Bài Tập Công Thức Lượng Giác Lớp 10
Có thể bạn quan tâm
Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi.
Tìm hiểu thêm » Mua ngay Từ 79.000đ Hỗ trợ ZaloBài tập công thức lượng giác lớp 10
- Phần 1: Hàm số lượng giác
- Phần 2: Các công thức lượng giác
VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh Bài tập công thức lượng giác lớp 10 để bạn đọc cùng tham khảo. Các bài tập công thức lượng giác lớp 10 này sẽ giúp các bạn ôn tập và luyện các dạng bài tập về công thức lượng giác, hàm số lượng giác, phương trình lượng giác... Mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
Phần 1: Hàm số lượng giác
1. Các công thức lượng giác cơ bản
a)
\(sin^{2}x + cos^{2}x = 1\)
b)
\(\tan x = \frac{\sin x}{\cos x}\) c)
\(\cot x = \frac{\cos x}{\sin x}\)
d)
\(1 + tan^{2}x = \frac{1}{cos^{2}x}\)
e)
\(1 + cot^{2}x = \frac{1}{sin^{2}x}\)
f)
\(\tan x.cotx = 1\)
2. Giá trị của các hàm lượng giác cung liên quan đặc biệt
a) Hai cung đối nhau
cos(-x) = cosx sin(-x) = -sinx
tan(-x) = -tanx cot(-x) = -cotx
b) Hai cung bù nhau
sin(π - x) = sinx cos(π - x) = -cosx
tan(π - x) = -tanx cot(π - x) = -cotx
c) Hai cung khác nhau 2π
sin(x + 2π) = sin x cos(x + 2π) = cosx
tan(x + 2π) = tanx cot(x + 2π) = cotx
d) Hai cung khác nhau π
sin(x + π) = -sinx cos(x + π) = -cosx
tan(x + π) = tanx cot(x + π) = cotx
e) Hai cung phụ nhau
\(\sin\left( \frac{\pi}{2} - x \right) = \cos x\)
\(\cos\left( \frac{\pi}{2} - x \right) = \sin x\)
\(\tan\left( \frac{\pi}{2} - x \right) = \cot x\)
\(\cot\left( \frac{\pi}{2} - x \right) = \tan x\)
B. Bài tập hàm số lượng giác
1. Tìm các giá trị của để biểu thức sau đạt giá trị nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất đó.
\(A = \frac{1}{{1 + \sin \alpha }}{\text{ ; }}B = \frac{1}{{1 - \cos \alpha }}\)
2. Xét dấu của các biểu thức sau:
a) sin1230 - sin 1320 b) cot3040 - cot3160
3. Rút gọn các biểu thức sau:
a)
\(5tan540^{o} + 2cos1170^{o} + 4sin990^{o} - 3cos540^{o}\)
b)
\(3sin\frac{25\pi}{6} - 3tan\frac{13\pi}{4} + 2cos\frac{19\pi}{3}\)
c)
\(sin^{2}15^{o} + sin^{2}35^{o} + sin^{2}55^{o} + sin^{2}75^{o}\)
d)
\(cos^{2}15^{o} + cos^{2}35^{o} + cos^{2}55^{o} + cos^{2}75^{o}\)
e)
\(sin^{2}\frac{\pi}{12} + sin^{2}\frac{3\pi}{12} + sin^{2}\frac{5\pi}{12} + sin^{2}\frac{7\pi}{12} + sin^{2}\frac{9\pi}{12} + sin^{2}\frac{11\pi}{12}\)
f)
\(cos^{2}\frac{\pi}{12} + cos^{2}\frac{3\pi}{12} + cos^{2}\frac{5\pi}{12} + cos^{2}\frac{7\pi}{12} + cos^{2}\frac{9\pi}{12} + cos^{2}\frac{11\pi}{12}\)
