Bài Tập Cuối Tuần Toán Lớp 5 Tuần 13 Có đáp án (Đề 2) - Haylamdo

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 13 có đáp án (Đề 2) ❮ Bài trước Bài sau ❯

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 13 có đáp án (Đề 2)

Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 13 có đáp án (Đề 2) như là một đề kiểm tra cuối tuần chọn lọc, mới nhất gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 5.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 13 có đáp án (Đề 2)

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 12

Thời gian: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1: (1 điểm): Số 7,04 phải nhân với số nào để được kết quả là 70400:

 A. 10

 B. 100

 C. 1000

 D. 10000

Câu 2: (1 điểm): 2000ha = ... km2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

 A. 200

 B. 20

 C. 2

 D. 0,2

Câu 3: (1 điểm) Tính nhẩm 45,67 x 0,1. Kết quả của phép nhân là:

 A. 45,6

 B. 4,567

 C. 4567

 D. 0,4567

Câu 4: (1 điểm) 2,7 x x < 5,99. Các số tự nhiên là:

 A. 0

 B. 1

 C. 2

 D. 0; 1; 2; 3

Câu 5: (1 điểm) Một hình chữ nhật có chiều dài 34,5 cm, chiều rộng 24,25 cm. Chu vi hình chữ nhật là:

 A. 117,5 cm

 B. 11,750 cm

 C. 29,375 cm

 D. 1175 cm

Câu 6: (1 điểm): Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000 000 quãng đường từ A đến B đo được 24,5 cm. Độ dài thật của quãng đường từ A đến B đo được số ki – lô- mét là:

 A. 2 4500 000km

 B. 2 4500 km

 C. 2 45 km

 D. 2450 km

Phần II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

 23,45 x 8  37,9 x 34  56,2 x 1,3  72,4 x 3,5

Câu 2: (2 điểm): Có 4 bạn Hoa, Mai, Lan, Phượng. Các bạn Hoa, Mai, Lan cân nặng tất cả là 108,6kg. Các bạn Mại, Lan, Phượng cân nặng 105,4 kg. Các bạn Hoa, Lan, Phượng cân nặng tất cả 107,7 kg, các bạn Hoa, Mai, Phượng cân nặng tất cả 110,3 kg. Hỏi mỗi bạn nặng bao nhiêu kg ?

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)

- Hs khoanh tròn đúng mỗi câu được 1 điểm

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 12 có đáp án (Đề 2) | Đề kiểm tra cuối tuần Toán 5 có đáp án

Phần II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: (Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm)

 23,45 x 8 = 187,6    37,9 x 34 = 1288,6

 56,2 x 1,3 = 73,06  72,4 x 3,5 = 253,4

Câu 2: (2 điểm): Có 4 bạn Hoa, Mai, Lan, Phượng. Các bạn Hoa, Mai, Lan cân nặng tất cả là 108,6kg. Các bạn Mại, Lan, Phượng cân nặng 105,4 kg. Các bạn Hoa, Lan, Phượng cân nặng tất cả 107,7 kg, các bạn Hoa, Mai, Phượng cân nặng tất cả 110,3 kg. Hỏi mỗi bạn nặng bao nhiêu kg ?

Bài giải:

Tổng số cân nặng của bốn bạn là:

  (108,6 + 105,4 + 107,7 + 110,3) : 3 = 144 (kg)     (0,5 điểm)

Phượng cân nặng là:

  144 - 108,6 = 35,5 (kg)     (0,5 điểm)

Hoa cân nặng là:

  144 - 105,4 = 38,6 (Kg)     (0,25 điểm)

Mai cân nặng là:

  144 - 107,7 = 36,3 (kg)     (0,25 điểm)

Lan cân nặng là:

  144 - 110,3 = 33,7 (kg)     (0,25 điểm)

    Đáp số: (0,25 điểm)

      38,6 kg; 36,3 kg;

      33,7 kg; 35,5 kg

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 12

Thời gian: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1: (1 điểm): Tính nhẩm 45, 678 x 10. Kết quả của phép nhân là:

 A. 4,5678

 B. 456,78

 C. 4567,8

 D. 45678

Câu 2: (1 điểm): 12,6m =.. . dm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

 A. 1,26

 B. 1260

 C. 126

 D. 0,126

Câu 3: (1 điểm) Tính nhẩm 1,13 x 100. Kết quả của phép nhân là:

 A. 113

 B. 11,3

 C. 0,113

 D. 0,0123

Câu 4: (1 điểm) 123,478 m =.. . cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

 A. 12,3478

 B. 1,23478

 C. 1234,78

 D. 12347,8

Câu 5: (1 điểm) Một thùng nhựa đựng 100 lít nước. Biết một lít nước cân nặng 0,8 kg, thùng rỗng cân nặng 2,5 kg. Thùng nước đó cân nặng số ki – lô –gam là:

 A. 10,5 kg

 B. 82,5 kg

 C. 825 kg

 D. 105 kg

Câu 6: (1 điểm): Một người đi xe máy trong 4 giờ đầu mỗi giờ đi 42,5 km, trong 2 giờ tiếp theo mỗi giờ đi 40,5 km. Người đó đã đi được tất cả số ki- lô – mét là:

 A. 170km

 B. 81km

 C. 251 km

 D. 151 km

Phần II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Tìm x:

 2,47 + x = 9,25    x - 6,54 = 7,91

 x + 2,45 = 0,15 + 17,76    5,23 - (4,5 + x) = 0,67

Câu 2: (2 điểm): Một sợi dây thép dài 1,68 m được uốn thành hình chữ nhật có chiều rộng là 34 cm. Tính chiều dài hình chữ nhật đó theo đơn vị là mét.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 12

Thời gian: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1: (1 điểm): Số 4,78 phải nhân với số nào để được kết quả là 478:

 A. 10

 B. 100

 C. 1000

 D. 10000

Câu 2: (1 điểm): 4 km2 =.. . m2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

 A. 400

 B. 4000

 C. 40000

 D. 4000000

Câu 3: (1 điểm) Tính nhẩm 789,6 x 0,001. Kết quả của phép nhân là:

 A. 0,7896

 B. 7,896

 C. 78,96

 D. 7896

Câu 4: (1 điểm) Giá trị biểu thức 23,5 + 21,5 x 2,6 là:

 A. 117

 B. 79,4

 C. 582,5

 D. 1170

Câu 5: (1 điểm) Một hình chữ nhật có chiều dài 4,5 cm, chiều rộng 2,5 cm. Diện tích hình chữ nhật là:

 A. 14 cm2

 B. 35 cm2

 C. 11,25 cm2

 D. 1125 cm2

Câu 6: (1 điểm): Một ô tô mỗi giờ đi được 60,5 km. Trong 2,5 giờ ô tô đó đi được số ki – lô –mét là:

 A. 153,75 km

 B. 15375km

 C. 151,25 km

 D. 15125 km

Phần II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

45,5 x 60   78,9 x 300   5,98 x 2,03   6,23 x 6,4

Câu 2: (2 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 60,5 m chiều rộng kém chiều dài 5m. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó ?

Từ khóa » Bài Tập Tuần 13 Lớp 5