào 89,2 ml H2O thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ. Tính thình phần hỗn hợp muối trước khi nung vànồng độ % của dung dịch tạo thành, coi độ tan của oxi trong nước là không đáng kể.Bài 6: Trong một bình kín dung tích 1 lít chứa N 2 ở 27,3 0C và 0,5 atm. Thêm vào bình 9,4 g một muối nitrat của kimloại X. Nhiệt phân hoàn toàn muối rồi đưa nhiệt độ bình về 136,50C, áp suất trong bình lúc này là P. Chất rắn còn lại là 4gam.1. Xác định công thức của muối nitrat. 2. Tính P, cho rằng thể tích chất rắn không đáng kể.Bài 7: Nhiệt phân hoàn toàn một muối amoni của axit cacbonic, sau đó dãn toàn bộ sản phẩm vào 50 g dung dịchH2SO4 19,6% thì đủ tạo một muối trung hoà có nồng độ 23,913%. Tìm công thức và khối lượng muối ban đầu.Bài 8: Nhiệt phân 5,24 g hỗn hợp Cu(NO3)2 và Mg(NO3)2 đến khối lượng không đổi thì sau phản ứng phần rắn giảm3,24 g. Xác định % mỗi muối trong hỗn hợp đầu.Bài 9: Một oxit kim loại có công thức là MxOy, trong đó M chiếm 72,41% khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằngCO thu được 16,8 g kim loại M. Hoà tan hoàn toàn lượng M bằng HNO3 đặc nóng thu được muối của M hoá trị III và0,9 mol khí NO2. Viết PTPƯ và xác định oxit kim loại.Bài 10: Cho oxit MxOy của kim loại M có hoá trị không đổi. Hãy xác định công thức của oxit trên biết rằng 3,06gam MxOy tan trong HNO3 dư thì thu được 5,22 g muối.Bài 11: Nhiệt phân hỗn hợp 2 muối KNO3 và Cu(NO3)2 có khối lượng 95,4 gam. Khi phản ứng hoàn toàn thu đượchỗn hợp khí có tỉ khối so với hiđro bằng 18,91. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.B ài 12 Nung 8,08 g một muối A, thu được các sản phẩm khí 1,6 g một hỗn hợp chất rắn không tan trong nước. Nếucho sản phẩm khí đi qua 200 g dung dịch NaOH nồng độ 1,2% ở điều kiện xác định thì tác dụng vừa đủ và được mộtdung dịch gồm 1 muối có nồng độ 2,47%. Viết công thức phân tử của muối A nếu khi nung số oxi hoá của kim loạikhông biến đổi. (ĐH Y 1992).DẠNG 9: BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI NO3- TRONG H+Bài 1: Cho 19,2 gam Cu vào 500ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm 500ml dung dịch HCl 2M.a) Cu có tan hết hay không? Tính thể tích khí NO bay ra (đktc).b) Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch A thu được sau phản ứng (VddA = 1lít)c) Phải thêm bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,2M để kết tủa hết Cu2+ chứa trong dung dịch A?Bài 2: Một hỗn hợp X gồm CuO và Cu có % chung của Cu (trong cả 2 chất) là 88,89 %.a) Xác định thành phần % theo số mol của X.b) Hoà tan 144 gam hỗn hợp X trong 2,8lít HNO 3 1M thì thu được V1 lít khí NO, CuO tan hết, còn lại mộtphần Cu chưa tan. Tính V1 và khối lượng Cu còn lại.c) Thêm 2 lít dung dịch HCl 1M, có V2 lít NO thoát ra. Tính V2, Cu có tan hết hay không?Các phản ứng đều hoàn toàn, các thể tích đều đo ở đktc.Bài 3: Có 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 4 mol/lít và HNO3 a mol/lít. Thêm từ từ Mg vào tới khi hết axit thì lượngMg đã dùng là b gam, thể tích khí thu được là 17,92 lít (đktc) gồm 3 khí (hỗn hợp A) có tỉ khối so vớihiđro là 17. Chobiết chỉ có phản ứng của Mg với các axit. Cho hỗn hợp A đi qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 5,6 lít (đktc) hỗn hợp 2khí (hỗn hợp B) có tỉ khối so với H2 là 3,8. Tính a, b.6Chuyên đề nitơ - photphoGV: Hồ Văn QuânMỘT SỐ ĐỀ THI ĐẠI HỌCĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2012Câu 1-A: Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc nóng dư) thuđược V lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượngdư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa, còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thuđược 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V làA. 38,08B. 11,2C. 24,64D. 16,8Câu 2-B : Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng vớidung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối.Giá trị của m là:A. 18,0.B. 22,4.C. 15,6D. 24,2.Câu 3-B: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thuđược dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so vớiH2 là 16,4. Giá trị của m làA. 98,20B. 97,20C. 98,75D. 91,00Câu 4-B: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồmdung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quátrình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m làA. 12,8B. 6,4C. 9,6D. 3,2Câu 5-B: Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu đượcchất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa.Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giátrị của V làA. 2,24B. 4,48C. 6,72D. 3,36Câu 6-B: Hòa tan Au bằng nước cường toan thì sản phẩm khử là NO; hòa tan Ag trong dung dịch HNO3đặc thì sản phẩm khử là NO2. Để số mol NO2 bằng số mol NO thì tỉ lệ số mol Ag và Au tương ứng làA. 1 : 2B. 3 : 1C. 1 : 1D. 1 : 3Câu 7-CĐ: Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịchHNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứam gam muối. Giá trị của m làA. 34,10B. 31,32C. 34,32D. 33,70Câu 8(CĐ): Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể KNO3 tạothành khí Y; cho tinh thể KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z lầnlượt làA. Cl2, O2 và H2SB. H2, O2 và Cl2.C. SO2, O2 và Cl2.D. H2, NO2 và Cl2.Câu 9-A: Cho 100 ml dung dịch AgNO3 2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO 3)2 a mol/l. Sau khi phảnứng kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m gamkết tủa. Giá trị của m làA. 11,48B. 14,35C. 17,22D. 22,96ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2013Câu 1-A: Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H 2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lítkhí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cảhai trường hợp NO là sản phẩn khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N+5). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m làA. 2,40B. 4,20C. 4,06D. 3,92Câu 2-A: Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khíX gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m làA. 17,28B. 19,44C. 18,90D. 21,60Câu 3-A: Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X vào bằng dung dịch HCl, thu được1,064 lít khí H2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư),thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.Kim loại X làA. Al.B.Cr.C. Mg.D. Zn.7Chuyên đề nitơ - photphoGV: Hồ Văn QuânCâu 4-A: Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng:(a) bông khô.(b) bông có tẩm nước.(c) bông có tẩm nước vôi.(d) bông có tẩm giấm ăn.Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất làA. (d)B. (c)C. (a)D. (b)Câu 5-B: Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào 12,6 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch X+(không có ion NH ). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủađược dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gamchất rắn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong X làA. 28,66%.B. 30,08%.C. 27,09%.D. 29,89%.Câu 36-B: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợpHNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO 3dư, thu được m gam chất rắn, Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất củaN+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là A. 29,24B. 30,05C. 28,70D. 34,10Câu 6-CĐ : Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO(đktc, sản phẩm khử duy nhất) . Giá trị của m làA. 4,05B. 8,10C. 2,70D. 5,40Câu 7-CĐ: Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 dư, thu được0,04 mol NO2 ( Sản phẩm khử duy nhất N +5 ) và dung dịch chứa m gam muối . Giá trị của m là:A. 5,28B. 3,42C. 4,08D. 2,62ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2014Câu 1-A-2014. Có 3 dung dịch riêng biệt: H2SO41M; KNO31M; HNO31M được đánh số ngẫu nhiên là (1),(2), (3).- Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO.- Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 2V1 lít khí NO.- Trộn 5 ml dung dịch (2) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Sosánh nào sau đây đúng?A. V2 = 3V1B. V2 = V1.C. V2 = 2V1.D. 2V2 = V1Câu 2-A -2014. Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khíZ có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịchchứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần giá trị nàonhất sau đây ?A. 9,5B. 8,5C. 8,0D. 9,0Câu 3-B-2014: Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO 3, thu đượcdung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N 2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2bằng 11,4. Giá trị của m là A. 16,085.B. 14,485.C. 18,300. D. 18,035.Câu 4-B-2014: Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe 3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và0,5 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO 2 (không còn sản phẩmkhử nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau:- Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa- Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa .Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m làA. 20,62B. 41,24C. 20,21D. 31,86Câu 5-B-2014: Nung nóng bình kín chứa a mol hỗn hợp NH3 và O2 (có xúc tác Pt) để chuyển toàn bộ NH3thành NO. Làm nguội và thêm nước vào bình, lắc đều thu được 1 lít dung dịch HNO 3 có pH = 1, còn lại0,25a mol khí O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:A. 0,1B. 0,4C. 0,3D. 0,2Câu 6 CĐ-2014: Nung nóng 8,96 gam bột Fe trong khí O 2 một thời gian, thu được 11,2 gam hỗn hợp chấtrắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch hỗn hợp gồm a mol HNO 3 và 0,06 mol+H2SO4, thu được dung dịch Y (không chứa NH 4 ) và 0,896 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của a làA. 0,32.B. 0,16.C. 0,04.D. 0,44.8