g)
\(sin(\pi + a) - \cos\left( \frac{\pi}{2} + a \right) + cot(2\pi - a) + \tan\left( \frac{3\pi}{2} + a \right)\)
h)
\(A = sin^{4}a + cos^{2}a + sin^{2}a.cos^{2}a\)
i)
\(B = \frac{\left( \sin\frac{a}{2} + \cos\frac{a}{2} \right)^{2} - 1}{\tan\frac{a}{2} - \sin\frac{a}{2}.cos\frac{a}{2}}\)
j)
\(C = \frac{cos^{2}696^{o} + tan( - 260^{o}).tan530^{o} - cos^{2}156}{tan^{2}252^{o} + cot^{2}342^{o}}\)
k)
\(\left\lbrack \tan\frac{17\pi}{4} + \tan\left( \frac{7\pi}{2} - b \right) \right\rbrack^{2} + \left\lbrack \cot\frac{13\pi}{4} + \cot(7\pi - b) \right\rbrack^{2}\)
l)
\(\left( \sqrt{\frac{1 - \sin x}{1 + \sin x}} - \sqrt{\frac{1 + \sin x}{1 - \sin x}} \right)\left( \sqrt{\frac{1 - \cos x}{1 + \cos x}} - \sqrt{\frac{1 + \cos x}{1 - \cos x}} \right)\)
m)
\(sin^{3}a(1 + \cot a) + cos^{3}a(1 + \tan a)\)
n)
\(\frac{\tan b}{\tan b + \cot b}\)
o)
\(\frac{1 - cos^{4}a - sin^{4}a}{cos^{4}a}\)
p)
\(\frac{sin(x - \pi).cos(x - 2\pi).sin(2\pi - x)}{\sin\left( \frac{\pi}{2} - x \right).cot(\pi - x).cot\left( \frac{3\pi}{2} + x \right)}\)
q)
\(\left\lbrack \sin\left( \frac{\pi}{2} - x \right) + sin(\pi - x) \right\rbrack^{2} + \left\lbrack \cos\left( \frac{3\pi}{2} - x \right) + cos(2\pi - x) \right\rbrack^{2}\)
r)
\(\sin\left( \frac{\pi}{3} - a \right).tan\left( \frac{2\pi}{3} + a \right).cos\left( \frac{5\pi}{3} + a \right) + tan(\pi + a).tan\left( \frac{3\pi}{2} - a \right)\)
s)
\(\frac{cot(5,5\pi - a) + tan(b - 4\pi)}{cot(a - 6\pi) - tan(b - 3,5\pi)}\)
t)
\(tan50^{o}.tan190^{o}.tan250^{o}.tan260^{o}.tan400^{o}.tan700^{o}\)
4. Cho A, B, C là ba góc của tam giác ABC. Chứng minh:
a)
\(sin(A + B) = \sin C;\ cos(B + C) = - cosA\)
c)
\(tan(A + C) = - \tan B;\ cot(A + B) = - cotC\)
b)
\(\sin\frac{A + B}{2} = \cos\frac{C}{2};\ cos\frac{B + C}{2} = \sin\frac{A}{2}\)
d)
\(\tan\frac{A + C}{2} = \cot\frac{B}{2};\ cot\frac{A + B}{2} = \tan\frac{C}{2}\)
5. Tìm giá trị lớn nhất của hàm số:
\(y = \frac{2 + \cos x}{\sin x + \cos x - 2}\)
6. Tìm giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của hàm số trong khoảng
\(- \pi < x < \pi\):
\(y = \frac{\cos x + 2sinx + 3}{2cosx - \sin x + 4}\).
7. Gọi a, b, c là các cạnh đối diện với các góc tương ứng của tam giác ABC.
a) Cho
\(sin^{2}B + sin^{2}C = 2sin^{2}A\). Chứng minh
\(A \leq 60^{o}\).
b)
\(2(a\cos A + b\cos B + c\cos C) = a + b + c \Rightarrow \Delta ABC\) đều.
