Toán Lớp 4 Trang 25: Giây, Thế Kỉ

Toán lớp 4 trang 37, 38 Giây Cánh diềuGiải Toán lớp 4 tập 1Bài trướcBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Toán lớp 4 trang 37, 38 Giây Cánh diều giúp các em học sinh nắm được mối quan hệ giữa giây và phút, thế kỉ và năm; cách chuyển đổi đơn vị đo thời gian giữa giây và phút, thế kỉ và năm. Tài liệu này được VnDoc sưu tầm và giải đáp cho từng câu hỏi SGK Toán lớp 4 Cánh Diều. Lời giải Toán lớp 4 này giúp các em học sinh ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải toán 4. Mời các bạn cùng tham khảo sau đây.

>> Bài trước: Toán lớp 4 trang 35 Yến, tạ, tấn Cánh diều

Toán lớp 4 trang 37, 38 Cánh Diều

  • 1. Lý thuyết giây, thế kỉ lớp 4
  • 2. Toán lớp 4 trang 37, 38 Giây Cánh Diều
    • 2.1. Toán lớp 4 trang 37 Bài 1
    • 2.2. Toán lớp 4 trang 38 Bài 2
    • 2.3. Toán lớp 4 trang 38 Bài 3
    • 2.4. Toán lớp 4 trang 38 Bài 4
  • 3. Bài tập Toán lớp 4 Giây, thế kỉ

1. Lý thuyết giây, thế kỉ lớp 4

a) Giây: 1 giờ = 60 phút

1 phút = 60 giây

b) Thế kỉ: 1 thế kỉ = 100 năm

Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I)

Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II)

Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III)...Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX)

Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI)

Ví dụ:

1 thế kỉ = ...năm

5 thế kỉ =...năm

100 năm = .....thế kỉ

9 thế kỉ =....năm

Bài giải:

1 thế kỉ = 100 năm

5 thế kỉ =500 năm

100 năm = 1 thế kỉ

9 thế kỉ = 900 năm

>> Tham khảo: Lý thuyết Giây, thế kỉ Toán lớp 4

2. Toán lớp 4 trang 37, 38 Giây Cánh Diều

2.1. Toán lớp 4 trang 37 Bài 1

Chọn từng cặp đồng hồ chỉ cùng thời gian:

Toán lớp 4 trang 37 Bài 1

Hướng dẫn:

Xem giờ trên mỗi đồng hồ A, B, C rồi nối với đồng hồ điện tử chỉ cùng thời gian.

Lời giải:

Kim ngắn, màu đen chỉ giờ.

Kim dài, màu đen chỉ phút.

Kim giây, màu đỏ chỉ giây.

Đồng hồ A và đồng hồ E chỉ cùng thời gian là: 06 giờ 30 phút 00 giây.

Đồng hồ B và đồng hồ G chỉ cùng thời gian là: 12 giờ 09 phút 50 giây.

Đồng hồ C và đồng hồ D chỉ cùng thời gian là: 19 giờ 35 phút 15 giây.

2.2. Toán lớp 4 trang 38 Bài 2

Số?

Toán lớp 4 trang 38 Cánh diều

Hướng dẫn:

Áp dụng cách đổi: 1 phút = 60 giây.

Lời giải:

+ Cột 1:

1 phút = 60 giây

60 giây = 1 phút

+ Cột 2:

3 phút = 60 giây × 3 = 180 giây

5 phút = 60 giây × 5 = 300 giây

+ Cột 3:

1 phút 15 giây = 60 giây + 15 giây = 75 giây

4 phút 5 giây = 245 giây

2.3. Toán lớp 4 trang 38 Bài 3

Trong cuộc thi điền kinh, một vận động viên chạy về đích với thời gian 1 phút 45 giây. Hỏi vận động viên đó đã chạy hết bao nhiêu giây?

Toán lớp 4 trang 38 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Hướng dẫn:

- Áp dụng cách đổi: 1 phút = 60 giây

Lời giải:

Vận động viên đó đã chạy hết số giây là:

1 phút 45 giây = 60 giây + 45 giây = 105 giây

Vậy vận động viên đó đã chạy hết 105 giây.

2.4. Toán lớp 4 trang 38 Bài 4

Kể tên các hoạt động trong thực tế có sử dụng đơn vị đo thời gian là giây.

Hướng dẫn:

Em nhớ lại và kể tên một số hoạt động trong thực tế có sử dụng đơn vị đo thời gian là giây.

Lời giải:

Các hoạt động trong thực tế có sử dụng đơn vị đo thời gian là giây là:

- Chạy thi 60 m.

- Thi lắp rubik.

- Xe buýt dừng lại đón khách.

- Thời gian đếm ngược để phóng tên lửa.

Trắc nghiệm: Giây Cánh Diều

>> Bài tiếp theo: Toán lớp 4 trang 39, 40 Thế kỉ Cánh diều

3. Bài tập Toán lớp 4 Giây, thế kỉ

  • Bài tập Toán lớp 4: Giây, thế kỉ

..................

Ngoài Toán lớp 4 trang 37, 38 Giây Cánh diều. Các em học sinh có thể tham khảo thêm toàn bộ lời giải Toán lớp 4 Cánh Diều và Vở bài tập Toán lớp 4 cả năm học.

Để giúp các thầy cô và các em học sinh làm quen với từng bộ sách mới, VnDoc sẽ cung cấp lời giải bài tập sách giáo khoa, vở bài tập, bài tập trắc nghiệm Toán lớp 4 từng bài và các tài liệu giảng dạy, học tập khác. Mời các bạn tham khảo:

  • Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 Kết nối tri thức
  • Toán lớp 4 Cánh diều

Từ khóa » Học Thế Kỉ Lớp 4