Tài liệu liên quan

  • ÔN TẬP CHƯƠNG NITƠ- PHÓTPHO ÔN TẬP CHƯƠNG NITƠ- PHÓTPHO
    • 3
    • 1
    • 95
  • bài tập về Nito-Photpho bài tập về Nito-Photpho
    • 3
    • 2
    • 71
  • ôn tập chương Nito - photpho ôn tập chương Nito - photpho
    • 5
    • 2
    • 151
  • Bài tập chương Nitơ chủ đề thành phần hỗn hợp khí và áp suất Bài tập chương Nitơ chủ đề thành phần hỗn hợp khí và áp suất
    • 1
    • 1
    • 20
  • bài tập ôn tập chương NITO - PHOTPHO bài tập ôn tập chương NITO - PHOTPHO
    • 2
    • 2
    • 93
  • Bài Tập Chương Nitơ - Photpho Bài Tập Chương Nitơ - Photpho
    • 3
    • 5
    • 244
  • Bài tập chương Nitơ - Photpho trong đề thi ĐH pot Bài tập chương Nitơ - Photpho trong đề thi ĐH pot
    • 3
    • 2
    • 225
  • bai tap chuong nito photpho lop 11 potx bai tap chuong nito photpho lop 11 potx
    • 8
    • 1
    • 11
  • bai tap chuong Nito-Photpho bai tap chuong Nito-Photpho
    • 11
    • 742
    • 18
  • BÀI TẬP CHƯƠNG NITƠ – PHOTPHO pptx BÀI TẬP CHƯƠNG NITƠ – PHOTPHO pptx
    • 11
    • 919
    • 32

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(214 KB - 8 trang) - BÀI TẬP CHƯƠNG NITƠ – PHOTPHO Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Cho 23 9g Hh X Gồm Nh4cl Và (nh4)2so4