c) Chứng minh:
\(0 < \sin A + \sin B + sinC - sinA.sinB - sinB.sinC - sinC.sinA < 1\)
Phần 2: Các công thức lượng giác
I. Công thức cộng
A. Kiến thức cần nhớ
\(\begin{matrix} 1)sin(a \pm b) = \sin a\cos b \pm \sin b\cos a \\ 2)cos(a \pm b) = \cos a\cos b \mp \sin a\sin b \\ \end{matrix}\)
\(3)tan(a \pm b) = \frac{\tan a \pm \tan b}{1 \mp \tan a\tan b}\)
B. Bài tập áp dụng các công thức lượng giác
1. Chứng minh các công thức sau:
a)
\(\cos a + \sin a = \sqrt{2}\cos\left( \frac{\pi}{4} - a \right) = \sqrt{2}\sin\left( \frac{\pi}{4} + a \right)\)
b)
\(\cos a - \sin a = \sqrt{2}\cos\left( \frac{\pi}{4} + a \right) = \sqrt{2}\sin\left( \frac{\pi}{4} - a \right)\)
2. Rút gọn các biểu thức:
a)
\(\frac{\sqrt{2}\cos a - 2cos\left( \frac{\pi}{4} + a \right)}{- \sqrt{2}\sin a + 2sin\left( \frac{\pi}{4} + a \right)}\)
b)
\(cos10^{o} + cos11^{o}.cos21^{o} + cos69^{o}.cos79^{o}\)
c)
\((tana - \tan b).cot(a - b) - \tan a.tanb\)
3. Chứng minh trong mọi tam giác ABC ta đều có:
a)
\(tanA + tanB + tanC = tanA.tanB.tanC\) b)
\(\tan\frac{A}{2}.tan\frac{B}{2} + \tan\frac{B}{2}.tan\frac{C}{2} + \tan\frac{C}{2}.tan\frac{A}{2} = 1\)
c)
\(\cot A.cotB + \cot B.cotC + \cot C.cotA = 1\)
d)
\(\cot\frac{A}{2} + \cot\frac{B}{2} + \cot\frac{C}{2} = \cot\frac{A}{2}.cot\frac{B}{2}.cot\frac{C}{2}\)
4. a) Cho
\(a - b = \frac{\pi}{4}\), chứng minh:
\(\frac{1 + \tan b}{1 - \tan b} = \tan a\) và
\(\frac{1 - \tan a}{1 + \tan a} = - \tan b\).
b) Cho
\(a + b = \frac{\pi}{4}\), chứng minh:
\((1 + \tan a)(1 + \tan b) = 2\) và
\((1 - \cot a)(1 - \cot b) = 2\)
c) Cho
\(\begin{matrix} tan(x + a) = m \\ tan(a - y) = n \\ \end{matrix}\). Chứng minh:
\(tan(x + y) = \frac{a - b}{1 + ab}\).
d) Cho
\(\tan a = \frac{2}{5}\),
\(\tan b = \frac{3}{7}\)
\((0 < a,\ b < 1v)\). Tìm a + b.
e) Cho
\(\tan a = - \frac{1}{2}\)
\((\frac{\pi}{2} < a < \pi)\) và
\(\tan b = 3\)
\((0 < b < \frac{\pi}{2})\). Tìm a + b.
f) Cho
\(\tan a = 1\frac{2}{3}\),
\(\tan b = \frac{1}{4}(0 < a,\ b < 1v)\). Tìm a - b.
g) Cho
\(\tan a = \frac{1}{12}\),
\(\tan b = \frac{2}{5}\),
\(\tan b = \frac{1}{3}\). Chứng minh a + b + c = 45o.
5. Tìm giá trị các hàm số lượng giác góc:
\(15^{o}\)hoặc
\(\frac{\pi}{12}\) và
\(75^{o}\)hoặc
\(\frac{5\pi}{12}\).
6. Cho
\(\alpha,\ \beta,\ \gamma\) thoả mãn điều kiện:
\(\alpha + \beta + \gamma = \frac{\pi}{2}\). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
\(A = \sqrt{1 + \tan\alpha.tan\beta} + \sqrt{1 + \tan\beta.tan\gamma} + \sqrt{1 + \tan\gamma.tan\alpha}\)
7. Chứng minh rằng nếu các góc của tam giác A, B, C thoả mãn một trong các đẳng thức sau thì tam giác ABC cân:
a)
\(\frac{cos^{2}A + cos^{2}B}{sin^{2}A + sin^{2}B} = \frac{1}{2}(cot^{2}A + cot^{2}B)\) b)
\(\frac{\sin B}{\sin C} = 2cosA\)
c)
\(a + b = \tan\frac{A}{2}(a\tan A + b\tan B)\) d)
\(\tan A + 2tanB = \tan A.tan^{2}B\)
8. Chứng minh bất đẳng thức:
\(\sin\frac{x + y}{2} \geq \frac{1}{2}(sinx + \sin y)\) với
\(0 < x,y < \pi\).
