Bài Tập Giây Thế Kỉ Lớp 4 - Trung Tâm Gia Sư Tâm Tài Đức

4.4/5 - (17 bình chọn)

Mục Lục

Toggle
  • Bài tập Toán lớp 4: Giây, thế kỉ
    • A. Lý thuyết cần nhớ về giây, thế kỉ
    • B. Bài tập vận dụng về giây, thế kỉ
    • C. Hướng dẫn giải bài tập về giây, thế kỉ
  • Giải vở bài tập Toán 4 bài 20: Giây, thế kỉ
    • Lý thuyết về giây, thế kỉ lớp 4
    • Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 22 – Câu 1
    • Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 22 – Câu 2
    • Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 22 – Câu 3
  • Tiết 20. Giấy – Thế kỉ – Bài tập thực hành Toán 4
  • Kiến thức trọng tâm toán lớp 4 giây thế kỷ
  • 1. Đơn vị giây
    • 1.1. Giới thiệu về đơn vị giây
  • 2. Thế kỷ
    • 2.1. Giới thiệu về thế kỷ
  • 3. Bài tập thực hành toán lớp 4 giây thế kỷ
    • 3.1. Bài tập
  • Bài tập Giây, thế kỉ Toán lớp 4 có lời giải
  • Giải toán 4 bài: Luyện tập – Giây, thế kỉ
    • Bài tập 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
      • Trả lời:
  • Video bài tập giây thế kỉ lớp 4

Bài tập Toán lớp 4: Giây, thế kỉ

A. Lý thuyết cần nhớ về giây, thế kỉ

Giây và thế kỉ là đại lượng đo thời gian.

1. Giây

+ Giây là đơn vị cơ bản đo thời gian, tức là một phần 60 của một phút.

+ Đổi đơn vị:

1 giờ = 60 phút1 phút = 60 giây

2. Thế kỉ

+ Đổi đơn vị: 1 thế kỉ = 100 năm

+ Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I)

+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II)

….

+ Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI)

B. Bài tập vận dụng về giây, thế kỉ

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3 phút = ….giây là:

A. 60B. 90C. 120D. 180

Câu 2: Thế kỉ thứ ba được viết bằng chữ số La Mã là:

A. IIB. IIIC. IVD. V

Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 4 phút 12 giây = …giây là:

A. 252B. 240C.16D. 212

Câu 4: Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ:

A. XVB. XVIC. XVIID. XVIII

Câu 5: Khi thi chạy 100m, Minh chạy hết 12 giây, còn Bình chạy chậm hơn Minh 5 giây. Bình chạy 100m hết số giây là:

A. 20 giâyB. 7 giâyC. 10 giâyC. 10 giây

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

2 giờ 5 phút = … phút4 phút 24 giây = …giây
1/2 giờ = ….phút1/5 thế kỉ = ….năm
1/3 phút = ….giây3 thế kỉ = …. năm

Bài 2: Trong cuộc thi bơi 100m, bạn Hà bơi hết 1/5 phút và bạn Lan bơi hết 1/6 phút. Hỏi trong hai bạn, bạn nào bơi nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu giây?

Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) Thế kỉ XV bắt đầu từ năm ….đến hết năm…..

b) Ông La Phông-ten mất năm 1695. Năm đó thuộc thế kỉ……

c) Chiến thắng Điện Biên Phủ vào năm 1954. Năm đó thuộc thế kỉ……….Tính đến năm 2020, được …………năm

C. Hướng dẫn giải bài tập về giây, thế kỉ

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
DBADD

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

2 giờ 5 phút = 125 phút4 phút 24 giây = 264 giây
1/2 giờ = 30 phút1/5 thế kỉ = 20 năm
1/3 phút = 20 giây3 thế kỉ = 300 năm

Bài 2:

Đổi 1/5 phút = 12 giây, 1/6 phút = 10 giây

Bạn Lan bơi nhanh hơn bạn Hà số giây là:

12 – 10 = 2 (giây)