9. Tính giá trị các biểu thức sau:
a)
\(sin^{4}\frac{\pi}{16} + sin^{4}\frac{3\pi}{16} + sin^{4}\frac{5\pi}{16} + sin^{4}\frac{7\pi}{16}\)
b)
\(tan67^{o}5' - cot67^{o}5' + \cot 7^{o}5' - \tan 7^{o}5'\)
c)
\(\cos 5^{o}cos55^{o}cos65^{o}\)
d)
\(\cos\frac{\pi}{11} + \cos\frac{3\pi}{11} + \cos\frac{5\pi}{11} + \cos\frac{7\pi}{11} + \cos\frac{9\pi}{11}\)
10. Chứng tỏ các biểu thức sau không phụ thuộc vào biến x:
a)
\(\sqrt{4sin^{4}x + sin^{2}2x} + 4cos^{2}\left( \frac{\pi}{4} - \frac{x}{2} \right)\) với
\(\pi < x < \frac{3\pi}{2}\) b)
\(4cos^{4}x + cos^{2}2x - 4cos^{2}xcos2x\)
c)
\(cos^{2}x + cos^{2}\left( \frac{\pi}{3} + x \right) + cos^{2}\left( \frac{\pi}{3} - x \right)\) d)
\(sin^{2}x + sin^{2}\left( \frac{2\pi}{3} + x \right) + sin^{2}\left( \frac{2\pi}{3} - x \right)\)
11. Điều kiện cần và đủ để một tam giác vuông ở A là:
\(\sin A = \frac{\sin B + \sin C}{\cos A + \cos B}\)
12. Chứng minh nếu các góc của
\(\Delta ABC\) thoả mãn:
\(\cos A + \cos B + \cos C = \frac{3}{2}\) thì nó là tam giác đều.
13. Chứng minh rằng nếu các cạnh và các góc của
\(\Delta ABC\) thoả mãn hệ thức:
\(\cos A + \cos B = \frac{b + c}{a}\) thì tam giác đó là tam giác vuông.
14. Cho tam giác ABC và
\(5tan\frac{A}{2}\tan\frac{B}{2} = 1\). Chứng minh rằng: 3c = 2(a + b).
Tài liệu dài, tải về để xem chi tiết và đầy đủ nhé!
...............................................................................
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn bài Bài tập công thức lượng giác lớp 10. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Hy vọng với tài liệu này các bạn học sinh sẽ nắm chắc kiến thức vận dụng tốt vào giải bài tập từ đó học tốt môn Toán lớp 10. Chúc các bạn học tốt và nhớ thường xuyên tương tác để cập nhật được nhiều bài tập hay bổ ích nhé
Để giúp bạn đọc có thể giải đáp được những thắc mắc và trả lời được những câu hỏi khó trong quá trình học tập. VnDoc.com mời bạn đọc cùng đặt câu hỏi tại mục hỏi đáp học tập của VnDoc. Chúng tôi sẽ hỗ trợ trả lời giải đáp thắc mắc của các bạn trong thời gian sớm nhất có thể nhé.
Từ khóa » Toán Lượng Giác Bài Tập
-
Bài Tập Lượng Giác Lớp 10 Cơ Bản Có Đáp Án Chi Tiết. - Kiến Guru
-
Tuyển Chọn Bài Tập Lượng Giác Lớp 10 Cơ Bản - Bạn Cần Biết
-
Các Dạng Bài Tập Toán Lượng Giác Và Phương Pháp Giải - Toán Lớp 10
-
200 Bài Tập Phương Trình Lượng Giác Lớp 11 Có Hướng Dẫn Giải Chi Tiết
-
Cách Giải Các Dạng Bài Tập Lượng Giác Lớp 10
-
Tổng Hợp Công Thức Lượng Giác Và Rút Gọn Biểu Thức
-
Toán 10 - Bài Tập Công Thức Lượng Giác - O₂ Education
-
Chuyên đề Lượng Giác Lớp 10 - Hướng Dẫn Chi Tiết - Hocmai
-
Các Dạng Bài Tập Cung Và Góc Lượng Giác, Công ...
-
Bài Tập Rút Gọn Biểu Thức Lượng Giác Lớp 10 - Tutukit
-
Công Thức Lượng Giác Và Cách Giải Bài Tập Hay, Chi Tiết | Toán Lớp 10
-
Công Thức Lượng Giác
-
Bài Tập Phương Trình Lượng Giác Cơ Bản Có đáp án Lời Giải - KhoiA.Vn
-
Các Dạng Bài Tập Cung Và Góc Lượng Giác, Công Thức ... - Haylamdo
-
Bài Tập Tổng Hợp Về Công Thức Lượng Giác - Toán 10 - YouTube
-
Chuyên đề Các Bài Toán Biến đổi Lượng Giác
-
Giải Bài 2. Phương Trình Lượng Giác Cơ Bản Toán Học Lớp 11
-
Giải Bài Tập SGK Toán 10 Bài 2: Giá Trị Lượng Giác Của Một Cung
-
Các Dạng Bài Tập Phương Trình Lượng Giác Lớp 11 - TopLoigiai