Đáp số: Bạn Lan bơi nhanh hơn 2 giây

Bài 3:

a) Thế kỉ XV bắt đầu từ năm 1401 đến hết năm 1500

b) Ông La Phông-ten mất năm 1695. Năm đó thuộc thế kỉ XVII

c) Chiến thắng Điện Biên Phủ vào năm 1954. Năm đó thuộc thế kỉ XX.Tính đến năm 2020, được 66 năm

Giải vở bài tập Toán 4 bài 20: Giây, thế kỉ

Lý thuyết về giây, thế kỉ lớp 4

a) Giây

1 giờ = 60 phút

1 phút = 60 giây

b) Thế kỉ

1 thế kỉ = 100 năm

– Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I)

– Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II)

– Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III)

……………

– Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX)

– Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI)

Hướng dẫn giải bài tập trang 22 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1

Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 22 – Câu 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 1 phút =……… giây;

3 phút = ……… giây ;

1/6 phút = …………. giây

60 giây = ……….phút;

8 phút = ……… giây ;

2 phút 10 giây .=…………. giây.

b) 1 thế kỉ = ………… năm

2 thế kỷ = ……năm

1/5 thế kỉ = …………năm

100 năm =………thế kỉ

7 thế kỉ = …………năm

1/4 thế kỉ = ……… năm

Phương pháp giải

Dựa vào các cách chuyển đổi:

1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây ; 1 thế kỉ = 100 năm.

Đáp án

a) 1 phút = 60 giây;

3 phút = 180 giây;

1/6 phút = 10 giây

60 giây = 1 phút;

8 phút = 480 giây;

2 phút 10 giây = 130 giây.

b) 1 thế kỉ = 100 năm

1/5 thế kỉ = 20 năm

7 thế kỉ = 700 năm

2 thế kỷ = 200 năm

100 năm = 1 thế kỉ

1/4 thế kỉ = 25 năm

Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 22 – Câu 2

Viết tiếp vào chỗ chấm:

a) – Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa chống lại ách thống trị của nhà Hán. Năm đó thuộc thế kỉ …………

– Đinh Bộ Lĩnh tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước vào năm 968. Năm đó thuộc thế kỉ…………

– Lê Lợi lên ngôi vua vào năm 1428. Năm đó thuộc thế kỉ…………

b) – Cách mạng tháng Mười Nga nổ ra vào năm 1917. Năm đó thuộc thế kỷ….. Tính từ năm đó đến nay đã được …………… năm.

🇷🇺 GIA SƯ TIẾNG NGA

Phương pháp giải:

– Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I).

– Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).

– Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).

……………

– Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

– Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

Đáp án

a) – Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa chống lại ách thống trị của nhà Hán. Năm đó thuộc thế kỉ thứ I.

– Đinh Bộ Lĩnh tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước vào năm 968. Năm đó thuộc thế kỉ X.

– Lê Lợi lên ngôi vua vào năm 1428. Năm đó thuộc thế kỉ XV.

b) – Cách mạng tháng Mười Nga nổ ra vào năm 1917. Năm đó thuộc thế kỷ XX. Tính từ năm đó đến nay đã được 101 năm.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 22 – Câu 3

Đọc bảng kết quả chạy 100m của 4 học sinh dưới đây rồi viết vào chỗ chấm

TênThời gian chạy
Hoa1 phút 3 giây
Hùng52 giây
Bình49 giây
Lan1 phút 10 giây

– Thời gian bạn Hùng chạy là……………….

– Bạn ……………. chạy nhanh nhất.

– Bạn…………….. chạy chậm nhất.

– Bạn………… chạy nhanh hơn bạn Hùng.

Phương pháp giải

Đổi các số đo về cùng đơn vị là giây rồi so sánh kết quả với nhau. Bạn chạy nhanh nhất là bạn có thời gian chạy ít nhất.

Đáp án

Ta có thời gian của Hoa chạy là: 1 phút 3 giây = 63 giây

Ta có thời gian của Hùng chạy là: = 52 giây

Ta có thời gian của Bình chạy là: = 49 giây

Ta có thời gian của Lan chạy là: 1 phút 10 giây = 70 giây

Lại có: vì 49 giây < 52 giây < 63 giây < 70 giây.

Vậy ta có:

– Thời gian bạn Hùng chạy là 52 giây.

– Bạn Bình chạy nhanh nhất.

– Bạn Lan chạy chậm nhất.

– Bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Hùng.

🔢 GIA SƯ TOÁN

Tiết 20. Giấy – Thế kỉ – Bài tập thực hành Toán 4

1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) 1 phút = ……. giây ; 2 phút = …….giây ; 1/3 phút = ……. giây

60 giây = ……. phút ; 7 phút = ……. giây ; 1 phút 8 giây = ….. giây

b) 1 thế kỉ = ……. năm ; 5 thế kỉ = ……. năm ; 1/2 thế kỉ = ……. năm

100 năm = … thế kỉ ; 9 thế kỉ = …….năm ; 1/5 thế kỉ = ……. năm

2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) Bác Hồ sinh năm 1890. Bác Hồ sinh vào thế kỉ ..…………

Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911. Năm đó thuộc thế kỉ……

b) Cách mạng tháng Tám thành công vào năm 1945. Năm đó thuộc thế kỉ ……..

3. Viết vào ô trống (theo mẫu)

Năm938101018581954
Thuộc thế kỉX

Kiến thức trọng tâm toán lớp 4 giây thế kỷ

Toán lớp 4 giây thế kỉ là một bài bài học về các đơn vị đo thời gian đặc biệt. Trong đó, giây là đơn vị thời gian nhỏ, thế kỷ là đơn vị thời gian lớn.

1. Đơn vị giây

1.1. Giới thiệu về đơn vị giây

Đơn vị giây là đơn vị đo thời gian nhỏ nhất chỉ sau tíc tắc.

1.2. Ví dụ bài tập về đơn vị giây

2. Thế kỷ

2.1. Giới thiệu về thế kỷ

2.2. Ví dụ bài tập về thế kỷ

3. Bài tập thực hành toán lớp 4 giây thế kỷ

3.1. Bài tập

3.2. Đáp án

Bài tập Giây, thế kỉ Toán lớp 4 có lời giải

Giải toán 4 bài: Luyện tập – Giây, thế kỉ

Bài tập 1: a. Kể tên những tháng có: 30 ngày; 31 ngày; 28 hoặc 29 ngày

a. Kể tên những tháng có: 30 ngày; 31 ngày; 28 hoặc 29 ngày

b. Cho biết: Năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày

Các năm không nhuận thì tháng 2 chỉ có 28 ngày

Hỏi: Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày?

Trả lời:

a. Tên những tháng có: 30 ngày; 31 ngày; 28 hoặc 29 ngày

  • Tháng có 30 ngày là: tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11;
  • Tháng có 31 ngày là: tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12
  • Tháng có 28 hoặc 29 ngày là: tháng 2

b. Năm nhuận là năm có 366 ngày;

Năm không nhuận là năm có 365 ngày.

Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Bài tập 3: a. Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ nào?

a. Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ nào?

b. Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ nào?

Trả lời:

a. Quang Trung đại phá quân Thanh vào thế kỉ 18.

b. Nguyễn Trãi sinh vào năm: 1980 – 600 = 1380

Vậy Nguyễn Trãi sinh vào năm 1380, thuộc thế kỉ 14.

Bài tập 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a. Đồng hồ chỉ

A. 9 giờ 8 phút

B. 8 giờ 40 phút

C. 8 giờ 45 phút

D. 9 giờ 40 phút

b. 5 kg 8 g = ?

A. 58 g

B. 508 g

C. 5 008 g

D. 580 g

Trả lời:

a. Khoanh vào đáp án B.

Vì: Nhìn đồng hồ, ta thấy:

  • Kim giờ của đồng hồ chỉ giữa số 8 và số 9 nên đồng hồ đang chỉ khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 giờ.
  • Kim phút của đồng hồ chỉ ở số 8, tức là kém 20 phút nữa là 9 giờ hay 9 giờ kém 20 hay 8 giờ 40 phút.

b. Khoanh vào đáp áp C. 5008 g

Vì 5 kg 8 g = (5 000 + 8) g = 5008 g.

Video bài tập giây thế kỉ lớp 4

Từ khóa » Học Thế Kỉ Lớp 4